BÀI GIẢNG KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
CHƯƠNG 2:
LOGO www.kienan.edu.vn
MỤC TIÊU CHƯƠNG
SV có khả năng hiểu và thực hiện được
các nội dung sau: Nguyên tắc và phương pháp xác định hàng tồn kho Quy trình kiểm soát nội bộ hàng tồn kho Phương pháp kế toán hàng tồn kho Nguyên tắc và kế toán lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
NỘI DUNG CHƯƠNG
I
Những vấn đề chung
Tính giá hàng tồn kho
II
Kế toán chi tiết hàng tồn kho
III
Phương pháp kế toán hàng tồn kho
IV
Kế toán hàng tồn kho theo PP kê khai thường xuyên
V
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1. Khái niệm
VAS 02
Được giữ bán trong kỳ SX KD bình thường
HÀNG TỒN KHO
Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dỡ dang
Một bộ phận của TS NH
Nguyên liệu, vật liệu, dụng cụ để sử dụng trong quá trình SXKD, cung cấp dịch vụ
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
2. Phân loại:
HÀNG TỒN KHO
Giữ để bán
Đang dỡ dang
Phục vụ sản xuất KD
SP dỡ dang
Hàng hóa, thành phẩm
Vật liệu, CC dụng cụ
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
3. Đặc điểm:
2
1
3
Liên quan trực tiếp với giá vốn hàng bán và lợi nhuận
Gắn liền với hoạt động kinh doanh chủ yếu của đơn vị( Tài sản ngắn hạn quan trong)
Đa dạng, phong phú về chủng loại, tồn tại dưới nhiều hình thái và địa điểm khác nhau
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
II. TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO:
1. Nguyên tắc xác định giá trị HTK:
Nguyên tắc giá gốc
Nguyên tắc thận trọng
Nguyên tắc nhất quán
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
II. TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO:
1. Nguyên tắc xác định giá trị HTK:
Ghi nhận ban đầu
Giá gốc
Giá trị HTK
Cuối kỳ KT
Giá thấp hơn( Giá gốc, giá trị thuần có thể thực hiện được)
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
II. TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO:
1. Nguyên tắc xác định giá trị HTK:
Giá gốc….?
Theo VAS 01: Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của TS đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
II. TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO:
1. Nguyên tắc xác định giá trị HTK:
Cách xác định giá gốc
GIÁ GỐC
CP mua
CP chế biến
CP liên quan
Giá mua
Thuế không hoàn lại CP liên quan mua
II. TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO:
1. Nguyên tắc xác định giá trị HTK:
Cách xác định giá gốc
Trường hợp mua hàng trong nước:
Gía gốc
=
+
-
Giá mua
CP thu mua
Các khoản giảm giá và CK TM
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
II. TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO:
1. Nguyên tắc xác định giá trị HTK:
Cách xác định giá gốc
Trường hợp mua hàng nhập khẩu:
Gía gốc
=
+
+
Giá mua
CP thu mua
Các khoản thuế không hoàn lại
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
II. TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO:
1. Nguyên tắc xác định giá trị HTK:
Cách xác định giá gốc
Trường hợp hàng hóa vật tư thuê ngoài gia
công chế biến:
Gía gốc
=
+
Giá gốc xuất kho
CP vận chuyển, bốc dỡ, bảo hiểm, phí gia công…
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
II. TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO:
1. Nguyên tắc xác định giá trị HTK:
Cách xác định giá gốc
Trường hợp hàng hóa vật tư nhận góp vốn liên doanh, cổ phần:
=
Gía gốc
Giá thực tế được các bên tham gia góp vốn chấp nhận
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
II. TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO:
1. Nguyên tắc xác định giá trị HTK:
Giá Giá trị thuần thuần có thể thực hiện ….? ….?
+
=
+
CP ước tính để hoàn thành SP
Giá trị thuần có thể thực hiện được
Giá bán ước tính HTK trong kỳ SXKD bình thường
CP ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
II. TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO:
2. Phương pháp tính giá hàng tồn kho( giá xuất kho:
PP tính theo giá đích danh
PP nhập trước xuất trước( FIFO)
PP nhập sau xuất trước( LIFO)
PP tính bình quân gia quyền( BQGQ)
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
III. KẾ TOÁN CHI TIẾT HÀNG TỒN KHO:
1. Phương pháp thẻ song song:
-Ở kho phải mở thẻ kho để ghi chép về mặt số lượng -Ở phòng kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết để ghi chép về mặt số lượng và giá trị.
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
III. KẾ TOÁN CHI TIẾT HÀNG TỒN KHO:
2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển:
• Ở kho phải mở thẻ kho để ghi chép về mặt số lượng • Ở phòng kế toán phải mở sổ đối chiếu luân chuyển để hạch toán số lượng và giá trị của từng danh điểm, từng kho.
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
III. KẾ TOÁN CHI TIẾT HÀNG TỒN KHO:
3. Phương pháp số dư:
• Ở kho phải mở thẻ kho để ghi chép về mặt số lượng. Hằng ngày hay định kỳ thủ kho phải tập hợp các chứng từ nhập xuất kho cho kế toán. • Ở phòng kế toán phải theo dõi thường xuyên tình hình nhập xuất ở từng kho theo chứng từ.
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
IV. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO:
Phương pháp kế toán hàng tồn kho
Kiểm kê định kì
Kê khai thường xuyên
Kiểm kê thực tế Giá trị HTK tồn Giá trị HTK xuất
Theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục tình hình nhập, xuất, tồn HTK trên sổ kế toán
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO: 1. Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên: 1.1. Kế toán nguyên vật liệu: a. Khái niệm:
Là đối tượng lao động được sử dụng kết hợp với tư liệu lao động dưới tác động của sức lao động để tạo ra sản phẩm
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO:
1. Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên: 1.1. Kế toán nguyên vật liệu: a. Khái niệm:
Phế liệu
Nhiên liệu
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO:
b. Sơ đồ kế toán: Trường hợp tăng NVL do mua đủ:
TK 152 TK 151 TK 331, 111
( 1)Cuối tháng NVL chưa về (2) Tháng sau NVL về
( 3) NVL mua về nhập kho ngay
( 5) Chi phí thu mua NVL
TK 3333 TK 133
( 6) Thuế NK NVL
TK 621
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
( 4) NVL mua chuyển thẳng đến nơi sử dụng
III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO:
Vận dụng:
b. Sơ đồ kế toán: Trường hợp tăng NVL do mua đủ:
Tình hình mua nguyên vật liệu Gia Bảo tháng 7/2010 như sau: 1/ Ngày 01/7, mua 100 kg vật liệu A, đơn giá thanh toán 33.000đ, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền. DN nhận được HĐ GTGT nhưng hàng chưa về cuối tháng.
2/ Ngày 03/7, vật liệu mua ở NV 1 đã về. DN nhập kho 50kg, còn lại xuất thẳng để sản xuất sản phẩm X. Chi phí vận chuyển 2.000.000 chưa thuế GTGT 10% chi tiền mặt.
3/ Ngày 15/7 DN mua 200 kg vật liệu B nhập kho, đơn giá thanh toán là 2.000.000đ, thuế GTGT là 5%, đã thanh toán bằng chuyển khoản, chi phí vận chuyển 3.000.000 chưa bao gồm thuế GTGT 10%, đã chi tiền mặt.
4/ DN đặt cọc tiền mua vật liệu A 100.000.000đ bằng chuyển
khoản cho tháng sau.
III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO: b. Sơ đồ kế toán: Trường hợp tăng NVL có phát sinh CK TM,
giảm giá, trả lại:
- Có 3 trường hợp phát sinh CK TM:
Bên mua hưởng CK TM ngay lần đầu tiên mua hàng: Không phản ánh CK TM này
Bên mua tiếp tục mua hàng: khoản CK TM được ghi giảm trừ vào HĐ mua hàng kỳ sau, bên mua không phản ánh CK TM
Bên mua không tiếp tục mua hàng, hoặc số CK TM bên mua được hưởng lớn hơn số tiền mua hàng thì bên bán phải chi tiền CK TM hay trừ vào nợ. CK TM này bên mua trừ vào giá gốc hàng nhập kho hay giá vốn hàng đã bán hoặc ghi vào khoản thu nhập khác nếu đã BC HĐ kinh doanh TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO: b. Sơ đồ kế toán: Trường hợp tăng NVL có phát sinh CK TM, TK 152
giảm giá, trả lại:
TK 331, 111
( 1) NVL mua được CK TM ngay lần đầu tiên, các lần TK 515 tiếp theo ( tăng NVL theo giá CK TM)
TK 133 ( 4) CK TT
GTGT theo giá đã CK
( 2a) Ghi tăng NVL theo giá chưa CK ở lần
mua cuối cùng
( 2b) Khoản CK TM được hưởng ở lần mua
cuối
( 3) Khoản giảm giá hàng được hưởng, khoản
NVL trả lại
III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO:
Vận dụng:
b. Sơ đồ kế toán: Trường hợp tăng NVL có phát sinh CK TM,
giảm giá, trả lại :
Tình hình mua nguyên vật liệu Gia Bảo tháng 7/2010 như sau: 1/ Ngày 05/7, mua 100 kg vật liệu A nhập kho,đơn giá thanh toán
55.000đ, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền. DN nhận được khoản giảm giá ngay lần mua này 5.000đ/kg/giá thanh toán.
2/ Ngày 07/7, DN trả lại 50kg vật liệu C mua tháng trước đã trả bằng CK do hàng không đảm bảo chất lượng, đơn giá thanh tóan là 110.000đ, thuế GTGT là 10%
3/ Ngày 15/7 DN mua 200 kg vật liệu B, tổng giá thanh toán là
2.000.000đ, thuế GTGT là 5%, đã thanh toán bằng chuyển khoản, DN xuất thằng SX sản phẩm Y
4/ Ngày 31/7,DN mua thêm 200kg vật liệu B với giá như trên, thanh toán
tiền mặt. DN được hưởng CK TM bằng tiền mặt ở 2 lần mua là 1000đ/kg
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO:
b. Sơ đồ kế toán: Trường hợp tăng NVL có phát sinh thiếu thừa: •
Trường hợp thiếu:
Thuộc trách nhiệm bên bán
Thuộc trách nhiệm bên mua
-HĐ ghi nhận theo số
-Ghi tăng NVL theo số
thực nhận
lượng thực nhập
-Ghi tăng NVL theo số
-Số tiền trả cho người
thực nhập
bán theo HĐ
- Thanh toán theo HĐ
-Giá trị hàng thiếu coi
là TS thiếu chờ sử lý
( 1381, 1388) TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO:
b. Sơ đồ kế toán: Trường hợp tăng NVL có phát sinh thiếu thừa: •
Trường hợp thừa:
Thuộc trách nhiệm bên bán
Thuộc trách nhiệm bên mua
-Ghi đơn Nợ TK 002:
-Ghi tăng NVL theo số
hận giữ hộ hàng thừa
lượng thực nhập
-Bên bán nhận lại số
-Số tiền trả cho người
hàng thừa thì ghi
bán theo HĐ
Có TK 002
-Giá trị hàng thừa coi
là TS thừa chờ sử lý
( 3381, 3388) TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO:
b. Sơ đồ kế toán: Trường hợp tăng NVL có phát sinh thiếu thừa: TK 1381
TK 152 TK 3381
(2) Nhập kho phát hiện thiếu thuộc trách nhiệm bên mua
(1) Nhập kho phát hiện thừa thuọc trách nhiệm bên mua
TK 002
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
(3) Ghi đơn Nợ TK 002 nếu thừa thuộc trách nhiệm bên bán
III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO:
Vận dụng:
b. Sơ đồ kế toán: Trường hợp tăng NVL có phát sinh thiếu thừa
Tình hình mua nguyên vật liệu Gia Bảo tháng 7/2010 như sau: 1/ Ngày 05/7, mua 100 kg vật liệu A nhập kho,đơn giá thanh toán
50.000đ, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền, hàng kiểm đủ tại bên bán. Khi về nhập kho phát hiện thấy thiếu 10 kg chưa tìm được nguyên nhân.
2/ Ngày 15/7 DN mua 200 kg vật liệu B, tổng giá thanh toán là
3.000.000đ, thuế GTGT là 5%, đã thanh toán bằng chuyển khoản, DN kiểm đủ tại bên bán, khi về phát hiện thừa 10kg chưa rõ nguyên nhân.
3/. Ngày 31/7,DN mua thêm 200kg vật liệu B với giá như trên, thanh toán tiền mặt, bên bán chưa xuất HĐ, hàng giao tại bên mua. Khi nhập kho phát hiện thiếu 20kg, DN thông báo bên bán, bên bán đồng ý xuất HĐ theo số lượng thực nhận.
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO:
b. Sơ đồ kế toán: Trường hợp tăng NVL do tự chế biến hoặc thuê ngoài
gia công, chế biến, được cấp: TK 152 TK 154
TK 154
(4) Nhập khoNVL tự sản (1) Xuất kho NVL giao
xuất( giá thành) bên chế biến
TK 111, 11, 331
(2) CP chế biến
TK 411
(5) NVL được cấp
(3) Nhập kho trở lại NVL đã thuê
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
ngoài gia công, chế biến
III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO:
b. Sơ đồ kế toán: Trường hợp giảm NVL do xuất dùng trong SXKD: TK 621
TK 152 (1) Xuất kho NVL trực tiếp SX sản phẩm
TK 627, 641, 642
(2) Xuất NVL phục vụ SXKD
TK 1381, 632
(3) Kiểm kê phát hiện thiếu chờ xử lý, ghi
tăng giá vốn
TK 1361, 1368
(4) Xuất NVL cấp cho đơn vị trực thuộc,
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
hoặc cho vay mượn trong nội bộ
III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO:
Vận dụng:
b. Sơ đồ kế toán: Trường hợp giảm NVL do xuất dùng trong
SXKD:
Tồn đầu kỳ của VL A là 100kg, tổng trị giá nhập kho 100.000.000( xuất
theo PP FIFO)
Tình hình xuất nguyên vật liệu Gia Bảo tháng 7/2010 như sau: 1/ Ngày 07/7, xuất 50 kg VL A dùng trực tiếp SX sản phẩm X 2/ Ngày 10/7 mua 300 kg VL A, tổng thanh toán 880.000.000, thuế
GTGT 10%, đã chuyển khoản, chi phí vận chuyển VL về nhập kho là 2.000.000( gồm thuế GTG T 10%) trả bằng TM 3/ Ngày 15/7 xuất 150kg VL A trực tiếp SX sản phẩm X 4/ Ngày 16/7, xuất 20kg VL A dùng cho phân xưởng 5/ Ngày 21/7, xuất cho đơn vị nội bộ mượn 20kg VL A. 6/ Ngày 28/7, xuất 100kg VLA đi gia công chế biến thêm. Chi phí gia
công là 8.000/kg chưa thanh toán.
7/ Ngày 31/7, nhập lại kho 100kg VL A đã gia công hoàn thành.
III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO:
TK 1381 TK 632
b. Sơ đồ kế toán: Kế toán kiểm kê NVL: TK 152
TK 3381
(2) Kiểm kê phát (1) Kiểm kê phát hiện
thừa chờ xử lý (3) Xử lý hàng thiếu bằng cách tăng giá vốn hiện thiếu chờ xử lý
TK 1388
TK 632 (4) Xử lý bằng cách bắt bồi thường
(5) Xử lý hàng thừa bằng
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
cách giảm giá vốn
III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO:
1.2. Kế toán công cụ dụng cụ: a. Khái niệm: CC DC là những tư liệu lao động không có đủ các tiêu
chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng quy định đối với TSCĐ, nhưng có thể tham gia vào nhiều chu kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh.
b. Phân bổ:
Phân bổ 1 lần( phân bổ 100%): áp dụng cho CC DC có giá trị nhỏ, xuất dùng cho nhu cầu thường xuyên
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
Phân bổ 2 lần( phân bổ 50%): áp dụng cho CC DC có giá trị tương đối lớn, thời gian sử dụng trong vòng 12 tháng hay 1 chu kỳ kinh doanh, xuất dùng cho nhu cầu thường xuyên và bộ phận sử dụng báo hỏng
III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO:
1.2. Kế toán công cụ dụng cụ: b. Phân bổ:
Phân bổ nhiều lần: áp dụng cho CC DC có giá trị lớn, xuất dùng cho nhu cầu không thường xuyên
Trị giá phế liệu ước thu
-
Giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng
=
Mức phân bổ từng kỳ
Số kỳ dự kiến phân bổ
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO:
1.2. Kế toán công cụ dụng cụ:
c. Sơ đồ hạch toán Loại phân bổ 1 lần:
TK 111, 112, 331 TK 153 TK 627, 641, 642
(1) Giá gốc CCDC
nhập kho
(2) Xuất dùng phục vụ SXKD
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
TK 133
III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO:
1.2. Kế toán công cụ dụng cụ:
c. Sơ đồ hạch toán Loại phân bổ 2 hay nhiều lần:
TK 627, 641, 642 TK 111, 112, 331 TK 153
(2) Xuất dùng 50% CCDC phục vụ SXKD kỳ này (1) Giá gốc CCDC
nhập kho TK 142
(4)Mức phân bổ lần TK 133
cuối
(3) Xuất dùng phục vụ SXKD kỳ sau khi có báo hỏng
TK 242
(5) Xuất dùng phục vụ SXKD
nhiều kỳ
(6)Mức phân bổ
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
từng lần
III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO:
Vận dụng:
1.2. Kế toán công cụ dụng cụ:
c. Sơ đồ hạch toán: Tình hình xuất công cụ dụng cụ công ty Gia Bảo tháng 6/2010 như sau(
theo PP xuất FIFO):
1/ Ngày 01/6, mua 1 công cụ A, giá thanh toán 880.000, thuế GTGT
10%, đã chuyển khoản. Chi phí vận chuyển CC nhập kho là 220.000( gồm thuế GTGT là 10%) trả bằng TM
2/ Ngày 10/6 xuất 100% CC A dùng cho bộ phận quản lý phân xường 3/ Ngày 15/6 mua 1 CC B giá thanh toán 5.500.000, thuế GTGT 10%. chưa trả tiền. Chi phí vận chuyển nhập kho 1.100.000( gồm thuế GTGT 10%) trả bằng TM. Công cụ này phân bổ 2 lần, bắt đầu tháng này xuất dùng cho văn phòng DN.
4/ Ngày 25/6 mua 1 CC X trị giá thanh toán 8.400.000( thuế GTGT 5%) trả bằng tiền mặt, nhập kho CC trên và phân bổ 16 tháng, bắt đầu từ tháng này sử dụng cho phân xưởng
5/ Ngày 31/7 báo hỏng CC B, giá trị phế liệu thu hồi là 100.000.
III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO:
1.3. Kế toán hàng tồn kho là sản phẩm đang chế
tạo và thành phẩm:
a. Khái niệm:
Thành phẩm là những sản phẩm đã hoàn thành, đã trải qua tất cả các giai đoạn chế biến cần thiết theo quy trình công nghệ chế tạo SP của mỗi doanh nghiệp, đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng ký thuật quy định, từ đó có thể nhập kho để chuẩn bị bán ra hay giao cho khách hàng
Tuân theo nguyên tắc giá gốc, bao gồm các chi phí: CP NVL trực tiếp, CP nhân công trực tiếp, CP sản xuất chung.
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO:
1.3. Kế toán hàng tồn kho là sản phẩm đang chế
tạo và thành phẩm:
b. Kế toán thành phẩm
TK 632 TK 154 TK 155 TK 157
(2) Xuất TP gởi đi (3) TP đã bán được (1) Nhập kho TP đã
bán chế tạo
(4) Xuất TP đi bán trực tiếp, biếu
tặng cho các đơn vị khác
TK 3381
TK 1381
(5) TP thừa chưa xác
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
(6) TP thiếu chưa xác định nguyên định nguyên nhân nhân
III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO:
Vận dụng: 1.3. Kế toán hàng tồn kho là sản phẩm đang chế
tạo và thành phẩm:
Tồn kho thành phẩm A đầu kỳ 100, tổng giá trị tồn kho 7.500.000 Tình hình nhập xuất thành phẩm công ty Gia Bảo tháng 6/2010 như sau(
theo PP xuất LIFO):
1/ Ngày 01/6, nhập kho 8.000 SP A với tổng giá thành sản xuất thực tế
80.000.000
2/ Ngày 10/6 xuất 2.000 SP A để bán trực tiếp cho khách hàng. 3/ Ngày 15/6 xuất 3.000 SP A đi ký gởi tại đại lý Lan Anh 4/ Ngày 25/6 xuất 1.000 SP A để biếu tặng cho các đơn vị tham dự hội
nghị.
5/ Ngày 29/6, kiểm kê phát hiện thiếu 50 SP A. 6/ Ngày 31/6 xử lý bằng cách bồi thường, trừ vào lương NV giữ kho 25
SPA, còn lại đưa vào giá vốn.
III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO:
1.4. Kế toán hàng tồn kho là hàng hóa
TK 331, 111, 112 TK 151 TK 157, 632 TK 156
(2) Tháng sau (1) Cuối tháng hàng hóa
chưa về DN (4) Xuất HH đi bán trực tiếp, gởi đi bán, biếu tặng hàng về nhập kho
TK 1381 (3) Hàng hóa mua về nhập kho ngay TK 133
TK 3381
(5) HH thiếu chưa (6) TP thừa chưa xác
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
xác định nguyên nhân định nguyên nhân
III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO:
1.5. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho: a. Khái niệm:
Dự phòng giảm gía hàng tồn kho là dự phòng phần giá trị bị tổn thất do vật tư, hàng hóa, thành phẩm tồn kho bị giảm giá
Thời điểm lập: Cuối kỳ kế toán, trước khi lập
BCTC năm
Mức lập
=
-
Giá gốc HTK
Giá trị thuần có thể thực hiện được
III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO:
1.5. Kế toán hàng dự phòng giảm gía hàng tồn kho
b. Sơ đồ kế toán:
TK 632( Năm N) TK 159
(1) Cuối năm N trích lập dự
phòng
TK 632( Năm N+1)
TK 632( năm N+1)
(2) Cuối năm N+1 trích thêm(
TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
(3) Cuối năm N+1 hoàn nhập( chênh lệch giữa số phải trích và dự phòng đã trích năm trước) chênh lệch giữa số phải trích và dự phòng đã trích năm trước)