3/ 24/ 2013
1
K TOÁN QUẢN TR
Tp.Tp. HCM, HCM, thángtháng 3 / 2 0 1 23 / 2 0 1 2
Chương 5: MỐI QUAN HỆ GIỮA
CHI PHÍ KHỐI LƯỢNG LỢI NHUN (CVP)
1. Nếu hãng hàng không Jetstar Pacific Airline phải lợi
nhuận khi họ giảm giá nội địa 50%, thì sẽ phải giảm chi phí
hay tăng hành khách?
2. Doanh thu sẽ cần tăng lên bao nhiêu đ duy trì mức lợi
nhuận hiện tại nếu công ty may mặc Thanh Hoàng đáp ứng yêu
cầu của liên đoàn lao động về việc tăng lương cho nhân viên.
3. General Motor sẽ cần phải đạt mức doanh thu nào để
đắp đúng đủ các chi phí cho dòng xe ô tô Saturn năm tiếp
theo?
4. Chương trình hiện đại hoá các thiết bị n máy làm giảm
lực lượng lao động xuống 50% sẽ ảnh hưởng như thế nào
tới chi phí sản xuất một tấn thép tại công ty Misuzu?
5. Chuyện sẽ xảy ra nếu công ty Kinh Đô tăng chi phí quảng
cáo trong mùa bán hàng năm nay với tham vọng sẽ tăng được
doanh số lợi nhuận thì doanh số phải như thế nào?
3/ 24/ 2013
2
Chương 5: MỐI QUAN HỆ GIỮA
CHI PHÍ KHỐI LƯỢNG LỢI NHUẬN (CVP)
MỐI QUAN HỆ GIỮA
CHI PHÍ – KHỐI LƯỢNG
LỢI NHUẬN (CVP)
Một số khái niệm
bản
-Số đảm phí
-Tỷ suất số đảm
phí
-Kết cấu chi phí
-Đòn bẩy kinh doanh
- Các giả thiết khi
phân tích mối quan hệ
Chi phí- Khối lượng-
Lợi nhuận (CVP)
Một số ứng dụng của mối
quan hệ Chi phí - Khối ợng -
Lợi nhuận
- Phân tích điểm hòa vốn
- Phân tích lợi nhuận mục tiêu
- Phân tích ảnh hưởng của kết
cấu hàng bán đến điểm hòa vốn
lợi nhuận
-Lựa chọn phương án kinh
doanh
-Định giá bán sản phẩm trong
một số trường hợp đặc biệt
Một số hạn chế
của ứng dụng phân
tích mối quan hệ
Chi phí - khối lượng
-Lợi nhuận
-Giới hạn trong giả
thiết
-Ứng dụng mở
rộng phân tích mối
quan hệ Chi p
Khối lượng Lợi
nhuận
5.1. Một số khái niệm bản
5.1.1 Số đảm p (contribution margin)
a. Khái niệm:Số đảm phí (hay
còn gọi lãi trên biến phí) là một chỉ
tiêu xác định bằng chênh lệch giữa
doanh thu biến phí hoạt động sản
xuất kinh doanh.
3/ 24/ 2013
3
Giả sử Công ty máy nh Minh Sơn chỉ bán được 1
chiếc máy nh trong tháng 1 năm 2011. Báo cáo thu
nhập của công ty tháng 1 m 2011 như sau:
Tổng Trên một
đơn vị
Doanh thu (1 máy tính) (nghìn đồng)10.000 10.000
Trừ:biến phí (nghìn đồng) 5.000 5.000
Số đảm p (nghìn đồng)5.000 5.000
Trừ chi phí cố định (nghìn đồng)300.000
Lỗ t hoạt động sản xuất kinh doanh
(nghìn đồng) (295.000)
Để đạt được mức hòa vốn công ty phải bán công ty
sẽ phải bán được 60 máy nh mỗi tháng, tương
đương với 300 triệu số dư đảm phí.
Tổng Trên một
đơn vị
Doanh thu (60 máy tính) (nghìn đồng) 600.000 10.000
Trừ:biến phí (nghìn đồng) 300.000 5.000
Số đảm p (nghìn đồng) 300.000 5.000
Trừ chi phí cố định (nghìn đồng) 300.000
Lãi (Lỗ) t hoạt động sản xuất kinh
doanh (nghìn đồng)
0
3/ 24/ 2013
4
b. Công thức xác định:
Số đảm phí = Doanh thu - Tổng biến phí
Số đảm phí
đơn vị =Giá bán
đơn vị -Biến phí
đơn vị
5.1.2. T suất số đảm phí
a. Khái niệm:Tỷ suất số đảm
phí một ch tiêu được c định bằng
tỷ lệ giữa s đảm phí doanh thu
hay bằng số đảm phí đơn v trên
giá n đơn v của sản phẩm hàng
hóa dịch vụ.
3/ 24/ 2013
5
b. Công thức xác định:
Tỷ suất số dư
đảm phí =Số đảm
phí ÷ Doanh thu
Tỷ suất số dư
đảm phí =Số đảm
phí đơn vị ÷Giá bán một đơn
vị
dụ: Theo số liệu của công ty Minh Sơn ta có
Tỷ suất số
đảm phí =
Số đảm phí
=
300.000.000
= 50%
Doanh thu 600.000.000
Tỷ suất số
đảm phí =
Số đảm phí
đơn vị =
5.000.000
= 50%
Giá bán sản
phẩm
10.000.000