Các khí cụ điện điều khiển Công tắc tơ và Khởi động từ

Khái niệm chung về Contactor

◼ Là khí cụ điện đóng cắt thường xuyên mạch động lực (từ xa hoặc tại chỗ; tự động hoặc bằng tay). Công tắc tơ được thiết kế với tần số đóng cắt cao và được điều khiển từ xa bởi các nút ấn on/off

◼ Cơ cấu truyền động : nam châm, thủy lực, khí nén,

loại có và không có tiếp điểm.

◼ AC & DC

2

Khái niệm chung về Contactor

3

- Phần lớn các CTT đang có trên thị trường là các CTT có tiếp điểm → hoạt động dựa trên nguyên lý cảm ứng điện từ, sử dụng lực điện từ của NCĐ để thực hiện thao tác đóng CTT, còn cắt CTT là dựa trên phản lực của lò xo nhả. - Phần ít còn lại là các CTT điện tử → các van bán dẫn như Tranzitor, Thyristor, Triac, với ưu điểm về tần số thao tác cao, không có hồ quang khi đóng cắt nhưng vì giới hạn về mặt kích cỡ, công suất lắp đặt và khả năng chịu quá tải kém nên CTT loại này chiếm rất ít trên thị trường.

Các tham số cơ bản của Contactor (1)

◼ Điện áp định mức Uđm

 Là cấp điện áp tương ứng với mạch lực thao tác  110 – 220 – 440 VDC & 110 – 220 – 380 – 500 VAC

◼ Dòng định mức Iđm

 Là dòng điện mạch lực ở chế độ dài hạn  10/20/25/30/32/40/45/60/65/70/75/100/125/200/250/300/35

0/550/800 A

 Nếu trong tủ kín → phải giảm dòng bớt đi 10% do điều

kiện tỏa nhiệt không đảm bảo.

 Nếu làm việc lâu hơn 8h → phát sinh oxide ở tiếp điểm → dòng định mức phải xuống thấp đi 20% do nhiệt độ điểm tiếp xúc tăng quá mức cho phép

4

Hình ảnh CTT và phụ

kiện lắp kèm

Block tiếp điểm

phụ lắp kèm

Hình ảnh CTT 3pha 3cực và 3pha 4 cực

A

B

A

C

Stop

CTT

Start

CTT

CTT

Đ 3~

N

4. Ký hiệu kỹ thuật Côngtắctơ

Mạch điều khiển CTT Mạch lực của CTT

Kết cấu nam châm điện

8

Một số hình ảnh của contactor

Modified by Hoang Anh 9

Một số hình ảnh của contactor

Modified by Hoang Anh 10

Một số hình ảnh của contactor

Modified by Hoang Anh 11

Một số hình ảnh của contactor

Modified by Hoang Anh 12

Các tham số cơ bản của Contactor (2)

◼ Điện áp cuộn dây Ucd đm

 Ngưỡng dưới 85% vẫn hút, ngưỡng trên 110% không phát

nóng quá mức cho phép

◼ Số cực: 1, 2, 3, 4, 5, 6 cực ◼ Số cặp tiếp điểm phụ

 NO & NC  Dòng định mức chuẩn hóa qua tiếp điểm phụ : 5A hoặc

10A

13

Các tham số cơ bản của Contactor (3)

◼ Tuổi thọ

 Cơ khí : đóng cắt không tải đến khi hỏng cơ khí(10e7)  Tuổi thọ điện : đóng cắt dòng định mức (10% cơ khí)

◼ Tần số thao tác

 Là số lần đóng cắt trong 01 giờ : 100; 300; 600; 1500  Bị hạn chế bởi sự phát nóng của tiếp điểm chính và của

cuộn dây contactor

◼ Ổn định động và ổn định nhiệt  Ổn định động khoảng 10Iđm  Ổn định nhiệt : dòng ngắn mạch chạy qua trong thời gian

cho phép mà tiếp điểm không bị hàn dính

14

Cấu tạo cơ bản của Contactor

◼ Hệ thống mạch vòng dẫn điện ◼ Hệ thống dập hồ quang ◼ Hệ thống các lò xo nhả và lò xo tiếp điểm ◼ Nam châm điện ◼ Vỏ và các chi tiết cách điện khác

15

Hệ thống mạch vòng dẫn điện của contactor

◼ Thanh dẫn ◼ Dây dẫn mềm ◼ Đầu nối ◼ Hệ thống tiếp điểm  Giá đỡ tiếp điểm  Tiếp điểm động  Tiếp điểm tĩnh

◼ Cuộn dây dòng điện (nếu có)

16

Hệ thống dập hồ quang

◼ Nhiệm vụ : nhanh chóng dập tắt hồ quang sinh ra

trong quá trình đóng cắt

◼ Dập hồ quang DC : thường có cuộn thổi từ mắc nối tiếp nhằm kéo dài thân hồ quang và đẩy vào buồng dập (dàn dập hoặc khe zigzag)

◼ Dập hồ quang AC : thường có dạng 1 pha 2 chỗ ngắt, dập bằng dàn dập hoặc khe zigzag có kết hợp với cuộn thổi từ

17

Nam châm điện contactor

◼ Là bộ phận sinh lực hút điện từ đảm bảo cho hệ thống tiếp điểm thường mở được đóng lại một cách chắc chắn ◼ Yêu cầu

 Đặc tính lực hút cao hơn đặc tính cơ  Khi điện áp cuộn hút giảm còn 85%, đặc tính vẫn cao hơn  Không thiết kế quá cao → tránh lãng phí + tránh va đập cơ

khí

18

Kết cấu nam châm điện

◼ Kết cấu mạch từ : thép khối hoặc thép lá ghép ◼ Cuộn dây

 Không phát nóng quá mức cho phép ứng với cấp cách điện

nếu điện áp đặt vào đạt tới 110% Uđm

 DC : lực hút ở trạng thái nắp hút lớn không cần thiết → có điện trở giảm dòng mắc nối tiếp với cuộn dây → giảm tiêu hao năng lượng trên cuộn dây

 AC : khi nắp hở → dòng lớn. Cần chú ý không cấp điện

cho cuộn dây nếu nắp bị kẹt

19

Lựa chọn côngtắctơ xoay chiều

Loại tải ?

đúng

Động cơ KĐB

Tải điện trở

Tải kiểu đèn sợi đốt?

sai

Rôto dây quấn

Rôto lồng sóc

đúng

Đèn phóng điện có tụ bù?

LƯU Ý khi đóng mạch

Hãm, đảo chiều hoặc Inching?

sai

sai

đúng

AC1

AC3

AC2

AC4

Tiêu chuẩn IEC-947-4 (1)

AC1

Dòng điện

Tải AC1

Ngắt mạch

Ie

Thời gian

,

điện

W k 3

,

A 8 = e

I ,

a h p 3 ở r t

A 8 = d

I

i

n ệ đ

i

- Là tất cả các loại tải xoay chiều có hệ số công suất lớn hơn hoặc bằng 0,95.

ả T

V 0 2 2

- Là tất cả các loại trở: Tải tải nhiệt, tải đèn thắp sáng (trừ các loại điện phóng đèn chưa có tụ bù), tải điện phân phối.

Tiêu chuẩn IEC-947-4 (2)

Dòng điện

Tải AC3

AC3

Id

Ngắt mạch

Ie

Thời gian

Thời gian khởi động

Y u ấ đ

Thời gian

,

V 0 2 2

,

A 8 = e

- Là tải tương ứng là các động cơ KĐB rôto lồng sóc.

I ,

P H 3 ơ c

A 9 4 = d

g n ộ Đ

I

- Khi đóng mạch, dòng điện qua CTT đến 7Iđm. Khi ngắt mạch, dòng điện qua CTT bằng Iđm; lúc đó, điện áp giữa các tiếp điểm của CTT bằng khoảng 20% Unguồn.

- Quá trình ngắt mạch dễ tải AC2, dàng (so với AC4).

Tiêu chuẩn IEC-947-4 (3)

Dòng điện

Tải AC4

Ngắt mạch

Id

AC4 AC2

Ie

Thời gian

Thời gian khởi động

Trường hợp đảo chiều, hãm, hoặc Inching của động cơ KĐB rôto lồng sóc. Khi đóng mạch, dòng điện đến 7Iđm. Khi ngắt, dòng điện lớn gần 7Iđm.

,

A 8 = e

I ,

A 9 4 = d

I ,

i

P H 3 ơ c g n ộ đ g n h c n

V 0 2 2

I

Tải AC2 Trường hợp đảo chiều, hãm, hoặc Inching của động cơ KĐB rôto dây quấn. Đóng, cắt giống như tải AC4, nhưng với dòng điện đóng và cắt đến 4Iđm.

Lựa chọn côngtắctơ 1 chiều

- Loại DC1: sử dụng đối với các TBĐ và KCĐ một chiều, có hằng số thời gian (L/R)  1ms, là những tải không có tính cảm hoặc tính cảm nhỏ. Ví dụ như lò điện trở.

- Loại DC2: sử dụng với động cơ 1 chiều kích từ song song, L/R khoảng 7,5ms. Dòng điện khởi động đóng khoảng 2,5 Iđm, còn dòng điện cắt bằng Iđm của động cơ. Điều kiện cắt tương đối dễ dàng.

- Loại DC3: sử dụng cho các loại động cơ 1 chiều phanh kiểu hãm ngược hoặc có chế độ làm việc gián đoạn, với L/R  2ms. Dòng điện khi đóng khoảng 2,5 Iđm, khi cắt với dòng khoảng 2,5 Iđm, với điện áp cắt tối đa bằng điện áp lưới → cắt tương đối khó khăn hơn.

- Loại này được sử dụng với với động cơ 1 chiều kích từ song song, với phụ tải làm việc gián đoạn và dùng cho việc đổi chiều quay động cơ.

- Loại DC5: sử dụng để khởi động động cơ điện 1 chiều kích từ nối tiếp, phụ tải làm việc gián đoạn hoặc hoạt động ở chế độ hãm ngược, với L/R  7,5ms. Dòng điện đóng có thể đạt tới 2,5 Iđm, còn dòng cắt bằng Iđm động cơ, với điện áp trên tiếp điểm khi cắt có thể bằng UđmL nên việc cắt khó khăn hơn. Ví dụ như sử dụng để đảo chiều quay của động cơ.

- Loại DC4: sử dụng cho các loại động cơ 1 chiều kích từ nối tiếp, với L/R khoảng 10ms. Dòng điện khi đóng khoảng 2,5 Iđm, dòng cắt khoảng 1/3 Iđm động cơ, với điện áp trên tiếp điểm khi cắt là 20% UđmL nên việc đóng cắt dễ dàng hơn. Ở loại DC4 cho phép làm việc với tần số thao tác cao hơn.

Khái niệm về Khởi động từ

◼ Là khí cụ điện dùng để điều khiển từ xa việc đóng, cắt, đảo chiều quay và bảo vệ quá tải cho phụ tải động cơ điện

◼ Cấu tạo bao gồm contactor và rơle nhiệt lắp trên cùng một mạch. Nếu có 2 contactor để đảo chiều quay ta có khởi động từ kép.

◼ Rơle nhiệt có chức năng bảo vệ quá

tải

◼ Cả mạch thường được bảo vệ dự

phòng bằng cầu chì

27

Các tham số kỹ thuật của khởi động từ

◼ Điện áp định mức Uđm ◼ Dòng định mức Iđm ◼ Công suất làm việc định mức Pđm ◼ Điện áp cuộn dây Ucd đm ◼ Số cực ◼ Số cặp tiếp điểm phụ ◼ Tuổi thọ ◼ Tần số thao tác

28

Đặc tính bảo vệ

Modified by Hoang Anh 29

Khởi động trực tiếp động cơ

Modified by Hoang Anh 30

Khởi động trực tiếp động cơ

Modified by Hoang Anh 31

Khởi động trực tiếp động cơ

Modified by Hoang Anh 32

Khởi động trực tiếp động cơ

Modified by Hoang Anh 33

Khởi động sao-tam giác động cơ

Modified by Hoang Anh 34

Khởi động bằng cách phân đoạn cuộn dây/điện trở stator

Modified by Hoang Anh 35

Khởi động cơ bằng máy biến áp

Modified by Hoang Anh 36

Khởi động cho động cơ không đồng bộ rotor có chổi góp

Modified by Hoang Anh 37

• Làm việc dài hạn → nhiệt độ phát nóng ≤ cho phép.

5. Lựa chọn KĐT

• Làm việc ở chế độ ngắn hạn → cho phép hoạt động với

tần số thao tác lớn, quá tải.

Rơle nhiệt

CTT

Khởi động từ kép và các phụ kiện kèm theo

KHÓA LIÊN ĐỘNG CƠ KHÍ

5. Thông số chính lựa chọn Khởi động từ:

• Công tắc tơ

• Rơle nhiệt 3 pha

Các chức năng và các bộ phận của bộ khởi động động cơ

Modified by Hoang Anh 42

MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ

/

/

/

1 L 1

2 L 3

3 L 5

▪ Khởi động đóng/cắt động cơ ▪ Bảo vệ động cơ và thiết bị khi gặp sự cố ▪ Đảm bảo an toàn cho người vận hành ▪ Phát huy tối đa khả năng làm việc liên tục của mạch điện

2

4

6

Cách ly

Cách ly động cơ và mạch điện với nguồn

I >

I > I >

1

3

5

Bảo vệ ngắn mạch

Bảo vệ động cơ và thiết bị khi có sự cố Ngắn mạch

Cách ly & Bảo vệ ngắn mạch

- KM1

6

2

4

Đóng/cắt

5

1

3

Đóng cắt dòng điện tải

- F1

Côngtắctơ (điều khiển)

6

2

4

Bảo vệ động cơ khi quá tải dài hạn

Bảo vệ quá tải

1 V

1 U

1 W

Điều khiển đóng cắt động cơ và tải

Điều khiển công suất

Bảo vệ quá tải hay quá nhiệt

M

Cách thức đấu nối các bộ khởi động động cơ

KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ ĐIỆN TRONG LƯỚI ĐIỆN HẠ ÁP

Lưới điện hạ áp

Cách ly

Cách ly

Đóng cắt

Đóng cắt

Bảo vệ ngắn mạch

Bảo vệ ngắn mạch

Bảo vệ quá tải

Khởi động mềm

Điều khiển công suất

Điều khiển với biến tần

Công dụng của các thiết bị đóng cắt, bảo vệ

Switch (cầu dao)

Cầu dao tải

Công- tắctơ

Rơ le nhiệt

Thiết bị tích hợp

Áptômát kiểu từ điện

Áptômát kiểu từ nhiệt

Cách ly

Đóng cắt

Ngắn mạch

Quá tải

Điều khiển

Bộ khởi động cơ bằng tay – MMS – Manual Motor Starter

L1

L1

L2

L2

L3

L3

ApT

ApT

I  I  I 

I I I

CTT

CTT

RN

Đ

Đ

Loại 3 modul ApT + CTT + RN Loại 2 modul ApT + CTT

Ưu điểm khi sử dụng (MMS)

Bảo vệ tổng hợp MMS

Bảo vệ riêng lẻ

Bảo vệ theo nhóm

70% Không gian tủ được tiết kiệm

30%

100%

60%

Phối hợp các thiết bị bảo vệ

Thời gian

Đặc tính rơle nhiệt

?

2giờ

Dòng cắt của công-tắc-tơ (IEC 947-4)

5 phút

Đặc tính bảo vệ ngắn mạch

Giới hạn nhiệt của RN

20 giây

1 giây

Đặc tính khởi động động cơ và TBĐ

1

4

6

8

10

17 30

Dòng điện K*Iđm

Động cơ và các thiết bị được bảo vệ như thế nào?