BÀI GIẢNG KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

CHƯƠNG 2:

LOGO www.kienan.edu.vn

MỤC TIÊU CHƯƠNG

SV có khả năng hiểu và thực hiện được

các nội dung sau: Nguyên tắc và phương pháp xác định hàng tồn kho Quy trình kiểm soát nội bộ hàng tồn kho Phương pháp kế toán hàng tồn kho Nguyên tắc và kế toán lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

NỘI DUNG CHƯƠNG

I

Những vấn đề chung

Tính giá hàng tồn kho

II

Kế toán chi tiết hàng tồn kho

III

Phương pháp kế toán hàng tồn kho

IV

Kế toán hàng tồn kho theo PP kê khai thường xuyên

V

I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

1. Khái niệm

VAS 02

Được giữ bán trong kỳ SX KD bình thường

HÀNG TỒN KHO

Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dỡ dang

Một bộ phận của TS NH

Nguyên liệu, vật liệu, dụng cụ để sử dụng trong quá trình SXKD, cung cấp dịch vụ

TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC

I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

2. Phân loại:

HÀNG TỒN KHO

Giữ để bán

Đang dỡ dang

Phục vụ sản xuất KD

SP dỡ dang

Hàng hóa, thành phẩm

Vật liệu, CC dụng cụ

I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

3. Đặc điểm:

2

1

3

Liên quan trực tiếp với giá vốn hàng bán và lợi nhuận

Gắn liền với hoạt động kinh doanh chủ yếu của đơn vị( Tài sản ngắn hạn quan trong)

Đa dạng, phong phú về chủng loại, tồn tại dưới nhiều hình thái và địa điểm khác nhau

TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC

II. TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO:

1. Nguyên tắc xác định giá trị HTK:

Nguyên tắc giá gốc

Nguyên tắc thận trọng

Nguyên tắc nhất quán

TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC

II. TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO:

1. Nguyên tắc xác định giá trị HTK:

Ghi nhận ban đầu

Giá gốc

Giá trị HTK

Cuối kỳ KT

Giá thấp hơn( Giá gốc, giá trị thuần có thể thực hiện được)

TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC

II. TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO:

1. Nguyên tắc xác định giá trị HTK:

Giá gốc….?

Theo VAS 01: Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của TS đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận

TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC

II. TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO:

1. Nguyên tắc xác định giá trị HTK:

Cách xác định giá gốc

GIÁ GỐC

CP mua

CP chế biến

CP liên quan

Giá mua

Thuế không hoàn lại CP liên quan mua

II. TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO:

1. Nguyên tắc xác định giá trị HTK:

Cách xác định giá gốc

Trường hợp mua hàng trong nước:

Gía gốc

=

+

-

Giá mua

CP thu mua

Các khoản giảm giá và CK TM

TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC

II. TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO:

1. Nguyên tắc xác định giá trị HTK:

Cách xác định giá gốc

Trường hợp mua hàng nhập khẩu:

Gía gốc

=

+

+

Giá mua

CP thu mua

Các khoản thuế không hoàn lại

TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC

II. TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO:

1. Nguyên tắc xác định giá trị HTK:

Cách xác định giá gốc

Trường hợp hàng hóa vật tư thuê ngoài gia

công chế biến:

Gía gốc

=

+

Giá gốc xuất kho

CP vận chuyển, bốc dỡ, bảo hiểm, phí gia công…

TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC

II. TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO:

1. Nguyên tắc xác định giá trị HTK:

Cách xác định giá gốc

Trường hợp hàng hóa vật tư nhận góp vốn liên doanh, cổ phần:

=

Gía gốc

Giá thực tế được các bên tham gia góp vốn chấp nhận

TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC

II. TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO:

1. Nguyên tắc xác định giá trị HTK:

Giá Giá trị thuần thuần có thể thực hiện ….? ….?

+

=

+

CP ước tính để hoàn thành SP

Giá trị thuần có thể thực hiện được

Giá bán ước tính HTK trong kỳ SXKD bình thường

CP ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ

TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC

II. TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO:

2. Phương pháp tính giá hàng tồn kho( giá xuất kho:

PP tính theo giá đích danh

PP nhập trước xuất trước( FIFO)

PP nhập sau xuất trước( LIFO)

PP tính bình quân gia quyền( BQGQ)

TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC

III. KẾ TOÁN CHI TIẾT HÀNG TỒN KHO:

1. Phương pháp thẻ song song:

-Ở kho phải mở thẻ kho để ghi chép về mặt số lượng -Ở phòng kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết để ghi chép về mặt số lượng và giá trị.

TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC

III. KẾ TOÁN CHI TIẾT HÀNG TỒN KHO:

2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển:

• Ở kho phải mở thẻ kho để ghi chép về mặt số lượng • Ở phòng kế toán phải mở sổ đối chiếu luân chuyển để hạch toán số lượng và giá trị của từng danh điểm, từng kho.

TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC

III. KẾ TOÁN CHI TIẾT HÀNG TỒN KHO:

3. Phương pháp số dư:

• Ở kho phải mở thẻ kho để ghi chép về mặt số lượng. Hằng ngày hay định kỳ thủ kho phải tập hợp các chứng từ nhập xuất kho cho kế toán. • Ở phòng kế toán phải theo dõi thường xuyên tình hình nhập xuất ở từng kho theo chứng từ.

TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC

IV. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO:

Phương pháp kế toán hàng tồn kho

Kiểm kê định kì

Kê khai thường xuyên

Kiểm kê thực tế Giá trị HTK tồn Giá trị HTK xuất

Theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục tình hình nhập, xuất, tồn HTK trên sổ kế toán

TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC

III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO: 1. Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên: 1.1. Kế toán nguyên vật liệu: a. Khái niệm:

Là đối tượng lao động được sử dụng kết hợp với tư liệu lao động dưới tác động của sức lao động để tạo ra sản phẩm

TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC

III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO:

1. Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên: 1.1. Kế toán nguyên vật liệu: a. Khái niệm:

Phế liệu

Nhiên liệu

TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC

III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO:

b. Sơ đồ kế toán:  Trường hợp tăng NVL do mua đủ:

TK 152 TK 151 TK 331, 111

( 1)Cuối tháng NVL chưa về (2) Tháng sau NVL về

( 3) NVL mua về nhập kho ngay

( 5) Chi phí thu mua NVL

TK 3333 TK 133

( 6) Thuế NK NVL

TK 621

TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC

( 4) NVL mua chuyển thẳng đến nơi sử dụng

III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO:

Vận dụng:

b. Sơ đồ kế toán:  Trường hợp tăng NVL do mua đủ:

Tình hình mua nguyên vật liệu Gia Bảo tháng 7/2010 như sau: 1/ Ngày 01/7, mua 100 kg vật liệu A, đơn giá thanh toán 33.000đ, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền. DN nhận được HĐ GTGT nhưng hàng chưa về cuối tháng.

2/ Ngày 03/7, vật liệu mua ở NV 1 đã về. DN nhập kho 50kg, còn lại xuất thẳng để sản xuất sản phẩm X. Chi phí vận chuyển 2.000.000 chưa thuế GTGT 10% chi tiền mặt.

3/ Ngày 15/7 DN mua 200 kg vật liệu B nhập kho, đơn giá thanh toán là 2.000.000đ, thuế GTGT là 5%, đã thanh toán bằng chuyển khoản, chi phí vận chuyển 3.000.000 chưa bao gồm thuế GTGT 10%, đã chi tiền mặt.

4/ DN đặt cọc tiền mua vật liệu A 100.000.000đ bằng chuyển

khoản cho tháng sau.

III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO: b. Sơ đồ kế toán:  Trường hợp tăng NVL có phát sinh CK TM,

giảm giá, trả lại:

- Có 3 trường hợp phát sinh CK TM:

Bên mua hưởng CK TM ngay lần đầu tiên mua hàng: Không phản ánh CK TM này

Bên mua tiếp tục mua hàng: khoản CK TM được ghi giảm trừ vào HĐ mua hàng kỳ sau, bên mua không phản ánh CK TM

Bên mua không tiếp tục mua hàng, hoặc số CK TM bên mua được hưởng lớn hơn số tiền mua hàng thì bên bán phải chi tiền CK TM hay trừ vào nợ. CK TM này bên mua trừ vào giá gốc hàng nhập kho hay giá vốn hàng đã bán hoặc ghi vào khoản thu nhập khác nếu đã BC HĐ kinh doanh TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC

III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO: b. Sơ đồ kế toán:  Trường hợp tăng NVL có phát sinh CK TM, TK 152

giảm giá, trả lại:

TK 331, 111

( 1) NVL mua được CK TM ngay lần đầu tiên, các lần TK 515 tiếp theo ( tăng NVL theo giá CK TM)

TK 133 ( 4) CK TT

GTGT theo giá đã CK

( 2a) Ghi tăng NVL theo giá chưa CK ở lần

mua cuối cùng

( 2b) Khoản CK TM được hưởng ở lần mua

cuối

( 3) Khoản giảm giá hàng được hưởng, khoản

NVL trả lại

III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO:

Vận dụng:

b. Sơ đồ kế toán:  Trường hợp tăng NVL có phát sinh CK TM,

giảm giá, trả lại :

Tình hình mua nguyên vật liệu Gia Bảo tháng 7/2010 như sau: 1/ Ngày 05/7, mua 100 kg vật liệu A nhập kho,đơn giá thanh toán

55.000đ, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền. DN nhận được khoản giảm giá ngay lần mua này 5.000đ/kg/giá thanh toán.

2/ Ngày 07/7, DN trả lại 50kg vật liệu C mua tháng trước đã trả bằng CK do hàng không đảm bảo chất lượng, đơn giá thanh tóan là 110.000đ, thuế GTGT là 10%

3/ Ngày 15/7 DN mua 200 kg vật liệu B, tổng giá thanh toán là

2.000.000đ, thuế GTGT là 5%, đã thanh toán bằng chuyển khoản, DN xuất thằng SX sản phẩm Y

4/ Ngày 31/7,DN mua thêm 200kg vật liệu B với giá như trên, thanh toán

tiền mặt. DN được hưởng CK TM bằng tiền mặt ở 2 lần mua là 1000đ/kg

TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC

III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO:

b. Sơ đồ kế toán:  Trường hợp tăng NVL có phát sinh thiếu thừa: •

Trường hợp thiếu:

Thuộc trách nhiệm bên bán

Thuộc trách nhiệm bên mua

-HĐ ghi nhận theo số

-Ghi tăng NVL theo số

thực nhận

lượng thực nhập

-Ghi tăng NVL theo số

-Số tiền trả cho người

thực nhập

bán theo HĐ

- Thanh toán theo HĐ

-Giá trị hàng thiếu coi

là TS thiếu chờ sử lý

( 1381, 1388) TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC

III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO:

b. Sơ đồ kế toán:  Trường hợp tăng NVL có phát sinh thiếu thừa: •

Trường hợp thừa:

Thuộc trách nhiệm bên bán

Thuộc trách nhiệm bên mua

-Ghi đơn Nợ TK 002:

-Ghi tăng NVL theo số

hận giữ hộ hàng thừa

lượng thực nhập

-Bên bán nhận lại số

-Số tiền trả cho người

hàng thừa thì ghi

bán theo HĐ

Có TK 002

-Giá trị hàng thừa coi

là TS thừa chờ sử lý

( 3381, 3388) TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC

III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO:

b. Sơ đồ kế toán:  Trường hợp tăng NVL có phát sinh thiếu thừa: TK 1381

TK 152 TK 3381

(2) Nhập kho phát hiện thiếu thuộc trách nhiệm bên mua

(1) Nhập kho phát hiện thừa thuọc trách nhiệm bên mua

TK 002

TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC

(3) Ghi đơn Nợ TK 002 nếu thừa thuộc trách nhiệm bên bán

III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO:

Vận dụng:

b. Sơ đồ kế toán:  Trường hợp tăng NVL có phát sinh thiếu thừa

Tình hình mua nguyên vật liệu Gia Bảo tháng 7/2010 như sau: 1/ Ngày 05/7, mua 100 kg vật liệu A nhập kho,đơn giá thanh toán

50.000đ, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền, hàng kiểm đủ tại bên bán. Khi về nhập kho phát hiện thấy thiếu 10 kg chưa tìm được nguyên nhân.

2/ Ngày 15/7 DN mua 200 kg vật liệu B, tổng giá thanh toán là

3.000.000đ, thuế GTGT là 5%, đã thanh toán bằng chuyển khoản, DN kiểm đủ tại bên bán, khi về phát hiện thừa 10kg chưa rõ nguyên nhân.

3/. Ngày 31/7,DN mua thêm 200kg vật liệu B với giá như trên, thanh toán tiền mặt, bên bán chưa xuất HĐ, hàng giao tại bên mua. Khi nhập kho phát hiện thiếu 20kg, DN thông báo bên bán, bên bán đồng ý xuất HĐ theo số lượng thực nhận.

TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC

III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO:

b. Sơ đồ kế toán:  Trường hợp tăng NVL do tự chế biến hoặc thuê ngoài

gia công, chế biến, được cấp: TK 152 TK 154

TK 154

(4) Nhập khoNVL tự sản (1) Xuất kho NVL giao

xuất( giá thành) bên chế biến

TK 111, 11, 331

(2) CP chế biến

TK 411

(5) NVL được cấp

(3) Nhập kho trở lại NVL đã thuê

TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC

ngoài gia công, chế biến

III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO:

b. Sơ đồ kế toán:  Trường hợp giảm NVL do xuất dùng trong SXKD: TK 621

TK 152 (1) Xuất kho NVL trực tiếp SX sản phẩm

TK 627, 641, 642

(2) Xuất NVL phục vụ SXKD

TK 1381, 632

(3) Kiểm kê phát hiện thiếu chờ xử lý, ghi

tăng giá vốn

TK 1361, 1368

(4) Xuất NVL cấp cho đơn vị trực thuộc,

TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC

hoặc cho vay mượn trong nội bộ

III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO:

Vận dụng:

b. Sơ đồ kế toán:  Trường hợp giảm NVL do xuất dùng trong

SXKD:

Tồn đầu kỳ của VL A là 100kg, tổng trị giá nhập kho 100.000.000( xuất

theo PP FIFO)

Tình hình xuất nguyên vật liệu Gia Bảo tháng 7/2010 như sau: 1/ Ngày 07/7, xuất 50 kg VL A dùng trực tiếp SX sản phẩm X 2/ Ngày 10/7 mua 300 kg VL A, tổng thanh toán 880.000.000, thuế

GTGT 10%, đã chuyển khoản, chi phí vận chuyển VL về nhập kho là 2.000.000( gồm thuế GTG T 10%) trả bằng TM 3/ Ngày 15/7 xuất 150kg VL A trực tiếp SX sản phẩm X 4/ Ngày 16/7, xuất 20kg VL A dùng cho phân xưởng 5/ Ngày 21/7, xuất cho đơn vị nội bộ mượn 20kg VL A. 6/ Ngày 28/7, xuất 100kg VLA đi gia công chế biến thêm. Chi phí gia

công là 8.000/kg chưa thanh toán.

7/ Ngày 31/7, nhập lại kho 100kg VL A đã gia công hoàn thành.

III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO:

TK 1381 TK 632

b. Sơ đồ kế toán:  Kế toán kiểm kê NVL: TK 152

TK 3381

(2) Kiểm kê phát (1) Kiểm kê phát hiện

thừa chờ xử lý (3) Xử lý hàng thiếu bằng cách tăng giá vốn hiện thiếu chờ xử lý

TK 1388

TK 632 (4) Xử lý bằng cách bắt bồi thường

(5) Xử lý hàng thừa bằng

TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC

cách giảm giá vốn

III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO:

1.2. Kế toán công cụ dụng cụ: a. Khái niệm: CC DC là những tư liệu lao động không có đủ các tiêu

chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng quy định đối với TSCĐ, nhưng có thể tham gia vào nhiều chu kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh.

b. Phân bổ:

Phân bổ 1 lần( phân bổ 100%): áp dụng cho CC DC có giá trị nhỏ, xuất dùng cho nhu cầu thường xuyên

TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC

Phân bổ 2 lần( phân bổ 50%): áp dụng cho CC DC có giá trị tương đối lớn, thời gian sử dụng trong vòng 12 tháng hay 1 chu kỳ kinh doanh, xuất dùng cho nhu cầu thường xuyên và bộ phận sử dụng báo hỏng

III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO:

1.2. Kế toán công cụ dụng cụ: b. Phân bổ:

Phân bổ nhiều lần: áp dụng cho CC DC có giá trị lớn, xuất dùng cho nhu cầu không thường xuyên

Trị giá phế liệu ước thu

-

Giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng

=

Mức phân bổ từng kỳ

Số kỳ dự kiến phân bổ

TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC

III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO:

1.2. Kế toán công cụ dụng cụ:

c. Sơ đồ hạch toán  Loại phân bổ 1 lần:

TK 111, 112, 331 TK 153 TK 627, 641, 642

(1) Giá gốc CCDC

nhập kho

(2) Xuất dùng phục vụ SXKD

TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC

TK 133

III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO:

1.2. Kế toán công cụ dụng cụ:

c. Sơ đồ hạch toán  Loại phân bổ 2 hay nhiều lần:

TK 627, 641, 642 TK 111, 112, 331 TK 153

(2) Xuất dùng 50% CCDC phục vụ SXKD kỳ này (1) Giá gốc CCDC

nhập kho TK 142

(4)Mức phân bổ lần TK 133

cuối

(3) Xuất dùng phục vụ SXKD kỳ sau khi có báo hỏng

TK 242

(5) Xuất dùng phục vụ SXKD

nhiều kỳ

(6)Mức phân bổ

TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC

từng lần

III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO:

Vận dụng:

1.2. Kế toán công cụ dụng cụ:

c. Sơ đồ hạch toán: Tình hình xuất công cụ dụng cụ công ty Gia Bảo tháng 6/2010 như sau(

theo PP xuất FIFO):

1/ Ngày 01/6, mua 1 công cụ A, giá thanh toán 880.000, thuế GTGT

10%, đã chuyển khoản. Chi phí vận chuyển CC nhập kho là 220.000( gồm thuế GTGT là 10%) trả bằng TM

2/ Ngày 10/6 xuất 100% CC A dùng cho bộ phận quản lý phân xường 3/ Ngày 15/6 mua 1 CC B giá thanh toán 5.500.000, thuế GTGT 10%. chưa trả tiền. Chi phí vận chuyển nhập kho 1.100.000( gồm thuế GTGT 10%) trả bằng TM. Công cụ này phân bổ 2 lần, bắt đầu tháng này xuất dùng cho văn phòng DN.

4/ Ngày 25/6 mua 1 CC X trị giá thanh toán 8.400.000( thuế GTGT 5%) trả bằng tiền mặt, nhập kho CC trên và phân bổ 16 tháng, bắt đầu từ tháng này sử dụng cho phân xưởng

5/ Ngày 31/7 báo hỏng CC B, giá trị phế liệu thu hồi là 100.000.

III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO:

1.3. Kế toán hàng tồn kho là sản phẩm đang chế

tạo và thành phẩm:

a. Khái niệm:

Thành phẩm là những sản phẩm đã hoàn thành, đã trải qua tất cả các giai đoạn chế biến cần thiết theo quy trình công nghệ chế tạo SP của mỗi doanh nghiệp, đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng ký thuật quy định, từ đó có thể nhập kho để chuẩn bị bán ra hay giao cho khách hàng

Tuân theo nguyên tắc giá gốc, bao gồm các chi phí: CP NVL trực tiếp, CP nhân công trực tiếp, CP sản xuất chung.

TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC

III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO:

1.3. Kế toán hàng tồn kho là sản phẩm đang chế

tạo và thành phẩm:

b. Kế toán thành phẩm

TK 632 TK 154 TK 155 TK 157

(2) Xuất TP gởi đi (3) TP đã bán được (1) Nhập kho TP đã

bán chế tạo

(4) Xuất TP đi bán trực tiếp, biếu

tặng cho các đơn vị khác

TK 3381

TK 1381

(5) TP thừa chưa xác

TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC

(6) TP thiếu chưa xác định nguyên định nguyên nhân nhân

III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO:

Vận dụng: 1.3. Kế toán hàng tồn kho là sản phẩm đang chế

tạo và thành phẩm:

Tồn kho thành phẩm A đầu kỳ 100, tổng giá trị tồn kho 7.500.000 Tình hình nhập xuất thành phẩm công ty Gia Bảo tháng 6/2010 như sau(

theo PP xuất LIFO):

1/ Ngày 01/6, nhập kho 8.000 SP A với tổng giá thành sản xuất thực tế

80.000.000

2/ Ngày 10/6 xuất 2.000 SP A để bán trực tiếp cho khách hàng. 3/ Ngày 15/6 xuất 3.000 SP A đi ký gởi tại đại lý Lan Anh 4/ Ngày 25/6 xuất 1.000 SP A để biếu tặng cho các đơn vị tham dự hội

nghị.

5/ Ngày 29/6, kiểm kê phát hiện thiếu 50 SP A. 6/ Ngày 31/6 xử lý bằng cách bồi thường, trừ vào lương NV giữ kho 25

SPA, còn lại đưa vào giá vốn.

III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO:

1.4. Kế toán hàng tồn kho là hàng hóa

TK 331, 111, 112 TK 151 TK 157, 632 TK 156

(2) Tháng sau (1) Cuối tháng hàng hóa

chưa về DN (4) Xuất HH đi bán trực tiếp, gởi đi bán, biếu tặng hàng về nhập kho

TK 1381 (3) Hàng hóa mua về nhập kho ngay TK 133

TK 3381

(5) HH thiếu chưa (6) TP thừa chưa xác

TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC

xác định nguyên nhân định nguyên nhân

III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO:

1.5. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho: a. Khái niệm:

Dự phòng giảm gía hàng tồn kho là dự phòng phần giá trị bị tổn thất do vật tư, hàng hóa, thành phẩm tồn kho bị giảm giá

Thời điểm lập: Cuối kỳ kế toán, trước khi lập

BCTC năm

Mức lập

=

-

Giá gốc HTK

Giá trị thuần có thể thực hiện được

III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO:

1.5. Kế toán hàng dự phòng giảm gía hàng tồn kho

b. Sơ đồ kế toán:

TK 632( Năm N) TK 159

(1) Cuối năm N trích lập dự

phòng

TK 632( Năm N+1)

TK 632( năm N+1)

(2) Cuối năm N+1 trích thêm(

TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC

(3) Cuối năm N+1 hoàn nhập( chênh lệch giữa số phải trích và dự phòng đã trích năm trước) chênh lệch giữa số phải trích và dự phòng đã trích năm trước)

III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO:

2. Kế toán hàng tồn kho theo PP kiểm kê định kỳ

SV tham khảo thêm giáo trình

LOGO