TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

Mục tiêu

Chương 1

(cid:1) Phân tích các giao dịch bằng ngoại tệ, ghi nhận, đánh giá các khoản

Sau khi học xong chương này sinh viên có thể: (cid:1) Giải thích các khái niệm cơ bản về đơn vị tiền tệ kế toán, tỷ giá hối đoái, khoản mục tiền tệ, phi tiền tệ

mục tiền tệ và phi tiền tệ phát sinh có liên quan.

KẾ TOÁN GIAO DỊCH NGOẠI TỆ và HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

(cid:1) Phân biệt và xử lý chênh lệch tỷ giá trong các trường hợp liên quan đến hoạt động kinh doanh, đánh giá lại số dư khỏan mục tiền tệ cuối kỳ, chênh lệch tỷ giá trong thời kỳ xây dựng cơ bản trước họat động

PHẦN 2

2

1

Mục tiêu (tiếp theo)

NỘI DUNG

(cid:1) Phân tích và xử lý trên hệ thống tài khoản các nghiệp vụ trong họat động kinh doanh xuất nhập khẩu và xử lý các chênh lệch tỷ giá phát sinh.

(cid:1) Giải thích các nguyên tắc trình bày báo cáo tài chính liên quan đến tỷ

(cid:1) Giải thích sự khác biệt giữa kế toán và thuế liên quan xử lý chênh lêch

giá hối đoái và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu.

Phần GV hướng dẫn (cid:1) Khái niệm và nguyên tắc (cid:1) Kế toán xuất nhập khẩu trực tiếp Phần SV tự tham khảo Kế toán ủy thác xuất nhập khẩu (cid:1) Ghi chép trên sổ kế toán

(cid:1) Trình bày việc tổ chức công tác chứng từ và ghi sổ kế toán chi tiết.

3

4

1

tỷ giá.

Khái niệm và nguyên tắc

XNK trực tiếp và uỷ thác

(cid:1) Xuất khẩu: Đưa hàng hoá ra khỏi lãnh thổ VN hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ VN được coi là khu vực hải quan riêng theo qui định của pháp luật.

(cid:1) Xuất nhập khẩu trực tiếp: Bên bán và bên mua quan hệ trực tiếp để thoả thuận về hàng hóa, giá cả và các điều kiện giao nhận khác.

(cid:1) Nhập khẩu: Đưa hàng hoá vào khỏi lãnh thổ VN từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ VN được coi là khu vực hải quan riêng theo qui định của pháp luật.

(cid:1) Xuất nhập khẩu ủy thác: Bên mua và bên bán không quan hệ trực tiếp với nhau mà phải nhờ quan một đơn vị trung gian hoạt động chuyên nghiệp trong lĩnh vực xuất nhập khẩu để xuất nhập khẩu hộ.

Khu vực đặc biệt: Khu chế xuất

5

6

Kế toán xuất nhập khẩu trực tiếp

Nguyên tắc hạch toán

(cid:1) Hàng hóa xuất khẩu:

(cid:1) Thủ tục xuất nhập khẩu (cid:1) Chứng từ sử dụng (cid:1) Ứng dụng hệ thống tài khoản (cid:1) Các nghiệp vụ phát sinh cụ thể

(cid:2) Giá vốn của hàng hóa xuất khẩu được ghi nhận theo giá gốc, áp dụng một trong các phương pháp xuất kho.

(cid:2) Giá bán của hàng hoá xuất khẩu là giá ghi

trên hóa đơn (Giá CIF, FOB,…)

7

8

2

Thủ tục xuất khẩu

Chứng từ xuất khẩu

(cid:1) Ký hợp đồng xuất khẩu (cid:1) Yêu cầu bên nhập khẩu mở L/C và thông báo L/C (cid:1) Xin giấy phép xuất khẩu lô hàng. (cid:1) Thuê phương tiện vận tải (cid:1) Xin giấy chứng nhận xuất xứ, giấy chứng nhận kiểm dịch (cid:1) Mở tờ khai hải quan và hoàn thành hồ sơ hải quan (cid:1) Mua bảo hiểm (nếu có), giao hàng và nhận tiền

(cid:1) Hoá đơn thương mại (cid:1) Phiếu đóng gói hàng hoá (cid:1) Giấy chứng nhận phẩm chất hàng hóa (cid:1) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (cid:1) Giấy kiểm dịch thực vật (nếu có) (cid:1) Giấy chứng nhận trọng lượng hàng hóa (cid:1) Giấy chứng nhận bảo hiểm (cid:1) Hối phiếu thương mại (nếu có)

9

10

Thủ tục nhập khẩu

Chứng từ nhập khẩu

(cid:1) Ký kết hợp đồng kinh tế (cid:1) Mở L/C (cid:1) Đơn xin mở tín dụng nhập khẩu (cid:1) Thuê phương tiện vận tải và mua bảo hiểm (nếu có) (cid:1) Mở tờ khai nhập khẩu và hoàn chỉnh hồ sơ nhập khẩu (cid:1) Nhận hàng và thanh toán cho người xuất khẩu.

(cid:1) Hoá đơn thương mại (cid:1) Phiếu đóng gói hàng hoá (cid:1) Giấy chứng nhận phẩm chất hàng hóa (cid:1) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (cid:1) Giấy kiểm dịch thực vật (nếu có) (cid:1) Giấy chứng nhận trọng lượng hàng hóa (cid:1) Giấy chứng nhận bảo hiểm (cid:1) ….

11

12

3

Tài khoản sử dụng

Hạch toán xuất khẩu trực tiếp

(cid:1) Gửi hàng làm thủ tục xuất tại cảng (cid:1) Ghi nhận doanh thu hàng xuất

khẩu

(cid:1) Thu tiền hàng

Học viên xem lại nội dung và kết cấu các tài khoản: (cid:1) TK 155, 1561, 1562 (cid:1) TK 511, 632 (cid:1) …

13

14

Gửi hàng làm thủ tục

Ghi nhận doanh thu xuất khẩu

Chưa thể xem là hàng đã xuất khẩu

TK 632 TK 641 TK 157 TK 157 TK 11*, 141, 331 TK 155, 156

TK 133 TK 11, 331, … TK 511 TK 3333 TK 131 TK 133

15

1616

4

Đủ điều kiện ghi nhận doanh thu khi hàng đã làm thủ tục xong, người vận chuyển đã ký vào vận đơn.

Thu tiền hàng

Bài tập thực hành số 1

Công ty ABC có nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp như sau: (cid:1) Xuất kho hàng hóa gửi ra cảng làm thủ tục xuất sang Nhật, có giá xuất kho là 150trđ, giá bán theo hợp đồng ngoại thương là 22.000USD/FOB.HCM, thuế xuất khẩu 2%, thuế GTGT 0%.

TK 131 TK 1122

(cid:1) Ba ngày sau, lô hàng trên đã làm thủ tục xong, hàng đã giao lên tàu, thuyền trưởng đã ký vào vận đơn, tàu đã rời cảng. TGGD trên hồ sơ xuất khẩu là 20.800đ/USD.

TK 515 TK 635

17

18

Thu tiền phải được thực hiện qua hệ thống ngân hàng thì DN mới đủ điều kiện để hưởng thuế suất 0% - Hàng hóa dịch vụ xuất khẩu

Bài tập thực hành số 1 (tiếp theo)

Hạch toán nhập khẩu trực tiếp

(cid:1) Ký quỹ mở L/C (cid:1) Nhận hàng và vận chuyển

(cid:1) Bộ phận kinh doanh xuất nhập khẩu thanh toán tạm ứng: Chi phí làm thủ tục hải quan 2trđ, chi phí vận chuyển 3 trđ, chi phí không có hóa đơn 5trđ.

về đơn vị

(cid:1) Thanh toán tiền hàng (cid:1) Thanh toán tiền phí nhập

(cid:1) Nhận được tiền bán hàng trên bằng TGNH 22.000 USD, phí ngân hàng trừ vào tài khoản 20 USD. Tỷ giá ngày giao dịch 20.800 VND/USD.

khẩu

(cid:1) Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

20

19

5

Ký quỹ mở L/C

Nhận hàng và chuyển về công ty

TK 15*, 21*… TK 144 TK 331 TK 1122

TK 3333, 3332

TK 11*,141,331

21

22

TK 33312 TK 133 -Tiền ghi giảm theo TG ghi sổ, khoản ký quỹ ghi theo TG ghi sổ của tiền.

Thanh toán tiền hàng

Bài tập thực hành số 2

(cid:1) Số dư TK 1122: 80.000 tỷ giá ghi sổ 19.980đồng/USD (cid:1) Ngày 01/03/20x0, Doanh nghiệp XNK A ký hợp đồng NK với Cty trị giá hợp đồng

(cid:1) Ngày 10/03/20x0, DN làm thủ tục mở L/C tại ngân hàng ngoại thương

(cid:1) Ngày 20/3/20x0, số hàng nhập khẩu trên đã về đến Cảng Sài Gòn, đã hoàn tất thủ tục nhập khẩu, thuế suất thuế nhập khẩu là 20%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. DN chuyển tiền gửi ngân hàng(1121) nộp đủ thuế. Doanh nghiệp đã tiến hành giám định số hàng trên chuyển về nhập kho đầy đủ. Tỷ giá trên tờ khai 20.020đ/USD.

TK 331 TK 144 Nakamura để nhập khẩu một số hàng hóa, 50.000USD. TK 635 TK 515 ký quỹ để mua hàng 15.000$. TK 1122

23

24

6

-Khoản phải trả: Giảm theo tỷ giá ghi sổ lúc nhập khẩu -Khoản ký quỹ: Giảm theo tỷ giá ghi sổ lúc ký quỹ - Ngoại tệ: Ghi giảm theo tỷ giá ghi sổ của tiền

Bài tập thực hành số 2

(cid:1) Ngày 23/3/20x0, chuyển TGNH ngoại tệ thanh toán phần tiền hàng còn lại. Kế tóan đã thanh tóan các khỏan nợ cho người bán TGBQLNH là 20.040đ/USD.

(cid:1) Chi tiền 10.500.000 đ để thanh toán các khoản chi phí

PHẦN SINH VIÊN TỰ THAM KHẢO

mua hàng, trong đó có thuế GTGT 5%.

(cid:1) Kế toán hoàn tất các nghiệp vụ còn lại có liên quan

Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

25

26

Kế toán xuất nhập khẩu uỷ thác

Thủ tục xuất nhập khẩu ủy thác

(cid:1) Hợp đồng xuất nhập khẩu uỷ thác: Các điều khoản trong

(cid:1) Thủ tục chứng từ (cid:1) Tài khoản sử dụng (cid:1) Phương pháp hạch toán

hợp đồng phải nêu rõ các vấn đề: (cid:2) Điều kiện cung cấp hàng hóa (cid:2) Nghĩa vụ nộp thuế (cid:2) Nghĩa vụ thanh toán cho các bên (cid:2) Chi phí liên quan: Phí bảo hiểm, giám định, kiểm nhận,

đóng gói, vận chuyển

(cid:2) Phí uỷ thác xuất nhập khẩu,…

27

28

7

Chứng từ xuất khẩu

Chứng từ nhập khẩu

(cid:1) Hợp đồng uỷ thác xuất khẩu (cid:1) Phiếu xuất kho (cid:1) Hoá đơn GTGT của bên uỷ thác giao cho bên nhận uỷ

thác

(cid:1) Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu (cid:1) Hợp đồng ngoại thương (cid:1) Hoá đơn hoa hồng nhập khẩu uỷ thác (cid:1) Hoá đơn thương mại (cid:1) Tờ khai hải quan (cid:1) Các chứng từ liên quan khác

(cid:1) Hoá đơn hoa hồng uỷ thác (cid:1) Hoá đơn thương mại (cid:1) Tờ khai xuất khẩu (cid:1) Biên bản thanh lý hợp đồng (cid:1) Các chứng từ khác liên quan

30

29

Kế toán xuất khẩu uỷ thác

Tài khoản sử dụng

(cid:1) Xuất hàng giao cho bên nhận

BÊN GIAO

nhập khẩu ủy thác

(cid:1) Ghi nhận nghiệp vụ xuất khẩu khi hàng đã được thông quan (theo thông báo của bên nhận NKUT)

(cid:1) TK 1561- Giá mua của hàng hóa (cid:1) TK 131 – Phải thu khách hàng (cid:1) TK 331 – Phải trả cho người bán (cid:1) TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (cid:1) TK 632 – Giá vốn hàng bán (cid:1) Các tài khoản liên quan khác

(cid:1) Thanh lý hợp đồng và thu tiền (cid:1) Thanh toán tiền hoa hồng và

các khoản đã được chi hộ.

32

31

8

Xuất hàng giao cho bên nhận NKUT

Ghi nhận khi hàng đã được thông quan

TK 632 TK 157 TK 157 TK 15*

TK 511 TK 131B TK 3333 TK 131B

Giả định: Bên giao là A và bên nhận là B

33

343434

-Thuế xuất bên B chi hộ, trừ vào nợ phải thu bên B -Mặc dù hàng đã giao cho bên nhận NKUT làm thủ tục xuất khẩu nhưng do chưa hoàn thành thủ tục xuất khẩu nên chưa được xem là đã tiêu thụ.

Hoa hồng ủy thác – thu tiền hàng

Bài tập thực hành số 3

(cid:1) Công ty Gia Hưng nhờ Cty Không Gian Mặt Trời (Sol Air) xuất khẩu ủy thác lô hàng cho Cty Global Days ở nước ngoài, giá xuất kho của lô hàng là 700trđ, giá xuất khẩu 50.000USD/FOB.HCM.

TK 641 TK 131 B

Kết chuyển CP

(cid:1) Sol Air chi tiền mặt 300.000đ, để lo chi phí kiểm nghiệm, bóc dỡ hộ cho Gia Hưng. Chi tiền mặt 1.200.000đ để làm thủ tục xuất khẩu. Số tiền này Gia Hưng sẽ chịu theo hợp đồng uỷ thác xuất khẩu.

TK 133

(cid:1) Hàng hoá đã làm thủ tục xong, Thuế XK 2%. Tỷ giá giao dịch 20.000 đ/USD. Sol Air đã thông báo và sao y chứng từ xuất khẩu gửi cho Gia Hưng.

(cid:1) Sol Air chuyển khoản nộp thuế hộ cho Gia Hưng.

35

36

TK 131 B TK 112

9

Hoa hồng phải trả cho bên B, trừ vào phải thu của bên B

Bài thực hành số 3 (tiếp theo)

Kế toán xuất khẩu uỷ thác

(cid:1) Sol Air đã nhận được toàn bộ tiền hàng bằng chuyển khoản. Tỷ giá

(cid:1) Nhận hàng và chuyển đi

làm

BQLNH ngày thu tiền là 20.100đ/USD.

BÊN NHẬN

thủ tục xuất khẩu.

(cid:1) Ghi nhận nghiệp vụ phải

thu bên NK và phải trả bên giao XK

(cid:1) Hai bên thanh lý hợp đồng xuất khẩu ủy thác: Sol Air phát hành hóa đơn tiền hoa hồng, 4%/giá trị hợp đồng và được qui đổi theo tỷ giá 20.100đ/USD. Sol Air đã chuyển toàn bộ tiền hàng trả lại cho Gia Hưng, sau khi trừ phí làm thủ tục, tiền thuế xuất khẩu và hoa hồng ủy thác. Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại

(cid:1) Thu tiền hàng từ bên NK (cid:1) Thanh lý hợp đồng và trả lại

tiền hàng

(cid:1) Thu tiền hoa hồng và các

khoản chi hộ.

37

38

công ty Gia Hưng.

Nhận hàng và làm thủ tục XK

Nộp thuế và thanh toán chi phí XK

TK 331 A Thuế XK TK 003 TK 111, 112 Nhận hàng Xuất khẩu xong

Chi phí XK chi hộ TK 11*, 331 TK 331 A TK 131NN

TK 632

39

40

-Giá xuất khẩu không phải là doanh thu của bên nhận XKUT

10

- Giá trị hàng nhận XKUT sẽ theo dõi ngoài bảng, TK 003 -Thuế xuất khẩu nộp hộ cho bên Giao XKUT (cid:3)Cấn trừ với nợ phải trả - Các chi phí chi hộ cho bên giao XKUT (cid:3)Cấn trừ với nợ phải trả - Các khoản chi không có thỏa thuận trong HĐ (cid:3)Ghi nhận 632

Thanh lý hợp đồng và trả lại tiền hàng

Thu tiền hàng từ phía nước ngoài

TK 331A TK 131NN Hoa hồng TK 1122 TK 511

TK 3331 TK 515 TK 635

42

41

TK 112

Kế toán nhập khẩu uỷ thác

Bài tập thực hành số 4

(cid:1) Ứng trước tiền hàng cho bên

BÊN GIAO

nhận NKUT

(cid:1) Lấy tài liệu ở bài tập thực hành số 3 Yêu cầu: Định khoản kế toán ở Công ty Sol air.

(cid:1) Nhận hàng theo thông báo của

của bên nhận NKUT

(cid:1) Ghi nhận hoa hồng (cid:1) Thanh lý hợp đồng và thanh

toán tiền hàng

(cid:1) Thanh toán tiền hoa hồng và

các khoản chi hộ.

43

44

11

Ứng trước tiền hàng cho bên nhận NKUT

Nhận hàng và vận chuyển về đơn vị

TK 15*, 21*… TK 331B TK 331 B TK 1111, 1121 TK 331 B

TK 331 B TK 133

TK 11*,141,331

46

45

Bên giao NKUT căn cứ vào hóa đơn trả hàng của bên nhận NKUT để ghi nhận: Giá trị hàng NK, thuế NK, thuế GTGT hàng NK và các chi phí bên nhận NKUT đã chi hộ.

TK 133

Thanh lý hợp đồng và thanh toán tiền hàng

Hoa hồng NKUT

TK 331B TK 15*, 21* TK 331 B TK 1111, 1121

Ghi nhận hoa hồng NKUT vào giá trị tài sản theo nguyên tắc giá gốc

Thanh toán phần còn lại sau khi trừ với tiền ứng trước. Thanh toán tiền thuế, phí và các khoản khác do bên B đã chi hộ

47

48

12

TK 133

Bài tập thực hành số 5

Bài tập thực hành số 5 (tiếp theo)

Doanh nghiệp XNK A nhận ủy thác nhập khẩu hộ công ty thương mại M.

(cid:1) Ngày 6/3/20x0, Công ty M chuyển khoản ứng trước tiền hàng theo hợp đồng 800.000.000đ (tương đương 40.000USD) (đã có giấy báo Có của ngân hàng).

(cid:1) Ngày 15/3/20x0, Công ty A ký quỹ mở L/C để nhập hàng cho Công ty M, số tiền ký quỹ là 40.000 USD, tỷ giá giao dịch lúc ký quỹ là 20.010đ/USD. Tỷ giá xuất ngoại tệ của công ty A là 20.000đ/USD.

(cid:2) Ngày 1/3/20x0, trích một số điều khoản trong HĐ NKUT như sau: (cid:1) Sau khi hợp đồng ký kết, Công ty M sẽ ứng trước 40.000USD tiền hàng. (cid:1) Doanh nghiệp XNK A chịu trách nhiệm làm đầy đủ thủ tục chứng từ đảm bảo tính pháp lý, nộp thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu ở khâu nhập khẩu. Số tiền này sẽ được công ty M thanh toán lại sau khi nhận được hàng.

(cid:1) Doanh nghiệp XNK A được hưởng hoa hồng theo tỷ lệ 2% theo giá mua

của hàng nhập khẩu.

(cid:1) Ngày 20/3/20x0, công ty A chi tiền mặt thanh toán các chi phí xuất khẩu như sau: Phí mở tờ khai: 60.000đ, phí hải quan khác 2.000.000đ, các chi phí có hóa đơn này do bên công ty M chịu và sẽ trả lại cho công ty A. (cid:1) Ngày 25/3/20x0, công ty A chuyển khoản nộp thuế nhập khẩu 20%:

240.120.000đ, Thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%: 144.072.000đ

(cid:1) Việc thực hiện giao nhận hàng hóa giữa hai bên được thực hiện tại cảng Sài Gòn. Các chi phí vận chuyển, bảo quản hàng hóa và các chi phí khác sau khi giao hàng do công ty M chi trả.

50

49

Bài tập thực hành số 5 (tiếp theo)

Bài tập thực hành số 5 (tiếp theo)

(cid:1) Ngày 26/3/20x0: Công ty M thanh toán chi phí vận chuyển về kho

(cid:1) Ngày 25/3/20x0, công ty A thông báo hàng hóa đã về đến Cảng, công ty M đã cử người ra cảng nhận hàng. Sau khi nhận hàng, hai công ty đã tiến hàng thanh lý hợp đồng. Các chứng từ gồm có (cid:2) Trị giá hàng nhập theo giá CIF: 60.000USD, Tỷ giá trên tờ khai

20.010đ/USD

(cid:1) Ngày 30/3/20x0: Công ty M thanh toán toàn bộ tiền còn nợ cho công ty A bằng tiền gửi ngân hàng: Giá trị tiền hàng còn lại, thuế, phí đã chi hộ.

bằng tiền mặt 500.000đ.

144.072.000đ

(cid:2) Thuế nhập khẩu 20%: 240.120.000đ (cid:2) Thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%: (cid:2) Hoa hồng tính 2% trên giá trị hàng nhập:

26.413.200đ, trong đó có thuế

GTGT 10%)

(cid:2) Số tiền đã chi hộ khác: 2.060.000đ (cid:2) A phát hành 02 hóa đơn cho M: 01 hóa đơn trả hàng và 01 hóa đơn tiền

hoa hồng.

51

52

13

Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty M.

Nhận tiền ứng trước -Ký quỹ mở L/C

Kế toán nhập khẩu uỷ thác

(cid:1) Nhận tiền ứng trước từ bên giao

TK 131 A

BÊN NHẬN

NKUT

(cid:1) Ký hợp đồng ngoại thương và ký

TK 1111, 1121

TK 144 TK 1122

quỹ L/C nhập hàng (cid:1) Nhận hàng – trả hàng (cid:1) Thanh toán tiền hàng cho bên XK (cid:1) Thanh lý hợp đồng thu tiền hàng

từ bên giao NKUT.

TK 515 TK 635

53

5454

Nhận hàng và lập hóa đơn trả hàng, hoa hồng

-Tiền ghi giảm theo TG ghi sổ, khoản ký quỹ ghi theo TGGD - Trường hợp DN dùng tiền VN mua ngoại tệ để ký quỹ thì không tạo CLTG

Trả tiền hàng cho bên xuất khẩu

TK 156 TK 331 XK TK 331 XK TK 144

TK 131 A TK 635 TK 515 TK 11*,141,331

TK 3333,3332 TK 1122 TK 131 A Hoa hồng TK 511

55

56

14

TK 3331 -Khoản phải trả: Giảm theo tỷ giá ghi sổ lúc nhập khẩu -Khoản ký quỹ: Giảm theo tỷ giá ghi sổ lúc ký quỹ - Ngoại tệ: Ghi giảm theo tỷ giá ghi sổ của tiền

Thu tiền hàng và các khoản chi hộ

Bài tập thực hành số 6

(cid:1) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty

Tiền hàng còn lại

XNK A

Thuế đã chi hộ

Phí đã chi hộ

Tiền hoa hồng

57

58

15

TK 131 A TK 1111, 1121