7/24/2015
MỤC TIÊU
CHƯƠNG 2
− Hiểu được khái niệm và cách thức phân loại tiền, các khoản tương đương tiền và Nợ phải thu. − Nắm được các thủ tục KSNB Tiền và các khoản
Nợ phải thu.
− Hiểu được nguyên tắc hạch toán các giao dịch
liên quan đến ngoại tệ
− Nắm được cách thức tổ chức kế toán Tiền và
khoản Nợ phải thu
KẾ TOÁN TIỀN & CÁC KHOẢN PHẢI THU Cash & Receivables
− Trình bày thông tin về Tiền, Các khoản tương đương tiền và Khoản phải thu trên BCTC.
− Hiểu được cách thức sử dụng thông tin về tiền, khoản phải thu trong phân tích để ra quyết định kinh tế.
Lớp không chuyên ngành
1
2
TÀI LIỆU SỬ DỤNG
NỘI DUNG
2.1 KẾ TOÁN TIỀN (CASH)
• Chuẩn mực chung (VAS 01). • Thông
200/2014/TT-BTC
ngày
tư 22/12/2014.
• Khái niệm • Kiểm soát nội bộ • Kế toán thu, chi tiền • Trình bày thông tin
• Giáo trình Kế toán tài chính dành cho các
2.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU (RECEIVABLES)
lớp không chuyên ngành.
• Các văn bản pháp lý có liên quan.
• Khái niệm • Kiểm soát nội bộ • Kế toán phải thu khách hàng • Kế toán phải thu khác • Kế toán dự phòng phải thu khó đòi • Trình bày thông tin
3
4
2.1. KẾ TOÁN TIỀN (Accounting for Cash) Nội dung: • Khái niệm • Kiểm soát nội bộ tiền • Tổ chức kế toán thu, chi tiền • Trình bày thông tin trên BCTC
5
1
7/24/2015
Nguyên tắc kiểm soát nội bộ đối với tiền
Khái niệm
Tiền
Nhân viên liêm chính, cẩn thận, có đủ năng lực Phân chia trách nhiệm Hệ thống chứng từ, sổ sách theo dõi tiền được
• Là một bộ phận tài sản ngắn hạn • Có tính thanh khoản cao nhất • Tồn tại trực tiếp dưới hình thức giá trị
tổ chức chặt chẽ
Tiền mặt tại quỹ
Hàng ngày đối chiếu giữa thủ quỹ và kế toán Hạn chế sử dụng tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính
Tiền đang chuyển
7
Tiền VN Ngoại tệ Vàng tiền tệ
8
Lưu ý:
Quy định kế toán
• Kiểm kê tiền mặt, TGNH và đối chiếu với sổ kế toán tại đơn vị. • Không đưa vào khoản mục này các loại tiền bị giới hạn trong thanh toán • Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất để ghi sổ kế toán và lập BCTC, đó là đồng Việt Nam, trừ trường hợp được phép sử dụng một đơn vị tiền tệ khác.
• Đôí với vàng phản ánh ở khoản mục tiền áp dụng cho các DN không có chức năng kinh doanh vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
• Đối với ngoại tệ: căn cứ vào tỷ giá hối đoái giữa các loại tiền để quy đổi về đồng VN, đồng thời theo dõi nguyên tệ.
• Đối với vàng phải đổi sang đơn vị tiền tệ thống nhất, đồng thời theo dõi số lượng, trọng lượng, quy cách, phẩm chất …
10
9
Tổ chức kế toán thu chi tiền
Tài khoản sử dụng
1111
1112
111
Tiền mặt
1113
1121
1122
Tiền gửi NH
1123
112
• Chứng từ kế toán: - Phiếu thu - Phiếu chi - Giấy báo Nợ - Giấy báo Có - Sao kê NH - Ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản, ...
1131
Tiền đang chuyển
1132
113
12
11
2
7/24/2015
Sơ đồ hạch toán
Ví dụ 2.1
111
Rút TGNH
Trong kỳ phát sinh một số nghiệp vụ:
Nộp vào NH
112
112
Thu nợ
T/toán
131
Tăng Giảm
Mua hàng
Bán hàng, dvụ
• (a) Bán hàng hóa với giá bán 20.000.000đ thu tiền mặt.
511
331, 311… 15*
này 10.000.000đ.
DT HĐTC, TN khác
Tạm ứng
141
515, 711
Kiểm kê thiếu
Kiểm kê thừa
1381
3381
• (b) Dùng tiền mặt trả tiền thuê cửa hàng tháng
13
Yêu cầu: Phân tích tác động của các nghiệp vụ này lên các yếu tố của BCTC và ghi bút toán liên quan.
14
Ví dụ 2.1
Ảnh hưởng đến các yếu tố của BCTC:
Ví dụ 2.2: Trong tháng 6/N psinh các nghiệp vụ:
Ngày 5 : Rút quỹ tiền mặt nộp vào ngân hàng,
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo KQHĐKD
BC LCTT
đã nhận được GBC: 20 trđ.
TS =NPT+VCSH LN = DT - CP
Ngày 8 : Khách hàng chuyển khoản trả nợ cho
doanh nghiệp 50tr, đã nhận được GBC.
Ngày 10 : Chi 5 trđ tiền mặt mua một số công cụ
nhập kho.
L/c tiền từ hđg KD (a) + 20 (a)+20 (a)+20
Ngày 20: Ngân hàng báo đã chuyển lãi tiền gửi
ngân hàng kỳ này vào tài khoản DN: 5 trđ
Yêu cầu: Ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh trên.
15
(b)+10 (b)- 10 (b)-10
17
Ví dụ 2.3
Ví dụ 2.4
Chuyển tiền gửi ngân hàng đi ký quỹ dài hạn 10.000.000đ
Nhận vốn liên doanh, góp vốn cổ phần do các thành viên góp vốn chuyển đến cho đơn vị bằng chuyển khoản 200.000.000đ
10.000.000 đ
Tiền
TGNH
Vốn
Ký quỹ DH
Nợ 112: 200.000.000
Nợ 244: 10.000.000
Có 411: 200.000.000
Có 112: 10.000.000
TK 411 ↑
TK 112 ↑
TK 244 ↑
TK 112 ↓
19
20
3
7/24/2015
Kế toán thu chi tiền liên quan đến ngoại tệ
Tiền đang chuyển
Một số thuật ngữ
• Đơn vị tiền tệ kế toán: Là đơn vị tiền tệ được sử dụng
DN nộp Sec, hoặc TM
DN chuyển tiền qua
chính thức trong việc ghi sổ kế toán và lập BCTC.
vào NH nhưng chưa
bưu điện trả cho đơn
• Ngoại tệ: Là đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ kế toán
nhận giấy báo Có hay
vị khác nhưng người
của một doanh nghiệp.
Sao kê của NH
nhận chưa nhận
• Giao dịch bằng ngoại tệ: Là giao dịch được xác định
được
bằng ngoại tệ hoặc yêu cầu thanh toán bằng ngoại tệ.
Là một bộ phận tiền của đơn vị
22
Một số thuật ngữ
Một số thuật ngữ
Kế toán thu chi tiền liên quan đến ngoại tệ Kế toán thu chi tiền liên quan đến ngoại tệ
có thể xác định được.
một số lượng ngoại tệ sang đơn vị tiền tệ kế toán
• Các khoản mục tiền tệ: Là tiền và các khoản • Tỷ giá hối đoái: Là tỷ giá trao đổi giữa hai đơn vị tương đương tiền hiện có, các khoản phải thu, tiền tệ. hoặc nợ phải trả bằng một lượng tiền cố định hoặc • Chênh lệch tỷ giá hối đoái: Là chênh lệch phát sinh từ việc trao đổi thực tế hoặc quy đổi của cùng • Các khoản mục phi tiền tệ: Là các khoản mục không phải là các khoản mục tiền tệ. theo các tỷ giá hối đoái khác nhau.
23
24
Ví dụ 2.6:
Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ
• Ngày 5: Khách hàng A chuyển trả 10.000 USD qua tài khoản ngân hàng Vietcombank, đã nhận được Giấy báo Có của ngân hàng , biết tỷ giá ghi sổ của khoản phải thu khách hàng A là 20.870 VND/USD;Tỷ giá thực tế ngày 5 là 20.800 VND/USD.
• Kế toán ghi bút toán nhật ký:
•Khoản mục tiền tệ: - Phát sinh tăng: TG thực tế - Phát sinh giảm: TG ghi sổ • Khoản mục phi tiền tệ: TG thực tế => CLTG: TK 635/ TK 515
Có TK 131: 208.700.000
Nợ TK 1122 : 208.000.000 700.000 Nợ TK 635 :
25
26
4
7/24/2015
Trình bày trên BCĐKT
Trình bày thông tin về Tiền
• Trên Bảng cân đối kế toán • Trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ • Trên Thuyết minh báo cáo tài chính
27
28
Thông tin trình bày trên TMBCTC:
2.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU (Accounting for Receivables)
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
- Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán.
- Số dư tiền đầu kỳ và cuối kỳ cho các chỉ tiêu: Tiền
Nội dung: • Khái niệm • Kiểm soát nội bộ Nợ phải thu • Tổ chức kế toán Nợ phải thu • Kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi • Trình bày thông tin trên BCTC
mặt; Tiền gửi ngân hàng; Tiền đang chuyển.
Kiểm soát nội bộ
Khái niệm
• Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết từng đối
Nợ phải thu
tượng phải thu, chi tiết kỳ hạn thanh toán.
Là một phần tài sản của DN. Do DN kiểm soát Và sẽ thu được LIKT trong tương lai
• Định kỳ thực hiện đối chiếu công nợ.
• Cuối kỳ, Kế toán xác định nợ khó đòi hoặc có khả
năng không đòi được để làm căn cứ xác lập mức dự
Bán chịu cho người mua
phòng nợ phải thu khó đòi hoặc xử lý xóa sổ nợ phải
Ứng trước tiền cho người bán
thu.
Khoản phải thu của nhà nước
Khoản phải thu khác
31
Phát sinh trong quá trình kinh doanh với các đối tượng:
32
5
7/24/2015
Ví dụ 2.7:
Tổ chức kế toán Nợ phải thu
Trong kỳ phát sinh một số nghiệp vụ:
• TK 131 - Phải thu của khách hàng để theo dõi khoản nợ phải thu của khách hàng, tài khoản này (a) Bán chịu hàng hóa cho khách hàng A với giá bán 50. được mở chi tiết theo từng đối tượng khách hàng
• TK 138 - Phải thu khác để theo dõi các khoản (b) Khách hàng A chuyển khoản trả nợ toàn bộ tiền hàng đã mua phải thu khác.
Yêu cầu: Phân tích tác động của các nghiệp vụ này lên các yếu tố của BCTC và ghi bút toán.
34
33
Ví dụ 2.8
Ảnh hưởng đến các yếu tố của BCTC:
Trong kỳ phát sinh một số nghiệp vụ:
BC
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo KQHĐKD
LCTT
TS = NPT + VCSH LN = DOANH THU -
LC tiền
CHI PHÍ
từHĐKD
(a)+50
(a) Phải thu
-
tiền cty B chuyển trả cho đơn vị
+50
Ngày 7: Bán cho công ty B lô hàng trị giá chưa thuế 50 trđ, VAT 10%, chưa thu tiền. Đơn vị đưa ra chính sách nếu cty B thanh toán trong vòng 10 ngày sẽ được hưởng chiết khấu 2% trên tổng số tiền thanh toán. Ngày 15: Nhận giấy báo Có ngân hàng về khoản
(b)Tiền : +50
(b)
+50
Phải thu: -50
35
Ngày 17: Công ty C ứng trước tiền hàng 5 trđ bằng tiền mặt. Yêu cầu: Phân tích tác động của các nghiệp vụ này lên các yếu tố của BCTC và ghi bút toán.
37
Dự phòng Nợ phải thu khó đòi
Đối tượng và điều kiện:
• Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách nợ về số tiền còn nợ, bao gồm: hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, đối chiếu công nợ và các chứng từ khác.
• Là dự phòng phần giá trị bị tổn thất của các khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán, nợ phải thu chưa quá hạn nhưng có thể không đòi được do khách nợ không có khả năng thanh toán.
• Tài khoản sử dụng TK 2293 - Dự phòng
phải thu khó đòi.
• Các khoản không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu như trên phải xử lý như một khoản tổn thất.
40
39
6
7/24/2015
Sơ đồ kế toán
Căn cứ
• Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế ước vay nợ hoặc các cam kết nợ khác.
• Nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết.
42
41
Ví dụ 2.9:
Trình bày thông tin Nợ phải thu
131
SD Có
Phải thu Khách hàng
Ngày 31/12/201X, DN có số dư khoản phải thu khách hàng là 1 tỷ. Căn cứ vào nguyên tắc và
Nợ phải trả
lập dự phòng 100 triệu.
SD Nợ
điều kiện lập dự phòng, kế toán tiến hành trích
Sổ chi tiết
Kế toán ghi nhận?
Tài sản
45
43
Trình bày trên Thuyết minh BCTC
47
46
7
7/24/2015
Ý nghĩa của thông tin • Thông tin về tiền và nợ phải thu liên quan đến việc: - Đánh giá về khả năng thanh toán của doanh nghiệp - Đánh giá về tình hình thu hồi nợ và chất lượng nợ phải thu của doanh nghiệp
48
49
TÓM TẮT CHƯƠNG 2
Các hệ số
• Hệ số thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn /
Nợ ngắn hạn
‒ Tiền là loại TS có tính thanh khoản cao nhất được dùng trong
• Hệ số thanh toán nhanh = (Tiền & tương đương
thanh toán và liên quan đến các hoạt động của DN
‒ Ghi nhận các nghiệp vụ thu, chi tiền trên các TK 111,112.
tiền + Đầu tư ngắn hạn + Nợ phải thu) / Nợ ngắn hạn
‒ Thông tin tiền trên BCĐKT được dùng để đánh giá khả năng
• Hệ số thanh toán bằng tiền = Tiền & Tương
đương tiền / Nợ ngắn hạn
thanh toán bằng tiền của DN.
• Số vòng quay nợ phải thu = Doanh thu / Nợ phải
‒ Thông tin dòng tiền trên BCLCTT được dùng để đánh giá khả
thu khách hàng
năng tạo ra tiền và sử dụng tiền của DN.
• Số ngày thu tiền bình quân = 365 ngày/ Số vòng
quay nợ phải thu
50
51
TÓM TẮT CHƯƠNG 2
‒ Nợ phải thu là 1 phần TS của DN phát sinh trong quan hệ
thanh toán.
‒ Ghi nhận nợ phải thu khách hàng là do chính sách bán
chịu và nguyên tắc cơ sở dồn tích .
‒ Các nghiệp vụ nợ phải thu được thực hiện kế toán tổng
hợp (KT phải thu khách hàng trên TK 131) và kế toán chi
tiết theo từng đối tượng.
‒ Trình bày nợ phải thu trên BCTC không áp dụng nguyên
tắc bù trừ.
52
8