Chapter

06

SỬ DỤNG THÔNG TIN ĐỂ RA QUYẾT ĐỊNH NGẮN HẠN

NHỮNG THÁCH THỨC KHI THỊ TRƯỜNG THAY ĐỔI

l Thị trường SP có thể thay đổi nhanh chóng do cắt giảm giá

của các đối thủ cạnh tranh, thị hiếu của khách hàng thay đổi, và sự xuất hiện các SP mới của các đối thủ cạnh tranh.

l Các nhà QT cần phải đưa ra các quyết định ngắn hạn, trong những điều kiện nguồn lực cố định, để thích ứng

với sự thay đổi của thị trường.

QĐ về hỗn Hợp SP QĐ SX hay Mua ngoài QĐ về SP Kết hợp QĐ đơn Đặt Hàng đặc biệt

KHÁI NIỆM VỀ THÔNG TIN CHI KHÁI NIỆM VỀ THÔNG TIN CHI PHÍ THÍCH HỢP l Bạn sẽ lái xe hoặc đi bằng máy bay đi nghỉ ở Nha

Trang cho kỳ nghỉ Tết sắp tới?

l Bạn tập hợp những thông tin sau để ra QĐ:

l CF khách sạn là $80/tối. l Tiền ăn $20/ngày. l CFBH của ôtô $100/tháng. l CF thuê trông chó là $5/ngày. l Tiền xăng cho cả hai lượt là $200. l Vé máy bay khứ hồi và tiền thuê ôtô một tuần là $500.

l Nếu lái xe thì mất 02 ngày, phải nghỉ một đêm,

giảm 02 ngày nghỉ ở Nha Trang.

KHÁI NIỆM VỀ THÔNG TIN CHI KHÁI NIỆM VỀ THÔNG TIN CHI PHÍ THÍCH HỢP

Nghỉ Tết ở Nha Trang phân tích

8 ngày @ $80

8 ngày @ $20

8 ngày @ $5

Chi phí Khách sạn Tiền ăn Cf thuê trông chó BH ô tô Tiền xăng Vé MB/thuê ô tô

Lái xe $ 640 160 40 100 200 -

Bay $ 640 160 40 100 -

500

KHÁI NIỆM VỀ THÔNG TIN CHI KHÁI NIỆM VỀ THÔNG TIN CHI PHÍ THÍCH HỢP

Nghỉ Tết ở Nha Trang phân tích

CF không khác nhau, vì vậy không thích hợp trong việc ra QĐ.

Chi phí Khách sạn Tiền ăn Cf thuê trông chó BH ô tô Tiền xăng Vé MB/thuê ô tô

Lái xe $ 640 160 40 100 200 -

Bay $ 640 160 40 100 -

500

CFBH ô tô là CF ko thích hợp để ra QĐ vì là CF trong quá khứ.

KHÁI NIỆM VỀ THÔNG TIN CHI KHÁI NIỆM VỀ THÔNG TIN CHI PHÍ THÍCH HỢP

Nghỉ Tết ở Nha Trang phân tích

LiệuLiệu 02 ngày ở thêm đáng để chi ra $300 chi thêm để đi bằng MB?

Chi phí Khách sạn Tiền ăn Cf thuê trông chó BH ô tô Tiền xăng Vé MB/thuê ô tô

Lái xe $ 640 160 40 100 200 -

Bay $ 640 160 40 100 -

500

CF vận chuyển là khác biệt giữa 02 phương án, như vậy là thích hợp trong việc ra QĐ

RA QUYẾT ĐỊNH

Quá trình ra QĐ bao gồm 05 bước:

(cid:140) Xác định vấn đề. (cid:141) Xác định các phương án lựa chọn. (cid:142) Thu thập thông tin về các PA. (cid:143) Loại bỏ những thông tin

không thích hợp.

(cid:144). Ra QĐ với những thông tin

thích hợp

THÔNG TIN THÍCH HỢP TRONG NHỮNG QĐ KINH DOANH

Các thông tin khác biệt giữa các PA sẽ được xem xét.

— CF và DT chênh lệch —

Những KN CF quan trọng

trong việc ra QĐ. l CF cơ hội. l CF chìm. l Out-of-pocket costs.

CHI PHÍ CƠ HỘI

Là nguồn thu nhập tiềm tàng bị mất hay phải hy sinh khi lựa chọn một P/A SXKD khác

VD: Nếu bạn không học ĐH, bạn có thể kiếm 24 triệu/năm. CF cơ hội của bạn khi theo học ĐH mỗi năm là 24 triệu

CF cơ hội không có trong sổ sách kế toán, nhưng phải được xem xét khi ra QĐ vì nó là CF thực sự.

CHI PHÍ CHÌM

Tất cả những CF đã chi ra trong quá khứ mà không thể thay đổi bởi bất kể QĐ nào bây giờ hoặc trong tương lai.

CF chìm không được xem xét trong các QĐ.

Ví dụ: Bạn mua một chiếc ô tô có trị giá $10,000 cách đây 02 năm. CF $10,000 là CF chìm vì cho dù bạn lái xe, đỗ xe, đổi xe hoặc bán nó, bạn ko thể thay đổi CF $10,000

CHI PHÍ CHÌM VÀ CHI PHÍ CHI RA BẰNG TiỀN (OUT-OF POCKET)

Đổi ? CF = $10,000 02 năm trước CF = $20,000 hôm nay

Nếu mua xe mới, bạn phải trả $20,000 và chiếc xe cũ của ban. Số liệu nào sẽ sử dụng cho QĐ của bạn? CF chìm $10,000 hoặc CF đã chi ra từ túi tiền $20,000 hoặc cả hai?

PHÂN TÍCH CHÊNH LỆCH TRONG NHỮNG TÌNH HUỐNG KD

Bây giờ chúng ta sẽ đi nghiên cứu các tình huống ra quyết định.

QUYẾT ĐỊNH VỀ ĐƠN ĐẶT HÀNG ĐẶC BIỆT

Quyết định về việc mở rộng thêm hoạt động KD phải dựa trên Chi phí và Doanh thu chênh lệch.

Số liệu chênh lệch chỉ phát sinh khi công ty quyết định chấp nhận hoạt động KD mới.

QUYẾT ĐỊNH VỀ ĐƠN ĐẶT HÀNG ĐẶC BIỆT

Hải Long hiện tại đang bán 100,000 đơn vị SP. Doanh thu và chi phí của công ty như sau:

Doanh thu NVL trực tiếp Nhân công trực tiếp CF SXC Chi phí bán hàng CF quản lý DN Tổng CF Thu nhập hoạt động

Trên đơn vị 10.00 3.50 2.20 1.10 1.40 0.80 9.00 1.00

$ $ $

Tổng 1,000,000 350,000 220,000 110,000 140,000 80,000 900,000 100,000

$ $ $

QUYẾT ĐỊNH VỀ ĐƠN ĐẶT HÀNG ĐẶC BIỆT

Một khách hàng nước ngoài đề nghị Hải Long cung cấp một đơn hàng với 10,000 sản phẩm với giá $8.50/SP.

Nếu Hải Long chấp nhận đơn hàng này, tổng CF SXC của công ty sẽ tăng đến $5,000; Tổng CF bán hàng tăng đến $2,000; và tổng CF QLDN sẽ tăng đến $1,000.

Liệu Hải Long có nên chấp

nhận đơn hàng này không?

QUYẾT ĐỊNH VỀ ĐƠN ĐẶT HÀNG ĐẶC BIỆT

Trước hết, chúng ta sẽ xem xét các cách tính toán sai có thể xảy ra mà dẫn đến các QĐ không chính xác.

CF là $9,00/SP. Tôi không thể bán $8,50/SP.

QUYẾT ĐỊNH VỀ ĐƠN ĐẶT HÀNG ĐẶC BIỆT

Doanh thu NVL trực tiếp Nhân công trực tiếp CFSXC CF bán hàng CF QLDN Tổng CF TN hoạt động

Hoạt động hiện tại 1,000,000 350,000 220,000 110,000 140,000 80,000 900,000 100,000

$ $ $ $

Hoạt động bổ sung 85,000 35,000 22,000 5,000 2,000 1,000 65,000 20,000

$ $ $ $

Tổng hợp $ 1,085,000 $ 385,000 242,000 115,000 142,000 81,000 $ 965,000 $ 120,000

Phân tích này sẽ cho quyết định chính xác.

QUYẾT ĐỊNH VỀ ĐƠN ĐẶT HÀNG ĐẶC BIỆT

Doanh thu NVL trực tiếp Nhân công trực tiếp CFSXC CF bán hàng CF QLDN Tổng CF TN hoạt động

Hoạt động hiện tại 1,000,000 350,000 220,000 110,000 140,000 80,000 900,000 100,000

$ $ $ $

Hoạt động bổ sung 85,000 35,000 22,000 5,000 2,000 1,000 65,000 20,000

$ $ $ $

Tổng hợp $ 1,085,000 $ 385,000 242,000 115,000 142,000 81,000 $ 965,000 $ 120,000

10,000 sản phẩm × $8.50/SP = $85,000

QUYẾT ĐỊNH VỀ ĐƠN ĐẶT HÀNG ĐẶC BIỆT

Doanh thu NVL trực tiếp Nhân công trực tiếp CF SXC CF bán hàng CF QLDN Tổng CF TN hoạt động

Hoạt động hiện tại 1,000,000 350,000 220,000 110,000 140,000 80,000 900,000 100,000

$ $ $ $

Hoạt động bổ sung 85,000 35,000 22,000 5,000 2,000 1,000 65,000 20,000

$ $ $ $

Tổng hợp $ 1,085,000 $ 385,000 242,000 115,000 142,000 81,000 $ 965,000 $ 120,000

10,000 Sp mới × $3.50 = $35,000

QUYẾT ĐỊNH VỀ ĐƠN ĐẶT HÀNG ĐẶC BIỆT

Doanh thu NVL trực tiếp Nhân công trực tiếp CF SXC CF bán hàng CF QLDN Tổng CF TN hoạt động

Hoạt động hiện tại 1,000,000 350,000 220,000 110,000 140,000 80,000 900,000 100,000

$ $ $ $

Hoạt động bổ sung 85,000 35,000 22,000 5,000 2,000 1,000 65,000 20,000

$ $ $ $

Tổng hợp $ 1,085,000 $ 385,000 242,000 115,000 142,000 81,000 $ 965,000 $ 120,000

10,000 SP mới × $2.20 = $22,000

QUYẾT ĐỊNH VỀ ĐƠN ĐẶT HÀNG ĐẶC BIỆT

Mặc dù giá bán $8.50 thấp hơn giá bán bình thường là $10/sản phẩm, Hải Long nên chấp nhận đơn hàng vì thu nhập sẽ tăng lên $20,000.

Hoạt động hiện tại 1,000,000 350,000 220,000 110,000 140,000 80,000 900,000 100,000

$ $ $ $

Hoạt động bổ sung 85,000 35,000 22,000 5,000 2,000 1,000 65,000 20,000

$ $ $ $

Tổng hợp $ 1,085,000 $ 385,000 242,000 115,000 142,000 81,000 $ 965,000 $ 120,000

Doanh thu NVL trực tiếp Nhân công trực tiếp CF SXC CF bán hàng CF QLDN Tổng CF TN hoạt động

QUYẾT ĐỊNH VỀ ĐƠN ĐẶT HÀNG ĐẶC BIỆT

Chúng ta cũng có thể xem xét quyết định này bằng cách sử dụng chỉ tiêu lãi trên biến phí.

Tổng

Trên DV $ 8.50 3.50 2.20 $ 2.80

$ $

85,000 35,000 22,000 28,000

DT đơn hàng ĐB NVL trực tiếp Nhân công trực tiếp Lãi trên biến phí Tăng CF cố định CFSXC CF bán hàng CF QLDN LN đơn hàng đặc biệt

$ $

5,000 2,000 1,000 20,000

QUYẾT ĐỊNH TRONG ĐiỀU KIỆN GIỚI HẠN NGUỒN LỰC

Nhà quản trị thường phải suy nghĩ xem sử dụng các nguồn lực một cách hiệu quả nhất.

Thông thường, CF cố định không bị ảnh hưởng bởi các quyết định cụ thể, nên ban quản trị có thể tập trung vào việc tối đa hóa tổng lãi trên biến phí.

Hãy xem ví dụ của công ty Hải Long.

QUYẾT ĐỊNH TRONG ĐiỀU KIỆN GIỚI HẠN NGUỒN LỰC Công ty Hải Long sản xuất hai SP và một số số liệu chọn lọn như sau:

Sản phẩm

Đơn giá một sản phẩm Trừ: Biến phí trên đơn vị SP Lãi trên BF/SP

1 $ 60 $

36 24 2,000 40%

2 $ 50 35 $ 15 2,200 30%

Sản lượng/tuần Tỷ lệ số dư đảm phí Thời gian vận hành máy A1 trên một đơn vị

1.00

Phút

0.50

phút

QUYẾT ĐỊNH TRONG ĐIỀU KIỆN GIỚI HẠN NGUỒN LỰC

Giờ máy A1 hoạt động là giới hạn bởi vì năng lực hoạt động là có hạn. Máy A1 đang hoạt động 100% công suất.

Năng lực hoạt động của A1 là 2,400 phút một tuần.

Hải Long nên tập trung vào SP 1 hay

SP2?

QUYẾT ĐỊNH TRONG ĐIỀU KIỆN GIỚI HẠN NGUỒN LỰC

Hãy tính tóan lãi trên biến phí trên một đơn vị trong điều kiện năng lực có hạn của máy A1.

Sản phẩm

÷

phút

÷

phút

Lãi trên BF/đơn vị Thời gian cần thiết để SX/SP Lãi trên BF/phút

1 $ 24 1.00 $ 24

2 $ 15 ? ?

QUYẾT ĐỊNH TRONG ĐIỀU KIỆN GIỚI HẠN NGUỒN LỰC

Hãy tính tóan lãi trên biến phí trên một đơn vị trong điều kiện năng lực có hạn của máy A1.

Sản phẩm

÷

phút

÷

phút

Lãi trên BF/đơn vị SP Thời gian để SX/SP Lãi trên BF/phút

1 $ 24 1.00 $ 24

2 $ 15 0.50 $ 30

Nên tập trung cho SP 2. Thời gian máy A1 hoạt động sẽ tạo ra nhiều giá trị hơn, tạo ra $30/phút so với $24/phút của SP1.

QUYẾT ĐỊNH TRONG ĐIỀU KIỆN GIỚI HẠN NGUỒN LỰC

Hãy tính toán lãi trên biến phí trên một đơn vị trong điều kiện năng lực có hạn của máy A1.

Sản phẩm

÷

phút

÷

phút

Lãi trên biến phí/đơn vị SP Thời gian để SX/SP Lãi trên BF/phút

1 $ 24 1.00 $ 24

2 $ 15 0.50 $ 30

Nếu không có các yếu tố khác, kế hoạch tốt nhất có thể là đáp ứng yêu cầu hiện tại của SP 2, sau đó phần nguồn lực còn lại để sản xuất SP 1.

QUYẾT ĐỊNH TRONG ĐIỀU KIỆN GIỚI HẠN NGUỒN LỰC Hãy xem kế hoạch này như thế nào? Phân chia nguồn lực giới hạn

Nhu cầu hàng tuần của SP 2

2,200 SP

×

0.50

phút

Thời gian yêu cầu để SX SP 2 Tổng thời gian yêu cầu để SXSP2

1,100

phút

QUYẾT ĐỊNH TRONG ĐIỀU KIỆN GIỚI HẠN NGUỒN LỰC Hãy xem kế hoạch này như thế nào? Phân chia nguồn lực giới hạn (máy A1)

×

Nhu cầu hàng tuần về SP 2 Thời gian yêu cầu SX/SP Tổng thời gian yêu cầu

2,200 SP 0.50 1,100

phút phút

phút phút

Thời gian có thể hoạt động Thời gian sử dụng để SXSP2 Thời gian còn lại

2,400 1,100 1,300

QUYẾT ĐỊNH TRONG ĐIỀU KIỆN GIỚI HẠN NGUỒN LỰC Hãy xem kế hoạch này như thế nào? Phân bổ nguồn lực giới hạn (Máy A1)

×

Nhu cầu hàng tuần về SP 2 Thời gian để SX/SP Tổng thời gian để SX ra SP 2

2,200 SP 0.50 1,100

phút phút

÷

Tổng thời gian theo năng lực Tổng thời gian để SX ra SP 2 Thời gian còn lại để SXSP 1 Thời gian cần thiết để SX/Sp Số SP 1 có thể SX

2,400 1,100 1,300 1.00 1,300

phút phút SP phút SP

QUYẾT ĐỊNH TRONG ĐIỀU KIỆN GIỚI HẠN NGUỒN LỰC Theo như kế hoạch, chúng ta sẽ sản xuất ra 2,200 SP2 và 1,300 SP1. Báo cáo TN theo BF sẽ như sau:

Sản lượng Lãi trên Bf /đơn vị Tổng lãi trên BF

SP 1 1,300 $ 24 $ 31,200

SP 2 2,200 $ 15.00 $ 33,000

Tổng lãi trên BF là $64,200.

QUYẾT ĐỊNH TỰ SẢN XUẤT HAY MUA NGOÀI

Tôi sẽ tiếp tục sản xuất chi tiết đó, hoặc tôi sẽ mua ngoài?

Tôi nghĩ tôi phải so sánh giá mua ngoài với chi phí sản xuất ra chi tiết đó của sản phẩm . Tôi sẽ làm gì với hệ thống máy móc nếu tôi mua ngoài chi tiết đó?

QUYẾT ĐỊNH TỰ SẢN XUẤT HAY MUA NGOÀI

l Chi phí chênh lêch rất quan trọng trong

quyết định này.

l Chi phí để sản xuất ra một sản phẩm gồm:

(1) NVL trực tiếp, (2) nhân công trực tiếp và (3) CFSXC chênh lệch.

l Chúng ta không nên sử dụng tỷ lệ phân bổ CFSXC xác định trước để xác định CFSXC.

QUYẾT ĐỊNH TỰ SẢN XUẤT HAY MUA NGOÀI

Công ty Hannel sản xuất chip máy tính để lắp Công ty Hannel sản xuất chip máy tính để lắp ráp máy PC. Chi phí trên đơn vị sản phẩm với mức sản xuất 20,000 con chíp mỗi năm như sau: sau:

CF đơn vị

NVL trực tiếp Nhân công trực tiếp CFSXC biến đổi CFSXC cố định Tổng

$ $

9.00 5.00 1.00 13.00 28.00

QUYẾT ĐỊNH TỰ SẢN XUẤT HAY MUA NGOÀI

Một nhà cung cấp bên ngoài đưa ra chào hàng cung cấp 20,000 con chíp với giá là $25 /đơn vị. CFSXC cố định sẽ không thể tránh được nếu mua ngoài. Hannel không có phương án nào khác để sử dụng thiết bị nhàn rỗi.

Liệu Hannel có nên chấp nhận chào hàng không?

QUYẾT ĐỊNH TỰ SẢN XUẤT HAY MUA NGOÀI

CF khác biệt để sản xuất (CF tránh được nếu mua ngoài)

đơn vị

NVL trực tiếp Nhân công trực tiếp CFSX chung biến đổi Tổng

$ $

9.00 5.00 1.00 15.00

Hannel không nên mua ngoài với giá $25/SP trong khi chỉ phải chi $15/SP nếu tự sản xuất. CF cố định là không thích hợp trong việc ra QĐ.

QUYẾT ĐỊNH TỰ SẢN XUẤT HAY MUA NGOÀI

Nếu Hải Long mua ngoài, thiết bị không sử dụng có thể cho thuê lại với $250,000 một năm.

Liệu Hải Long có nên chọn phương án này?

QUYẾT ĐỊNH TỰ SẢN XUẤT HAY MUA NGOÀI

$

200,000

250,000

Hạn chế của việc mua ngoài 20,000 units × ($25 - $15) CF cơ hội của thiết bị Tiền cho thuê TB Khoản thu của việc mua ngoài và cho thuê TB

$

50,000

CF cơ hội của thiết bị đã làm thay đổi quyết định.

Câu hỏi thật sự cần phải trả lời là: “Hiệu quả sử dụng tốt nhất thiết bị là gì?”

Quyết định Bán hàng, phế phẩm, or tiếp tục SX để chỉnh sửa SP

CF phát sinh trong quá trình SX nhưng không bắt buộc với tiêu chuẩn chất lương là chi phí chìm và đã xảy ra.

Nếu Cf tiếp tục chỉnh sửa SP có thể bù đắp bằng giá bán SP, và không ảnh hưởng đến hoạt động SX, chúng ta nên làm.

Quyết định Bán hàng, phế phẩm, or tiếp tục SX để chỉnh sửa SP

CT A có 10,000 SP bị với CF là $1.00/SP. Nếu công ty bán với dạng phế phẩm thì sẽ thu được $.40/SP hoặc tiếp tục chỉnh sửa với CF là $.80/SP.

Nếu chỉnh sửa, CT A có thể bán với giá $1.50/SP. Chỉnh sửa 10,000 phế phẩm thì sẽ làm giảm sản lượng SX là 10,000 SP mới mà cũng bán với giá $1.50/SP

Vậy CT A nên bán phế phẩm hay nên tiếp tục SX ?

Quyết định Bán hàng, phế phẩm, or tiếp tục SX để chỉnh sửa SP

tiếp tục SX 15,000

$

Doanh thu Trừ CF SX Trừ CF cơ hội Thu nhập

Phế phẩm 4,000 $ - - $ 4,000

10,000 SP × $0.40/SP

10,000 SP × $1.50/SP

Quyết định Bán hàng, phế phẩm, or tiếp tục SX để chỉnh sửa SP

10,000 SP × $0.80/SP

Doanh thu Trừ CFSX Trừ CF cơ hội Thu nhập

Bán phế phẩm 4,000 $ - - $ 4,000

Tiếp tục SX 15,000 (8,000) (5,000) 2,000

$

10,000 SP × ($1.50 - $1.00)/SP

Quyết định Bán hàng, phế phẩm, or tiếp tục SX để chỉnh sửa SP

CT A nên bán phế phẩm.

Doanh thu Trừ CFSX Trừ CF cơ hội Thu nhập

Bán phế phẩm 4,000 $ - - $ 4,000

Tiếp tục SX 15,000 (8,000) (5,000) 2,000

$

Nếu CTy không tính đến CF cơ hội, thì thu nhập của Việc tiếp tục SX sẽ là $7,000, và sẽ dẫn đến quyết Định không chính xác là lựa chọn tiếp tục SX.

QUYẾT ĐỊNH ĐẾN SP KẾT HỢP (JOINT PRODUCTS)

Hai hoặc nhiều SP được SX với một quy trình đầu vào thì gọi là SP kết hợp.

SP 1

CF kết hợp

SP 2

CF kết hợp là CFSX cho đến điểm phân tách (split-off point).

SP 3

Điểm phân tách là điểm trong quy trình SX mà tại đó các SP bắt đầu được nhận dạng tách biệt với nhau.

COKE AND ITS ASSOCIATED COKE AND ITS ASSOCIATED PRODUCTS

COKE AND ITS ASSOCIATED PRODUCTS

COKE

COKE (MAJOR PRODUCT)

Plus Separable cost →

COKE OVEN (SPLIT-OFF POINT)

COAL (ORIGINAL RAW MATERIAL)

SULFATE OF AMMONIA

SULFATE OF AMMONIA

BENZOL

LIGHT OIL

TAR

CRUDE TAR

GAS

COKE OVEN GAS

Plus Separable cost → Plus Separable cost → Plus Separable cost → Plus Separable cost →

QUYẾT ĐỊNH ĐẾN SP KẾT HỢP (JOINT PRODUCTS)

Các DN thường phải đối mặt với việc quyết định phải bán Sp chưa hoàn thành tại điểm phân tách hoặc tiếp tục hoàn thành SP.

Nguyên tắc chung: tiếp tục SX nếu DTCL > CFCL.

QUYẾT ĐỊNH ĐẾN SP KẾT HỢP (JOINT PRODUCTS)

Công ty N sản xuất 02 SPA và SPB, theo quy trình như sau:

CF bổ sung $40,000

Vậy nên bán SP tại điểm phân tách hay tiếp tục SX?

DT $70,000

DT cuối cùng $120,000

A

Quy trình SX Thông thường

CF kết hợp $100,000

CF bổ sung $20,000

DT $50,000

DT cuối cùng $65,000

Điểm phân tách

B

QUYẾT ĐỊNH ĐẾN SP KẾT HỢP (JOINT PRODUCTS)

SP

DT chênh lệch

CF chênh lệch

Chênh lệch

A

$

50,000

$

40,000

$

10,000

B

15,000

20,000

(5,000)

DTCL của SP A DTCL của SP B = $120,000 - $70,000 = $65,000 - $50,000

Quyết định: Tiếp tục SX SPA, nhưng bán SP B tại điểm

phân tách. Lưu ý rằng $100,000 CF kết hợp là không có nghĩa trong việc ra quyết định.

QUYẾT ĐỊNH ĐẾN SP KẾT HỢP (JOINT PRODUCTS)

CF kết hợp là rất phổ biến trong các quy trình SX liên tục các sản phẩm.

CF kết hợp thường được phân bổ cho SP cuối cùng dựa trên giá trị doanh thu tương ứng của mỗi SP hoặc một số tiêu thức khác.

QUYẾT ĐỊNH ĐẾN SP KẾT HỢP (JOINT PRODUCTS)

CF kết hợp không liên quan đến việc ra quyết định sau điểm phân tách.

Như nguyên tắc đã chỉ ra. . .

Việc tiếp tục SX SP sau điểm phân tách chỉ có lợi khi mà Doanh thu chênh lệch lớn hơn Chi phí chênh lệch.

KẾT THÚC CHƯƠNG 6

Hey dude, it’s party time!