CHƯƠNG 2 KẾ TOÁN PHẢI THU PHẢI TRẢ NỘI BỘ
Lớp Kế toán doanh nghiệp
MỤC TIÊU
• Nhận biết các khoản phải thu, phải trả
nội bộ.
• Phân loại khoản phải thu, phải trả nội bộ
để quản lý chặt chẽ các khoản này. • Xử lý và ghi nhận vào sổ kế toán các giao dịch trong nội bộ doanh nghiệp • Trình bày các chỉ tiêu phải thu, phải trả
nội bộ trên báo cáo tài chính.
TÀI LIỆU
• Giáo trình KTTC quyển 3 • Thông tư 200/2014/TT-BTC
NỘI DUNG
2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
2.1.1 Khái niệm 2.1.2 Phân biệt các quan hệ nội bộ trong DN 2.1.3. Nội dung các khoản phải thu, phải trả nội bộ
2.2 KẾ TOÁN PHẢI THU, PHẢI TRẢ NỘI BỘ 2.2.1 Kế toán cấp vốn và điều chuyển vốn 2.2.2. Kế toán bán hàng nội bộ 2.2.3. Kế toán giữa chủ đầu tư và ban quản lý dự án 2.2.4. Kế toán các quan hệ thanh toán nội bộ khác liên quan đến quá trình sản xuất kinh doanh 2.2.5. Kế toán các khoản thu hộ, chi hộ 2.2.6. Kế toán quan hệ nội bộ về nghĩa vụ tài chính
2.3 THÔNG TIN PHẢI THU, PHẢI TRẢ NỘI BỘ TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Khái niệm
Các khoản phải thu, phải trả nội bộ là các khoản phải thu, phải trả giữa:
- Doanh nghiệp với đơn vị cấp dưới, hoặc
- Các đơn vị cấp dưới trực thuộc doanh nghiệp độc lập. Các đơn vị cấp dưới trực thuộc là các đơn vị không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc nhưng có tổ chức công tác kế toán, như chi nhánh, xí nghiệp, ban quản lý dự án... hạch toán phụ thuộc doanh nghiệp.
2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Phân biệt các quan hệ nội bộ trong DN
Tổng công ty – Công ty thành viên (không phải mô hình mẹ-con)
Công ty – Đơn vị trực thuộc
Công ty mẹ – Công ty con
2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Phân biệt các quan hệ nội bộ trong DN
Tổng công ty – Công ty thành viên
(không phải mô hình mẹ-con)
● Tổng công ty: có tư cách pháp nhân, lập BCTC tổng hợp
trên cơ sở tổng hợp BCTC riêng của Tổng công ty và BCTC của cty thành viên
● Các công ty thành viên/cấp dưới:
● Hạch toán độc lập: tư cách pháp nhân riêng, BMKT độc
lập, lập BCTC riêng như 1 DN bình thường.
● Hạch toán phụ thuộc: không có tư cách pháp nhân, nộp
báo cáo cho Tổng công ty
2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Phân biệt các quan hệ nội bộ trong DN
Công ty – Đơn vị trực thuộc
● Công ty: Chỉ có Công ty có tư cách pháp nhân riêng, chịu
trách nhiệm lập BCTC chung
● Đơn vị trực thuộc:
▪ Hạch toán báo sổ: tập hợp và nộp chứng từ về phòng
KT công ty (tổ chức kế toán tập trung)
▪ Hạch toán kế toán riêng (tổ chức kế toán phân tán)
• Chỉ có bảng cân đối tài khoản • Có bảng cân đối kế toán + Báo cáo KQHĐKD • Đầy đủ BCTC
2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Phân biệt các quan hệ nội bộ trong DN
Công ty mẹ - Công ty con
• Công ty mẹ: nắm quyền kiểm soát công ty con (nắm giữ
trên 50% quyền biểu quyết)
• Quan hệ giữa công ty mẹ và công ty con, hoặc giữa các
công ty con với nhau là quan hệ giữa các đơn vị có pháp lý riêng. Do đó theo dõi các khoản phải thu phải trả như đối với các đối tác thông qua TK 131, 331
2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Nội dung các khoản phải thu phải trả nội bộ
• Cấp phát và điều chuyển vốn
• Bán hàng nội bộ
• Thu hộ, chi hộ
• Các quan hệ thanh toán nội bộ khác liên quan
đến quá trình sản xuất kinh doanh.
• Nghĩa vụ tài chính giữa cấp dưới với cấp trên
(phân phối lợi nhuận, quỹ doanh nghiệp)
2.2 KẾ TOÁN PHẢI THU PHẢI TRẢ NỘI BỘ
TK sử dụng TK136 - Phải thu nội bộ • 1361 - Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc: khoản tiền đơn
vị cấp trên phải thu do giao vốn cho cấp dưới
• 1362- Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá: chênh lệch tỷ giá phát sinh ở các BQLDA chuyển lên (chỉ mở ở DN là CĐT có thành lập BQLDA)
• 1363- Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được
vốn hoá: chi phí đi vay được vốn hóa phát sinh tại BQLDA (chỉ mở ở DN là CĐT có thành lập BQLDA)
• 1368 – phải thu nội bộ khác: các khoản phải thu khác giữa
các đơn vị (kể cả cấp trên lẫn cấp dưới)
2.2 KẾ TOÁN PHẢI THU PHẢI TRẢ NỘI BỘ
TK 336- Phải trả nội bộ • 3361- Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh: khoản vốn cấp
dưới nhận từ cấp trên (chỉ mở ở đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân)
• 3362- Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá
• 3363- Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được
vốn hoá
• 3368- Phải trả nội bộ khác
TK 411 – vốn đầu tư của chủ sở hữu: khoản vốn cấp dưới nhận từ cấp trên
2.2 KẾ TOÁN PHẢI THU PHẢI TRẢ NỘI BỘ
Quy định về phải thu, phải trả nội bộ
- Theo dõi chi tiết - Cuối kì:
❑Kiểm tra, đối chiếu số phát sinh, số dư ❑Lập biên bản bù trừ theo từng đơn vị
2.2 KẾ TOÁN PHẢI THU PHẢI TRẢ NỘI BỘ
Kế toán cấp vốn
• Chứng từ:
• Biên bản giao vốn • Phiếu chi (cấp trên) / phiếu thu (cấp dưới) • Phiếu xuất kho / nhập kho • Biên bản giao nhận TSCĐ
• Tài khoản:
• Cấp trên: 1361 • Cấp dưới: 3361 hoặc 411 (Tùy theo việc phân cấp
quản lý và đặc điểm hoạt động)
2.2 KẾ TOÁN PHẢI THU PHẢI TRẢ NỘI BỘ
Kế toán cấp vốn
Chi phí vận chuyển, bốc dỡ...tài sản phát sinh trong quá trình di chuyển giữa các đơn vị nội bộ tính vào CPSXKD trong kì (không tính vào giá gốc).
2.2 KẾ TOÁN PHẢI THU PHẢI TRẢ NỘI BỘ
Kế toán điều chuyển vốn
Ảnh hưởng đến việc ghi sổ kế toán không chỉ ở 2 đơn vị trực thuộc (bên giao và bên nhận), mà còn ở cấp trên là công ty trong vai trò điều chuyển vốn nội bộ.
Cấp dưới: cả bên giao vốn và bên nhận vốn kế toán tương tự như trường hợp cấp vốn
Cấp trên: theo dõi chi tiết:
Nợ 1361 –đơn vị nhận vốn điều chuyển
Có 1361 – đơn vị giao vốn
Ví dụ
Công ty ABC cấp vốn cho xí nghiệp 1 là đơn vị trực thuộc:
- Tiền mặt: 800trđ
- Nguyên vật liệu trị giá 100trđ.
- Ngoài ra, ABC cũng yêu cần XN1 chuyển 1 TSCĐ ở bộ
phận bán hàng nguyên giá 200trđ, đã hao mòn 50trđ cho xí nghiệp 2 cũng trực thuộc ABC. Chi phí vận chuyển NVL và TSCĐ đều do XN1 trả bằng tiền mặt lần lượt là 1trđ và 2trđ.
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh tại 3 đơn vị.
2.2 KẾ TOÁN PHẢI THU PHẢI TRẢ NỘI BỘ
Kế toán bán hàng nội bộ
Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các đơn vị trong nội bộ, tùy thuộc vào đặc điểm hoạt động và phân cấp của từng đơn vị, doanh nghiệp ghi nhận doanh thu:
❑ TH1: tại thời điểm đơn vị phụ thuộc bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra bên ngoài (do đơn vị phụ thuộc không được phân cấp ghi nhận doanh thu),
❑ TH2: tại thời điểm chuyển giao hàng hóa dịch vụ cho các đơn vị phụ thuộc (do đơn vị phụ thuộc được phân cấp ghi nhận doanh thu) – tương tự bán hàng cho đối tác bên ngoài
2.2 KẾ TOÁN PHẢI THU PHẢI TRẢ NỘI BỘ
Kế toán bán hàng nội bộ
ĐƠN VỊ PHỤ THUỘC 2- Khi nhận hàng, lập PNK, ghi: Nợ 156 (theo giá vốn của cty) Có 3368 cty 3- Khi bán hàng, xuất hóa đơn,
TH1: Đơn vị phụ thuộc không được phân cấp ghi nhận doanh thu Giả sử kê khai và nộp thuế GTGT tại địa phương nơi đơn vị phụ thuộc đóng trụ sở. CÔNG TY 1- Khi xuất kho: lập PXK kiêm vận chuyển nội bộ, ghi Nợ 1368 / Có 156 4- Khi nhận được bảng kê,
ghi: ghi nhận
Nợ doanh
111,112,131 thu, giá
(giá bán có vốn:
thuế) - Nợ 1368
Có 3368 Có
cty 511 (giá
Đồng thời bán)
ghi: Có
Nợ 3368 cty 33311
(giá vốn) / - Nợ
Có 156 632 /
Sau đó lập Có 1368
bảng kê 6- Khi
hàng hóa nhận
bán ra gửi được tiền
về công ty. Nợ
111,112 / 5- Khi nộp
Có 1368 tiền bán
hàng về
công ty:
Nợ 3368 /
Có 111,112
2.2 KẾ TOÁN PHẢI THU PHẢI TRẢ NỘI BỘ
Kế toán bán hàng nội bộ
TH2: Đơn vị phụ thuộc được phân cấp ghi nhận doanh thu và công ty ghi doanh thu ngay khi xuất hàng cho đơn vị phụ thuộc
Công ty Đơn vị phụ
1- Khi xuất hàng hóa bán ngay sử dụng HĐ(GTG T) - Nợ 1368 Có 511(DTB
thuộc 2- Khi nhận được hàng và HĐ(GTGT) Nợ 156 Nợ 133 Có 3368 CTy 3- Khi bán ra bên ngoài: xuất
HNB)
HĐ(GTGT),
Có
ghi nhận
333
DT và
- Nợ 632
GVHB:
Có
- Nợ
156
111,112,131
Có 511
Có
33311
- Nợ 632 /
Có 156
2.2 KẾ TOÁN PHẢI THU PHẢI TRẢ NỘI BỘ
Kế toán bán hàng nội bộ
TH đặc biệt: Đơn vị phụ thuộc được phân cấp ghi nhận doanh thu. Nhưng công ty chỉ ghi doanh thu khi đơn vị phụ thuộc đã bán hàng
Công ty
Đơn vị phụ thuộc 2- Khi nhận hàng: Nợ 156 (giá bán nội bộ) Nợ 133 Có 3368 cty 3- Khi bán hàng ra bên ngoài: xuất hóa đơn ghi
1- Khi xuất hàng hóa kèm HĐGTGT: Nợ 1368 Có 156 (giá xuất kho) Có 33311 4- Khi công ty nhận được
nhận DT thông báo
và GV: đã bán
- Nợ được hàng
111,112 ra ngoài,
Có 511 ghi nhận
(giá bán ra DT và GV:
ngoài) Nợ 1368 / Có Có 511 (giá 33311 bán nội bộ)
Nợ 632 / -Nợ 632 / Có 1368 Có 156 Khi công Sau đó ty nhận thông báo được tiền: về cho Nợ 111,112 công ty. / Có 1368 5- Khi nộp
tiền về
công ty:
Nợ 3368
cty / Có
111,112
2.2 KẾ TOÁN PHẢI THU PHẢI TRẢ NỘI BỘ
Kế toán giữa chủ đầu tư và BQLDA
2.2 KẾ TOÁN PHẢI THU PHẢI TRẢ NỘI BỘ
Kế toán giữa chủ đầu tư và BQLDA
2.2 KẾ TOÁN PHẢI THU PHẢI TRẢ NỘI BỘ
Kế toán các quan hệ thanh toán nội bộ khác liên quan đến quá trình sản xuất kinh doanh (tham khảo giáo trình)
• Trường hợp 1: Đơn vị trực thuộc (ĐVTT) không được phân
cấp ghi nhận doanh thu
• Trường hợp 2: Đơn vị trực thuộc được phân cấp ghi nhận
doanh thu nhưng không xác định kết quả kinh doanh
• Trường hợp 3: Đơn vị trực thuộc được phân cấp ghi nhận doanh thu và có xác định kết quả kinh doanh nhưng không tự phân phối lợi nhuận.
• Trường hợp 4: Đơn vị trực thuộc được phân cấp ghi nhận doanh thu, xác định kết quả kinh doanh sau thuế đồng thời tự thực hiện việc phân phối lợi nhuận
2.2 KẾ TOÁN PHẢI THU PHẢI TRẢ NỘI BỘ
Kế toán các khoản thu hộ, chi hộ
Bên thu hộ
Bên nhờ thu hộ
Bên chi hộ
3368 111, 112, 152 1368 131, 511, 515, 341
111, 112 1368 331, 341
Bên nhờ chi hộ 3368
Căn cứ biên bản bù trừ phải thu phải trả nội bộ theo từng đơn vị: Nợ 3368 / Có 1368
Ví dụ
1. Cty ABC thu hộ xí nghiệp 1 tiền hàng XN1 đã bán chịu cho khách hàng tháng trước bằng TGNH 142 trđ.
2. Xí nghiệp 2 mua chịu vật liệu trị giá 100 trđ, gồm
VAT 10% đưa đến PX để sản xuất.
3. Sau đó, ABC đã chuyển khoản trả hộ XN2 toàn
bộ tiền mua vật liệu.
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh tại 3 đơn vị.
2.2 KẾ TOÁN PHẢI THU PHẢI TRẢ NỘI BỘ
Kế toán quan hệ nội bộ về nghĩa vụ tài chính
Quan hệ về phân phối lợi nhuận
2.2 KẾ TOÁN PHẢI THU PHẢI TRẢ NỘI BỘ
Kế toán quan hệ nội bộ về nghĩa vụ tài chính
Quan hệ về phân phối quỹ doanh nghiệp
2.3 THÔNG TIN PHẢI THU, PHẢI TRẢ NỘI BỘ TRÊN BCTC
BCTC riêng ở công ty và đơn vị trực thuộc
• TK 1361 có số dư bên Nợ. Khi lập BCĐKT được trình bày bên
phần “TSDH”, chỉ tiêu Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc.
• Đối với đơn vị cấp dưới, phần vốn cấp trên cấp được thể hiện trên số dư TK 3361 – Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh hoặc TK 4111- Vốn đầu tư của chủ sở hữu, khi lập BCĐKT được trình bày bên Nguồn vốn, lần lượt các chỉ tiêu “Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh” và chỉ tiêu “Vốn đầu tư của chủ sở hữu”
• Các TK 1362,1363,1368 có số dư bên Nợ, khi lập BCĐKT được trình bày bên phần Tài sản, chỉ tiêu Phải thu nội bộ ngắn hạn, Phải thu dài hạn nội bộ.
• Các TK 3362,3363,3368 số dư bên Có, khi lập BCĐKT trình bày bên Nguồn vốn, phần Nợ phải trả. chỉ tiêu: Phải trả nội bộ ngắn hạn và Phải trả nội bộ dài hạn
2.3 THÔNG TIN PHẢI THU, PHẢI TRẢ NỘI BỘ TRÊN BCTC
Báo cáo tài chính tổng hợp toàn doanh nghiệp
• Tất cả các đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị kế toán trực
thuộc, hoặc tổng công ty Nhà nước hoạt động theo mô hình không có công ty con đều phải lập Báo cáo tài chính tổng hợp, nội dung này được trình bày ở các chương liên quan đến Báo cáo tài chính trong Giáo trình.
TÓM TẮT
• Kế toán các khoản PTPTNB trong phạm vi chương này chỉ trình bày mối quan hệ thanh toán của đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới hoặc giữa các đơn vị cấp dưới với nhau. Trong đó cấp trên không phải là cơ quan quản lý, cấp dưới là các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc CY hoặc Tổng CT, có tổ chức công tác kế toán riêng.
• Ngoài quan hệ cấp phát vốn, cấp trên sử dụng TK 1361 và cấp dưới sử dụng TK 3361 hoặc TK 411, thì mọi quan hệ thanh toán nội bộ khác sử dụng TK 1362 1363,1368 tương ứng với các TK 3362, 3363 và 3368. Cuối kỳ phải kiểm tra, đối chiếu, bù trừ theo từng khoản của từng đơn vị.
• Kết thúc năm tài chính, đơn vị cấp trên có các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc phải lập BCTC tổng hợp để phản ánh tình hình tài chính và tình hình kinh doanh của toàn bộ các đơn vị trong phạm vi quản lý của đơn vị cấp trên bao gồm đơn vị cấp trên và các đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc.