Định giá sản phẩm và dịch vụ

Vũ Hữu Đức

Mục tiêu

• Sau khi học xong chương này, người học

có thể: – Giải thích được vai trò của chi phí trong việc

định giá bán sản phẩm.

– Trình bày cách thức định giá bán sản phẩm

và dịch vụ.

– Trình bày cách định giá sản phẩm trong các trường hợp đặc biệt để đạt mục tiêu mong muốn.

– Giải thích về phương pháp chi phí mục tiêu

2

2

Vũ Hữu Đức

MBA 2016

Nội dung

• Tổng quan về định giá • Định giá bán sản phẩm • Định giá bán dịch vụ • Định giá trong trường hợp đặc biệt • Chi phí mục tiêu

3

3

Vũ Hữu Đức

MBA 2016

1

Tổng quan

• Giá cả do thị trường quyết định

Giá

Cung

P0

Cầu

Q0

Lượng

4

4

Vũ Hữu Đức

MBA 2016

Tại sao phải định giá?

• Doanh nghiệp định giá khi:

– Ra đời một sản phẩm, dịch vụ mới hay đơn

lẻ

– Quyết định trong một hợp đồng đặc biệt – Phục vụ cho chiến lược cạnh tranh

5

5

Vũ Hữu Đức

MBA 2016

Cơ sở cho định giá

Giá bán sản phẩm, dịch vụ

Chi phí

Lợi nhuận

Biến phí

Định phí

6

6

Vũ Hữu Đức

MBA 2016

2

Định giá sản phẩm

• Định giá trên cơ sở chi phí • Lựa chọn phương án giá tối ưu

7

7

Vũ Hữu Đức

MBA 2016

Định giá trên cơ sở chi phí

Giá bán

Chi phí

+ mark-up (% chi phí)

Chi phí chưa tính (nếu có)

Lợi nhuận mục tiêu

8

8

Vũ Hữu Đức

MBA 2016

Định giá trên cơ sở chi phí

• Phương pháp 1: Dựa trên biến phí

Giá bán

Biến phí

+ mark-up (% biến phí)

Định phí

Lợi nhuận mục tiêu

9

9

Vũ Hữu Đức

MBA 2016

Dựa trên biến phí

ROI

x

Định phí

+

(

)

Số tiền đầu tư

=

Tỷ lệ bổ sung

Biến phí ĐV

Sản lượng dự kiến

x

x

Giá bán = Biến phí ĐV +

)

( Biến phí ĐV

Tỷ lệ bổ sung

10

10

Vũ Hữu Đức

MBA 2016

Công ty An Sương

• Công ty An Sương dự kiến sản xuất sản phẩm B với biến phí đv là 200.000 đồng. Tài sản đầu tư là 1.000 triệu đồng. Định phí một năm là 500 triệu đồng. Sản lượng mong đợi là 10.000 sản phẩm/năm. Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) hàng năm là 25%.

• Tính giá bán của sản phẩm B.

11

11

Vũ Hữu Đức

MBA 2016

Công ty An Sương

Công ty An Sương

Tính giá sản phẩm B

ROI

25%

Số tiền đầu tư 1.000.000.000

Số tiền hoàn vốn đầu tư 250.000.000

Cộng

750.000.000

Định phí 500.000.000

Biến phí đơn vị 200.000

Sản lượng mong đợi 10.000

Tổng biến phí 2.000.000.000

Tỷ lệ bổ sung 37,50%

Giá bán 275.000

12

12

Vũ Hữu Đức

MBA 2016

Công ty An Sương

Công ty An Sương

Doanh thu

2.750.000.000 (=275.000 đ x 10.000 sp)

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Biến phí 2.000.000.000 (=200.000 đ x 10.000 sp)

Định phí

500.000.000

Lợi nhuận

250.000.000

Số dư đảm phí 750.000.000

ROI 25% (=250.000.000/1.000.000.000)

13

13

Vũ Hữu Đức

MBA 2016

Định giá trên cơ sở chi phí

• Phương pháp 2: Dựa trên giá thành

Giá bán

Giá thành

+ mark-up (% giá thành)

CP bán hàng và quản lý

Lợi nhuận mục tiêu

14

14

Vũ Hữu Đức

MBA 2016

Dựa trên giá thành

ROI

x

+

(

)

Số tiền đầu tư

CPBH& QLDN

=

Tỷ lệ bổ sung

Giá thành

Sản lượng dự kiến

x

x

Giá bán = Giá thành + Giá thành

(

)

Tỷ lệ bổ sung

15

15

Vũ Hữu Đức

MBA 2016

Công ty An Sương

Công ty An Sương

Chi phí sản xuất, bán hàng và quản lý

Đơn vị SP Toàn bộ

CP nguyên vật liệu trực tiếp 120.000

CP nhân công trực tiếp 50.000

Biến phí SX chung 20.000

Biến phí bán hàng và quản lý 10.000

Định phí sản xuất chung 200.000.000

Định phí bán hàng và quản lý 300.000.000

16

16

Vũ Hữu Đức

MBA 2016

Công ty An Sương

Công ty An Sương

Tính giá thành sản xuất sản phẩm B

CP nguyên vật liệu trực tiếp

CP nhân công trực tiếp

Biến phí SX chung

Định phí sản xuất chung

Giá thành sản phẩm

17

17

Vũ Hữu Đức

MBA 2016

Công ty An Sương

Công ty An Sương

Tính giá sản phẩm B

ROI

Số tiền đầu tư

Số tiền hoàn vốn đầu tư

Cộng

CP bán hàng và quản lý

Giá thành đơn vị

Sản lượng mong đợi

Tổng giá thành

Tỷ lệ bổ sung

Giá bán

18

18

Vũ Hữu Đức

MBA 2016

Công ty An Sương

Công ty A

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Doanh thu

Giá vốn hàng bán

CP bán hàng và quản lý

Lãi gộp

Lợi nhuận

ROI

19

19

Vũ Hữu Đức

MBA 2016

Lựa chọn phương án tối ưu

• Nhắc lại về đường cầu

Giá

Cầu

Lượng

20

20

Vũ Hữu Đức

MBA 2016

Công ty An Sương

• Công ty An Sương tiến hành điều tra thị trường để khảo sát mức giá và sản lượng mà người tiêu dùng có thể mua. Kết quả cho thấy ở bảng sau

PA-1

PA-2

PA-3

PA-4

PA-5

Giá bán

265

270

275

280

285

Sản lượng

12.200 11.800 10.000

9.200

8.000

21

21

Vũ Hữu Đức

MBA 2016

Công ty An Sương

PA-1 PA-2 PA-3 PA-4 PA-5

Giá bán 265 270 275 280 285

Sản lượng 12.200 11.800 10.000 9.200 8.000

200 200 200 200 200 BP ĐV

SD ĐP ĐV

Doanh thu

Tổng SDĐP

22

22

Vũ Hữu Đức

MBA 2016

Nhận xét

• Phương án nào cho số dư đảm phí đơn vị là lớn nhất? Doanh thu lớn nhất? Tổng số dư đảm phí lớn nhất?

• Theo bạn, công ty nên chọn phương án

nào?

• Tại sao định phí không nằm trong bài

toán trên?

23

23

Vũ Hữu Đức

MBA 2016

3

Định giá dịch vụ

• Đặc điểm của sản phẩm dịch vụ:

– Thường có tính đơn chiếc, mỗi hợp đồng có

công việc khác nhau

– Không có sản phẩm tồn kho

• Về nguyên tắc, định giá sản phẩm dịch vụ

cũng căn cứ trên chi phí: – Chi phí tiền công dịch vụ – Chi phí vật liệu

24

24

Vũ Hữu Đức

MBA 2016

Định giá dịch vụ

=

x

x

+

Giá dịch vụ

Số Giờ công

Đơn giá Giờ công

CP vật liệu trực tiếp

1+% LN cho 1đ CPVLTT

=

+

+

Đơn giá Giờ công

Đơn giá Giờ công LĐTT

Đơn giá CP khác liên quan

Lợi nhuận mong muốn cho 1 giờ công

LN mong muốn

Chi phí liên quan

+

=

% LN cho 1đ CPVLTT

Tổng chi phí NVL trực tiếp trong kỳ

25

25

Vũ Hữu Đức

MBA 2016

Công ty Bình Phước

• Công ty BP cung cấp dịch vụ sửa chữa xe ô tô

du lịch với ba bộ phận là: – Bộ phận sửa chữa – Bộ phận phụ tùng thay thế – Văn phòng

• Với các số liệu về kế hoạch kinh doanh và dự

toán chi phí: – Tính đơn giá một giờ công và tỷ lệ tăng thêm tính

trên doanh thu bán phụ tùng

– Tính giá dịch vụ của hợp đồng sửa chữa MS-007 với số giờ công ước tính là 120 giờ và doanh thu bán phụ tùng là 2.000 ngàn đồng

26

26

Vũ Hữu Đức

MBA 2016

Công ty Bình Phước

Công ty Bình Phước

Kế hoạch kinh doanh năm 20xx

Số giờ công trong kỳ kế hoạch (giờ) 50.000

Đơn giá giờ công trực tiếp (1000đ/giờ) 20

Giá trị phụ tùng bán trong kỳ kế hoạch (1000đ) 120.000

Lợi nhuận mong muốn cho 1 giờ công (1000đ) 10

Lợi nhuận mong muốn cho 1 đ doanh thu phụ tùng (%) 15%

27

27

Vũ Hữu Đức

MBA 2016

Công ty Bình Phước

Công ty Bình Phước

Dự toán chi phí hoạt động năm 20xx

(1000đ) BP sửa chữa BP phụ tùng

Lương quản lý bộ phận 60.000 20.000

Lương văn phòng 30.000 10.000

Chi phí phục vụ 10.000 6.000

Khấu hao 50.000 12.000

Chi phí khác 10.000

Cộng 160.000 48.000

28

28

Vũ Hữu Đức

MBA 2016

Công ty Bình Phước

Công ty Bình Phước

Bảng tính đơn giá giờ công (1000đ/giờ)

Đơn giá giờ công trực tiếp

Chi phí hoạt động cho 1 giờ công

Lợi nhuận mong muốn cho 1 giờ công

Cộng

29

29

Vũ Hữu Đức

MBA 2016

Công ty Bình Phước

Công ty Bình Phước

Bảng tính tỷ lệ tăng thêm trên giá phụ tùng

Giá trị phụ tùng bán trong kỳ

Chi phí hoạt động

Lợi nhuận mong muốn

Cộng chi phí hoạt động và LN mong muốn

Tỷ lệ tăng thêm trên giá trị phụ tùng

30

30

Vũ Hữu Đức

MBA 2016

Công ty Bình Phước

Công ty Bình Phước

Bảng tính giá dịch vụ sửa chữa – MS007

Số giờ công

Đơn giá giờ công

Chi phí nhân công

Phụ tùng thay thế

Số tiền tăng thêm (55%)

Chi phí phụ tùng thay thế

Cộng đơn giá dịch vụ

31

31

Vũ Hữu Đức

MBA 2016

4

Trường hợp đặc biệt

• Một số điều kiện có thể đòi hỏi phải xem

là trường hợp đặc biệt: – Giá bán vẫn cao hơn biến phí – Định phí trong kỳ không thể tránh khỏi – Doanh nghiệp còn năng suất thừa – Quyết định ngắn hạn – Quyết định không ảnh hưởng đến thị trường

32

32

Vũ Hữu Đức

MBA 2016

Công ty An Sương

• Giả sử công ty nhận được một đơn hàng đặc biệt 2.000 sản phẩm với đơn giá 208 ngàn đồng. Ban Giám đốc công ty muốn nhận lô hàng này vì hiện công ty đang thừa công suất nên việc nhận lô hàng này không tốn thêm chi phí cố định.

33

33

Vũ Hữu Đức

MBA 2016

Công ty An Sương

Công ty An Sương

Bảng tính giá theo hai phương pháp

PP biến phí PP giá thành

CP NVL trực tiếp 120.000 CP NVL trực tiếp 120.000

CP NC trực tiếp 50.000 CP NC trực tiếp 50.000

Biến phí SX chung 20.000 Chi phí SX chung 40.000

Biến phí BH&QL 10.000

Cộng biến phí 200.000 Cộng giá thành 210.000

Tỷ lệ bổ sung 37,50% Tỷ lệ bổ sung 30,95%

Giá bán 275.000 Giá bán 275.000

34

34

Vũ Hữu Đức

MBA 2016

Công ty An Sương

Công ty An Sương

Lợi nhuận gộp thay đổi nếu nhận đơn hàng

SL ĐG Thành tiền

Doanh thu

Giá vốn hàng bán

Lãi gộp

35

35

Vũ Hữu Đức

MBA 2016

Công ty An Sương

Công ty An Sương

Số dư đảm phí thay đổi nếu nhận đơn hàng

SL ĐG Thành tiền

Doanh thu

Biến phí

Số dư đảm phí

36

36

Vũ Hữu Đức

MBA 2016

Công ty An Sương

• Theo bạn, công ty có nên nhận lô hàng

trên hay không? Giải thích

37

37

Vũ Hữu Đức

MBA 2016

Nhận xét

• Phương pháp tính giá dựa trên biến phí

(còn gọi là pp trực tiếp) giúp đưa ra quyết định tốt hơn trong trường hợp này. • Cần lưu ý về điều kiện của việc đưa ra

quyết định trên.

• Chiến lược “no name” • Chính sách giá khác biệt

38

38

Vũ Hữu Đức

MBA 2016

Metro sản xuất hàng hóa?

Nhãn hiệu riêng của Metro Gồm các sản phẩm phi thực phẩm như: các loại khăn giấy, hóa mỹ phẩm, bột giặt....

39

39

Vũ Hữu Đức

MBA 2016

Chính sách giá khác biệt

• Bộ phận có thể là sản phẩm, khách hàng,

khu vực địa lý, kênh phân phối…

• Doanh nghiệp lựa chọn chính sách giá

khác biệt cho những bộ phận khác nhau theo chiến lược cạnh tranh của mình

40

40

Vũ Hữu Đức

MBA 2016

Chính sách giá khác biệt

Giá mục tiêu (dài hạn)

Lợi nhuận

Giá tối thiểu (dài hạn)

Định phí

Giá tối thiểu (ngắn hạn)

Biến phí

41

41

Vũ Hữu Đức

MBA 2016

Chính sách chi phí mục tiêu

• Sự thất bại của ngành sản xuất ô tô Hoa Kỳ vào thập kỷ 1970

42

42

Vũ Hữu Đức

MBA 2016

Chính sách chi phí mục tiêu

Khả năng giảm chi phí sản xuất

43

43

Vũ Hữu Đức

MBA 2016

Chính sách chi phí mục tiêu

Chi phí mục tiêu (target costing)

=

-

Giá mục tiêu

Lợi nhuận mục tiêu

Chi phí mục tiêu

Khách hàng Cổ đông

Đối thủ

Chiến lược công ty

44

44

Vũ Hữu Đức

MBA 2016

Công ty Linh Xuân

• Công ty Linh Xuân dự định sản xuất sản phẩm X với tài sản đầu tư 3.000 triệu đồng, sản lượng tiêu thụ ước tính 10.000 sản phẩm. Biến phí đơn vị là 300 ngàn đồng. Định phí năm dự kiến 1.000 triệu đồng. ROI mong đợi là 20%. Giá bán sản phẩm tương tự trên thị trường là 420 ngàn đồng.

• Tính giá bán mục tiêu, so sánh với giá thị

trường và xác định chi phí mục tiêu nếu cần thiết.

45

45

Vũ Hữu Đức

MBA 2016

Công ty Linh Xuân

Công ty Linh Xuân

Tính giá sản phẩm X

ROI

Số tiền đầu tư

Số tiền hoàn vốn đầu tư

Cộng

Định phí

Biến phí đơn vị

Sản lượng mong đợi

Tổng biến phí

Tỷ lệ bổ sung

Giá bán mục tiêu

46

46

Vũ Hữu Đức

MBA 2016

Công ty Linh Xuân

Công ty Linh Xuân

Chi phí mục tiêu và số tiền phải tiết kiệm

Mức hoàn vốn cho 1 ĐVSP

Giá bán thị trường chấp nhận

Chi phí mục tiêu cho 1 ĐVSP

Chi phí hiện tại cho 1 ĐVSP

Biến phí

Định phí

Số tiền phải tiết kiệm cho 1 ĐVSP

Cộng

47

47

Vũ Hữu Đức

MBA 2016