Khí cụ điện bảo vệ và phân phối

Chức năng cơ bản của thiết bị đóng cắt

• Ba chức năng chủ yếu của thiết bị đóng cắt hạ thế:

Bảo vệ điện

Điều khiển

Cách ly điện - Cách ly được thể hiện rõ bằng các chỉ thị cơ có độ tin cậy cao

- Dòng quá tải - Đóng cắt làm việc

- Dòng ngắn mạch - Đóng cắt khẩn cấp

• Các chức năng phụ trợ khác: • Bảo vệ chống quá áp • Bảo vệ chống thấp áp

Modified by Hoang Anh 2

- Khoảng cách hay vật chắn cách điện giữa các tiếp điểm, có thể nhìn thấy rõ ràng - Hư hỏng cách điện - Đóng cắt vì lý do bảo dưỡng

Bảo vệ điện

• Nhiệm vụ của nó là tránh hoặc hạn chế hậu quả nguy hiểm hoặc sự phá hủy của dòng ngắn mạch hoặc quá tải và hư hỏng cách điện, đồng thời cách ly thiết bị hư hỏng khỏi hệ thống. • Bảo vệ mạch • Bảo vệ người chống sự cố do hư hỏng cách điện • Bảo vệ động cơ điện

Modified by Hoang Anh 3

Cách ly

• Mục đích là cách ly một mạch điện hoặc một thiết bị ra khỏi hệ thống điện nhằm đảm bảo cho con người tiến hành sửa chữa trên phần cách ly an toàn tuyệt đối. • Thông thường tất cả các lưới hạ thế đều có thể cách ly được. Trên thực tế, nhằm đảm bảo tính tối ưu của cung cấp điện liên tục người ta thường đặt thiết bị cách ly ở đầu mỗi mạch

• Các yêu cầu đối với các thiết bị cách ly:

• Phải cắt tất cả các dây pha bao gồm cả dây trung tính (trừ

trường hợp dây trung tính đồng thời là dây tiếp địa

• Phải được trang bị hệ thống khóa ở vị trí “Mở” để tránh việc

đóng điện trở lại ngoài dự kiến

Modified by Hoang Anh 4

Điều khiển thiết bị đóng cắt

• Thuật ngữ điều khiển cho tất cả các chức năng cho

phép con người can thiệp có chủ ý một cách an toàn ở các điểm (mức) khác nhau của lưới điện khi đang mang tải. • Điều khiển khi vận hành • Điều khiển khi sự cố • Điều khiển khi cắt cho bảo dưỡng

Modified by Hoang Anh 5

Các thiết bị bảo vệ cơ bản

• Cầu chì

• Cầu chì hạ áp • Cầu chì cao áp

• Máy cắt hạ áp - Aptomat

Modified by Hoang Anh 6

Cầu chì – Dây chảy

• Là khí cụ điện bảo vệ sự

cố quá tải, ngắn mạch cho mạch điện. Cầu chì có thể có hoặc không bộ phận cơ học về sự đứt (rơi) cầu chì

• Cấu trúc của cầu chì :

• Dây chảy • Buồng dập hồ quang bảo vệ

khi dây chảy đứt

Modified by Hoang Anh 7

Chỉ thị tác động cắt cầu chì HA

Có 2 chỉ thị ở trên đầu và

Có duy nhất 1 chỉ thị ở

trên thân cầu chì

trên đầu cầu chì.

Kết cấu của một số cầu chì HA

Kết cấu của một số cầu chì HA

7.3.1 Nguyên tắc tác động của cầu chì

• Cầu chì cắt mạch bởi sợi dây chảy khi dòng điện vượt quá giá trị xác định và tương ứng với một khoảng thời gian . Mối quan hệ giữa dòng điện và thời gian tác động phụ thuộc vào chủng loại cầu chì. Theo tiêu chuẩn IEC thì cầu chì được chia làm hai loại • Cầu chì sử dụng trong dân dụng • Cầu chì sử dụng trong công nghiệp

• Sự khác nhau cơ bản của hai loại cầu chì này là dòng điện đinh mức và cấp dòng điện (điều này kéo theo kích cỡ) và khả năng cắt dòng sự cố

Modified by Hoang Anh 11

7.3.2 Ký hiệu – ưu điểm

• Ký hiệu của cầu chì: aM, gM, gG.

• Ký hiệu thứ nhất biểu thị phạm vi tác động

• « g» bảo vệ toàn khoảng • « a » bảo vệ từng phạm vi riêng lẻ

• Ký hiệu thứ hai biểu thị chủng loại cầu chì

• G: cho các ứng dụng thông thường • M: cho bảo vệ động cơ

• Cấu tạo đơn giản, kích thước nhỏ, giá thành hạ • Khả năng cắt lớn

Modified by Hoang Anh 12

7.3.3 Vùng nóng chảy và các dòng quy ước

 aM

• gG,gM

Modified by Hoang Anh 13

Vùng nóng chảy - Các dòng qui ước

• Các vùng nóng chảy & không nóng chảy cho cầu chì gG và gM

• Vùng nóng chảy tiêu chuẩn của cầu chì loại aM (cho mọi giá trị định mức dòng)

t

t 1h

Đường thời gian tối thiểu tiền hồ quang

Đường thời gian tối thiểu tiền hồ quang

Đường thời gian đứt chì

Đường thời gian đứt chì

I

4ln

x ln

Inf I2

nhóm

thời gian qui ước (giờ)

dòng định mức* (A)

gG gM

dòng không nóng chảy qui ước lnf 1.5 ln 1.5 ln 1.25 ln 1.25 ln 1.25 ln 1.25 ln

1 1 1 2 3 4

dòng nóng chảy qui ước lf (l2) 2.1 ln 1.9 ln 1.6 ln 1.6 ln 1.6 ln 1.6 ln

ln ≤ 4 A 4 < ln < 16 A 16 < ln ≤ 63 A 63 < ln ≤ 160 A 160 < ln ≤ 400 A 400 < ln

◼ Vùng nóng chảy và không nóng chảy của các cầu chì hạ áp nhóm

gG và gM (IEC 269-1 and 269-2-1)

Cầu chì

• Có bốn loại cầu chì chính ứng với bốn dải ứng dụng

 Bảng các loại cầu chì

Các dải ứng dụng

Điện áp Định mức Loại cầu chì Chuẩn IEC

< 500 VAC 32 mA - 6,3 A nhỏ IEC 127

< 500 VAC 5 A - 200 A (2) gia dụng IEC 241

< 1000 VAC 60 A - 6 kA

Hạ áp cho CN (HBC)

IEC 269 (1)

> 1000 VAC Trung áp IEC 282

(1) IEC 269 không có các quy định về cơ khí. (2) thông thường < 30 A

Cầu chì: IEC 269

IEC 269 par. 571 đặt tên mã cho cầu chì công nghiệp bằng 2 chữ cái như trong bảng dưới đây

• Chữ đầu = phạm vi cắt

• g: cầu chì thông dụng, a: cầu chì dự phòng,

Chữ sau: ứng dụng các mạch (các mạch được bảo vệ) phân phối

động cơ

Chữ đầu: kiểu cầu chì (phạm vi cắt)

gG

g = cầu chì thông dụng (cắt với dòng định mức)

gM

a = cầu chì dự phòng

aM

(cắt với dòng từ 5 ln)

• Chữ sau = phân loại ứng dụng, xác định đặc tính dòng/thời gian

Các yêu cầu chung đối với cầu chì

• Đặc tính ampe-giây thấp hơn đặc tính của thiết bị

được bảo vệ

• Làm việc có chọn lọc trình tự • Đặc tính làm việc ổn định • Dễ thay thế, bảo trì

Modified by Hoang Anh 18

Phân loại (1)

• Cầu chì hạ áp • Loại hở • Loại vặn • Loại socket-Cầu chì hộp • Cầu chì kín không chất nhồi • Cầu chì kín có chất nhồi

Modified by Hoang Anh 19

Phân loại (2)

• Cầu chì cao áp (Qui ước trên 1kV) • Thường dùng để bảo vệ máy biến áp • Thường được chèn đầy cát thạch anh nhằm tăng hiệu quả

dập hồ quang (phân nhỏ, giảm nhiệt độ hồ quang)

• Cần chú ý

• Khi hồ quang tắt → điện áp phục hồi lớn → kích thước phải đủ lớn

để đảm bảo cho quá trình dập hồ quang được diễn ra hiệu quả

Modified by Hoang Anh 20

Các phương pháp lựa chọn cầu chì LV

• Theo điều kiện làm việc dài hạn và theo dòng mở

máy • Ưu tiên đầu tiên khi lựa chọn • Theo điều kiện bảo vệ chọn lọc

• Khi cần phối hợp bảo vệ

• Cấp trên • Cấp dưới

Modified by Hoang Anh 21

Chọn cầu chì LV theo dòng (1)

• Điều kiện làm việc dài hạn và theo dòng mở máy • Làm việc dài hạn → nhiệt độ phát nóng < cho phép • Khi mở máy → cầu chì không được cắt mạch Icc > Itt Icc > 1/C* Ikđ • Itt – dòng điện tính toán tương ứng với công suất Ptt • Ikđ – dòng điện khởi động lớn nhất của phụ tải • C – bội số dòng điện mở máy của tải lớn nhất

• C = 2.5 đối với tải nhẹ, khởi động nhanh • C = 1.6 ÷ 2.0 đối với tải nặng, khởi động lâu

Modified by Hoang Anh 23

Chọn cầu chì LV theo dòng (2)

• Mở một máy Ikđ = Kmm*Iđm

• Kmm – hệ số mở máy của một tải

• Mở máy lần lượt Ikđ = (ΣIđm-Iđmmax)+ Ikđ max = ΣIđm + (k-1)Iđmmax

• Ikđ max – dòng định mức của tải lớn nhất

Modified by Hoang Anh 24

Chọn cầu chì HV theo dòng

• Mối quan hệ giữa dòng định mức sơ cấp của máy

biến áp Ib, dòng định mức của cầu chì In và dòng ngắn mạch phía sơ cấp Ic của máy biến áp được xác định theo tiêu chuẩn quốc gia • Iđm > 1,4 Ib • Iđm < Ic/6

Modified by Hoang Anh 25

Một vài loại cầu chì trung thế sử dụng ở Việt Nam

Cầu chì trung thế SIBA

Cầu chì trung thế ETI

Một vài loại cầu chì trung thế sử dụng ở Việt Nam

Cầu chì trung thế của ABB

Thông số kỹ thuật của HV Fuse ABB, Thụy điển

Thông số kỹ thuật của HV Fuse

1. Điện áp định mức Un(kV) Đây là thông số thể hiện điện áp mà cầu chì hoạt động chính xác. Trên thân cầu chì có thể in 2 mức điện áp (3/7.2kV, 10/17.5kV, 10/24kV). Chữ số phía trước thể hiện cấp điện áp thấp nhất có thể sử dụng cầu chì, chữ số phía sau thể hiện điện áp làm việc định mức thiết kế của cầu chì. 2. Dòng điện định mức In(A) Là dòng định mức - đây là dòng điện làm việc tối đa đi qua cầu chì mà không làm đứt cầu chì. 3. Dòng điện I0,1s (A) Là dòng điện cắt sự cố nhỏ nhất trong khoảng thời gian 100ms. Với dòng sự cố lớn hơn, thì thời gian cắt của cầu chì sẽ ngắn hơn.

Thông số kỹ thuật của HV Fuse

4. Striker Là một thanh sắt dài 30mm, đường kính 15mm. Nó sẽ bung ra khi cầu chì bị đứt, mục đích là báo hiệu cho người dùng và tác động tiếp điểm rơle (nếu có). Lực đẩy của striker thông thường là 50N, 80N hay 100N (tùy từng nhà SX và mục đích sử dụng). 5. Breaking capacity I1 (kA) Khả năng chịu được dòng ngắn mạch của cầu chì, nếu dòng điện ngắn mạch lớn hơn mức này thì cầu chì sẽ nứt hoặc nổ. 6. Minimum breaking current I3 (A) Đây là thông số chỉ có ở cầu chì Back Up, thể hiện dòng điện nhỏ nhất cầu chì sẽ tự động cắt khi xảy ra quá tải.

Thông số kỹ thuật phụ thêm của HV Fuse

• Loại cầu chì Fast acting là cầu chì sẽ đứt khi dòng điện tăng

đột biến từ 5-10 lần trong thời gian 0.001 đến 0.01 giây.

Thời gian cắt sẽ nhanh hơn 5-10 lần so với cầu chì thường

→ mạch điện tử công suất, nơi dùng nhiều thiết bị bán dẫn.

• Cầu chì Time delay là cầu chì được thiết kế để cho phép

dòng điện qua cầu chì có giá trị lớn hơn so với dòng điện

định mức ghi trên cầu chì trong một thời gian ngắn → động

cơ và đèn huỳnh quang, vì những thiết bị này khi khởi động

sẽ tiêu tốn dòng điện lớn hơn so với dòng điện định mức

của thiết bị.

Máy cắt hạ áp – LV circuit breaker

• Thỏa mãn tất cả các chức năng đóng cắt cơ bản của

một thiết bị phân phối và bảo vệ. Nếu kết hợp với các thiết bị phụ trợ sẽ đảm bảo được một phạm vi rất lớn các chức năng • Điều khiển: Có thể dùng trong các trường hợp định mức, sự

cố và bảo dưỡng

• Bảo vệ: quá tải, ngắn mạch, hỏng cách điện, điện áp thấp • Cách ly

Modified by Hoang Anh 32

Thông số cơ bản của Circuit breaker

• Thông số về điện:

• Điện áp định mức (Rated operational voltage Ue) • Dòng điện định mức (Rated current In)

• Dòng tác động quá tải của rơle bảo vệ quá tải (Tripping- current-thermal Irth, magnetic Irm). Dòng điện ngưỡng • Khả năng cắt ngắn mạch (Breaking capacity - ultimate

Icu, cắt ngắn mạch thao tác - service Ics),

• Ngưỡng dòng chịu đựng với độ trễ ngắn (Rated short-time

withstand Icw)

• Khả năng tạo dòng (Rated making capacity Icm)

Modified by Hoang Anh 33

Thông số cơ bản của Circuit breaker

• Thông số về cơ khí:

• 1; 2; 3, 4 cực; 3 cực+1 trung tính - Multi-pole breaking

(simultaneous or not)

• Có nhìn thấy tác động hoặc chỉ thị cắt (Visible break or

positive break indication) • Khóa bảo vệ khi tác động

Máy cắt hạ áp – LV circuit breaker

Cầu đấu trên

Phần tử nhiệt bảo vệ quá tải

Tiếp điểm làm việc

Buồng dập hồ quang

Cuộn từ: Cắt ngắn mạch

Cầu đấu dưới

Thanh cài

Cần gạt : Chuyển trạng thái on / off

Cấu trúc của một cơ cấu đóng cắt (1)

• Phần cách điện

• Vỏ • Nút nhấn • Giá đỡ • Phần dẫn điện

• Dây dẫn, mạch vòng dẫn điện • Tiếp điểm

36

Created by Hoang Anh

Cấu trúc của một cơ cấu đóng cắt (2)

37

Created by Hoang Anh

7.4.1.1 Ký hiệu, cấu tạo của CB

▪Phần tử đóng cắt (switching device) ❑Hệ thống cơ khí để đóng và cắt mạch điện

Phần tử đóng cắt

▪Phần tử nhả bảo vệ (trip unit)

❑ Nhiệt –từ

➢ Một thanh lượng kim chống quá tải ➢ Một cơ cấu cắt điện từ để bảo vệ ngắn mạch

❑ Điện tử

➢ Mạch điện tử sẽ bảo vệ cả quá tải và ngắn mạch

Modified by Hoang Anh 39

Phần tử nhả bảo vệ

Phân loại

Ba kiểu CB:

• Máy cắt không khí (Air circuit breaker- ACB) • Moulded case circuit breaker-MCCB • Miniature circuit breaker-MCB

Các tiêu chuẩn về CB

• IEC 898

• IEC 947.2

• Các ứng dụng công nghiệp và

thương mại

• Cho ứng dụng dân dụng: In <= 125 A Ue <= 440 V Icn <= 25 000 A

In <= 6 200 A Ue <= 1000 V Icu <=150 000 A

• Theo nhà sản xuất

(40 °C for MG mcb)

• Nhiệt độ điều chỉnh: 30 °C

1,05 to 1,3

• Bảo vệ nhiệt: 1,13 to 1,45 In

Các tiêu chuẩn về CB

• Bảo vệ từ theo 898:

• Theo 947.2 : 3,2 to 4,8 I/In B C 7 to 10 I/In D 10 to 14 I/In

B 3 to 5 I/In C 5 to 10 I/In 10 to 20 I/In D

• Khả năng cắt:

• Khả năng cắt:

Icu : Ngưỡng dòng cắt ngắn mạch

Icn : Ngưỡng dòng cắt ngắn mạch

O.CO

O.CO

Ics : Ngưỡng cắt dòng ngắn mạch thao tác

Ics : Ngưỡng cắt dòng ngắn mạch thao tác

O.CO.CO

O.CO.CO

Giá trị Icu và Ics values phải được in

trên vỏ của CB

< = 6 000 A Ics = 100% Icn từ 6 đến 10 kA 75 % lớn hơn 10 kA 50 %

Đường đặc tính thời gian/dòng điện

Overload protection: thermal tripping device

Cable thermal withstand limit

Short-circuit protection : magnetic tripping device

Lựa chọn thiết bị bảo vệ

• Ngưỡng tác động Im:

tiêu chuẩn liên quan, chẳng hạn IEC 947-2

• hoặc cố định theo tiêu chuẩn đối với các CB gia dụng (IEC 898) • hoặc được cho bởi nhà sản xuất đối với các CB công nghiệp theo các

Nguyên lý làm việc của máy cắt bảo vệ bằng phần tử nhiệt

• Đặc tính tác động bởi phần tử nhiệt

 I > In

tripping must occur

1h

tripping may

occur

tripping must not occur

Trong trường hợp quá dòng diễn ra quá lâu thì thanh lưỡng kim dủ cong để làm tác động cắt

C60

bimetal

tripping bar

◼ Thanh lưỡng kim được sử dụng để:  bảo vệ thiết bị, dây cáp… khỏi sự cố quá tải. Hạn chế ảnh hưởng của quá nhiệt với thiết bị  Ký hiệu:

Modified by Hoang Anh 47

Nguyên lý của bộ tác động điện tử

Trong một CB điện tử, bộ tác động từ/nhiệt truyền thống được thay thế bởi một bộ điều khiển điện tử.

Chấp hành

Cảm biến CT

Bộ điều khiển

Bộ tác động

MITOP hay FTST (flux transfer shunt trip)

Xử lý tín hiệu từ CT

So sánh tín hiệu từ CT với các giá trị đặt

So sánh đường tác động của rơ-le từ-nhiệt và rơ-le điện tử

t (s) t (s)

I (A) I (A)

lr

lm

li

Icu

lr

lm

Icu

Đường tác động của một CB điện tử Đường tác động của một CB từ-nhiệt

lr: giá trị đặt dòng tác động rơ-le quá tải (rơ-le nhiệt hoặc tác động chậm). lm: giá trị đặt dòng tác động rơ-le ngắn mạch (rơ-le từ hoặc loại tác động nhanh) Ii: giá trị đặt dòng tác động ngắn mạch tức thời. Icu: dòng khả năng cắt ngắn mạch

Chọn thiết bị đóng cắt: máy cắt

• Bộ tác động từ - nhiệt

Ir

Im 10

5

TM 250 D 250 A/40°C

9 6

.8 1 8 7

.9 X 250 A

X 250 A

Ir Cấp chính xác của chỉnh định từ: max. +- 20%

Im Im

Exercices

Chọn thiết bị đóng cắt: máy cắt

• Bộ tác động điện tử STR

In=100A STR 22 SE

Io Ir Im

.9 .9 .93 5 6 .8

1 .7 .88 .85 .95 .98 4 3 7 8

.8

1

.63

2

10

.5

x Io x In x Ir

Exercices

Lựa chọn thiết bị bảo vệ

• Các đặc tính của lưới điện mà CB được sử dụng • Môi trường của sử dụng của thiết bị, nhiệt độ môi trường xung quanh, lắp trong tủ hay trạm kín, các điều kiện khí hậu

• Khả năng tạo và cắt dòng ngắn mạch • Các yêu cầu vận hành: tính chọn lọc, các yêu cầu

về điều khiển từ xa, các công tắc phụ, ….

• Các quy tắc lắp đặt, đặc biệt là bảo vệ con người • Các đặc tính tải như động cơ, đèn chiếu sáng

huỳnh quang, máy biến áp hạ áp

Modified by Hoang Anh 54

Chọn dòng định mức theo nhiệt độ môi trường

• Dòng định mức của một CB được xác đinh theo nhiệt độ vận hành của môi trường cho trước • 300C cho dân dụng • 400C cho công nghiệp

✓ Các CB tác động theo nguyên tắc nhiệt

không bù khi đặt trong tủ hoặc trong môi trường nhiệt độ cao thì dòng tác động khi quá tải có thể bị giảm xuống. Nhà thiết kế phải cung cấp bảng giảm cấp cho các thiết bị được thiết kế

Modified by Hoang Anh 55

Chọn dòng định mức theo nhiệt độ môi trường

• Ví dụ: Cần chọn dòng định mức cho một CB:

• Bảo vệ mạch có dòng lớn nhất 34A • Được đặt cạnh các CB khác trong tủ phân phối kín • Nhiệt độ môi trường có nhiệt độ 500 C

Modified by Hoang Anh 56

Chọn dòng định mức theo nhiệt độ môi trường

• Giải:

• Chọn CB có dòng định mức 40A , dòng làm việc tại 500 C là 35,6A. Khi xét đến ảnh hưởng của các CB khác trong tủ ta sẽ có dòng làm việc sẽ là: 35,6x0,8=28,5A, CB này không thích hợp cho mạch

Modified by Hoang Anh 57

• Chọn Cb có dòng định mức là 50A, dòng sử dụng sẽ là: 44x0.8=35,2A

Mạng hạ áp - Low voltage network

Sources

or

Level 1a

Tủ đóng cắt chính

Level 1b

Level 2

Tủ phân phối trung gian

Tủ phân phối cuối cùng

Level 3

Loads

Tủ máy máy cắt chính - Main LV switchboard

Level 1a: Tầng cung cấp phía trước

or

Level 1a

Level 1b

◼ Các thiết bị đầu vào - Incoming devices

◼ Hệ thống thanh cái - Bus couplers

◼ Các tủ đầu ra - High rated outgoings

Cấp của các thiết bị đóng cắt công nghiệp

7.5.1 Tủ máy máy cắt chính - Main LV switchboard

Level 1a: Tầng cung cấp phía trước đòi hỏi

• Dòng làm việc rất lớn (hàng nghìn Ampe) • Mức cắt dòng ngắn mạch cao • Tính liên tục trong cung cấp

 Lựa chọn  Có khả năng bảo trì  Khả năng kéo dài tuổi thọ

• Đồng bộ với hệ thống máy phát • Khóa chéo - Interlocking • Giám sát hệ thống lưới - Network monitoring

ACB

• ACB (Air Circuit Breaker): ApT vạn năng, 3pha – 3cực, 3pha – 4cực, dòng điện làm việc đến 6300A. • Rất nhiều chức năng bảo vệ của ACB được thực hiện bằng rơle kỹ thuật số: do người vận hành thiết lập. • Đóng cắt bằng tay thông qua cần truyền động tích năng bằng lò xo, hoặc đóng cắt từ xa bằng động cơ xoay chiều và cuộn thúc chốt nam châm điện. • Sử dụng trong mạng điện công nghiệp.

Tủ đóng cắt chính- Máy cắt không khí

Các tiêu chuẩn thiết kế máy cắt không khí cơ bản ◼ Dòng định mức tới:

6300 A

◼ Tuân thủ theo tiêu chuẩn:

IEC 947.2

◼ Ngưỡng dòng cắt : cao (tới150 kA)

◼ Icu / Ics:

100 %

◼ Khả năng chịu lực điện động:

cao

◼ Ngưỡng chọn lọc:

tối đa

◼ Tiếp điểm chinh và cầu đấu:

Thổi khép kín

◼ Cơ cấu dự trữ năng lượng ?

◼ Vỏ cách điện:

hở

◼ Phẩn tử cắt nhanh:

điện tử

◼ Kích thước giảm thiểu:

không

◼ Vị trí lắp đặt:

nằm ngang

◼ Kiểu kết nối:

phía sau

◼ Khả năng tháo lắp:

90 %

MCCB

• MCCB (Molded Case Circuit Breaker): ApT vỏ nhựa đúc, 1pha-2cực, 3pha-3cực, 3pha-4cực, dòng điện làm việc phổ biến đến 1250A, bảo vệ ngắn mạch, quá tải, rò điện,… • Có thể điều chỉnh được giá trị dòng điện bảo vệ. • Cho phép điều khiển đóng cắt từ xa (tùy chọn). • Sử dụng chủ yếu trong mạng điện công nghiệp.

Tủ phân phối trung gian - Sub distribution board

• Dòng làm ciệc trung bình (cỡ

Levels 1b and 2: Tầng giữa

vài trăm Ampe, 40°C)

• Khả năng cắt dòng ngắn mạch

Level 1b

cao (lên đến 150kA)

• Hạn chế các ảnh hưởng của các

sự cố điện

Level 2

• Làm việc thường xuyên

• Không cần bảo dưỡng thường

xuyên

• Có thêm các chức năng phụ

• Lộ xuất của tủ máy cắt chính

• Trong các tủ phân phối trung gian

Vẫn sử dụng CB công nghiệp

Các tủ phân phối trung gian - Sub distribution board

Moulded case circuit breaker ◼ Dòng làm việc lên đến:

1600 A

◼ Tuân theo chuẩn:

IEC 947.2

◼ Khả năng cắt dòng ngắn mạch cao (lên đến

150kA)

◼ Icu / Ics:

50 %

◼ Khản năng chịu lực điện động: thấp (15 x In)

◼ Ngưỡng chọn lọc:

giới hạn

◼ Kiểu tiếp điền/cầu đấu:

thổi hở

◼ Cơ cấu tích trữ năng lượng?

không

◼ Vỏ cách điện:

đúc

MCB

• MCB (Miniature Circuit Breaker): ApT nhỏ (tép), 1pha – 1cực, dòng điện đến 125A, bảo vệ ngắn mạch và quá tải. • Không điều chỉnh được ngưỡng tác động bảo vệ. • Sử dụng chủ yếu trong mạng điện dân dụng và mạch điện điều khiển công nghiệp.

Cấu tạo của áptômát

Áptômát thường bao gồm các bộ phận chính sau: hệ thống thanh dẫn, tiếp điểm, đầu nối; hệ thống dập hồ quang; cơ cấu truyền động đóng cắt; phần tử bảo vệ.

a) Hệ thống thanh dẫn, tiếp điểm, đầu nối

• Nhiệm vụ là đảm bảo chức năng dẫn dòng và cắt dòng khi áptômát đóng, cắt. • Được chế tạo ra để dẫn dòng định mức trong chế độ làm việc dài hạn.

• Với các áptômát thế hệ mới thì các thanh dẫn còn được thiết kế chế tạo với hình dáng đặc biệt để tăng khả năng cắt cho áptômát khi cắt dòng ngắn mạch → các áptômát có khả năng hạn chế dòng cắt (cắt cao - H).

• Đặc biệt một số hãng còn ứng dụng kỹ thuật dập kiểu tự nén (thường sử dụng ở cấp cao áp) để tăng thêm năng lực cắt cho áptômát mà kích thước lắp đặt vẫn không đổi.

b) Hệ thống dập HQĐ trong Aptômát

suất

cho

• HT dập HQĐ trong sử áptômát các dụng chủ yếu là các dàn dập làm bằng các tấm sắt non ghép song song. cắt • Công mạch càng tăng thì số lượng tấm dập trong buồng dập càng nhiều, vì HT dập HQĐ được tính trường toán hợp dòng cắt sự cố Inm (kA)

• Một vài

loại áptômát cho

phép cắt dòng nhanh để hạn

chế dòng ngắn mạch sự cố và

phối hợp bảo vệ theo kiểu

ghép tầng → HT dập HQĐ theo

kiểu 1pha 2chỗ ngắt.

• Cơ cấu truyền động tiếp

điểm cắt

loại này là kiểu

chuyển động quay tròn.

Cơ cấu truyền động đóng cắt

• Thực hiện chức năng đóng, cắt áptômát bằng tay hoặc tự động. • Được chế tạo chủ yếu là cơ cấu cơ khí, lò xo, chốt khớp. • Năng lượng đóng, cắt nhờ năng lượng tích lũy trong lò xo. • Cơ cấu truyền động đóng, cắt còn làm nhiệm vụ chỉ thị được trạng thái làm việc của áptômát: đóng b/t – cắt b/t – cắt sự cố.

Cơ cấu bảo vệ quá tải, ngắn mạch trong MCB, MCCB

d2. Cơ cấu bảo vệ vạn năng trong ACB

d3. Cơ cấu bảo vệ dòng điện rò – ELR, ZCT

Chạm gián tiếp

Chạm trực tiếp

Điện áp chạm Điện áp bước

d3. Cơ cấu bảo vệ dòng điện rò – ELR, ZCT

4. Áptômát – Tính toán chọn lựa

- Nguồn cấp là loại gì? - Loại ApT tổng hay nhánh? - Mục đích sử dụng ApT trong mạch điện? - Điều kiện làm việc và nhiệt độ môi trường xung quanh? - Vị trí lắp đặt? - Loại phụ tải và điều kiện làm việc của phụ tải? - Các thông số về hệ thống điện: MBA, dây dẫn,… → để tính toán ngắn mạch.

Khả năng mang tải của ApT phụ thuộc vào vị trí lắp đặt

Đặc tính cắt bảo vệ quá tải và ngắn mạch của ApT

Đặc tính cắt của áptômát

•Thường thể hiện thông qua đường cong cắt bằng các

chữ cái B, C, D, Z, K và MA.

Theo dòng tác động quá tải Ir và ngắn mạch Im

Modified by Hoang Anh 91

Theo dòng tác động quá tải Ir và ngắn mạch Im

Modified by Hoang Anh 92

Đặc tính cắt của áptômát

o Đặc tính B: dòng Trip sự cố: 3,2Iđm ≤ Itrip ≤ 4,8Iđm

o Đặc tính C: dòng Trip sự cố: 7Iđm ≤ Itrip ≤ 10Iđm

o Đặc tính D: dòng Trip sự cố: 10Iđm ≤ Itrip ≤ 14Iđm

o Đặc tính Z: dòng Trip sự cố: 2;4Iđm ≤ Itrip ≤ 3;6Iđm

o Đặc tính K: dòng Trip sự cố: 10Iđm ≤ Itrip ≤ 14Iđm

o Đặc tính MA: dòng Trip sự cố: Itrip ≥ 12Iđm

• Trong đó:

o Đặc tính B: dùng để bảo vệ quá tải và ngắn mạch

với các phụ tải điện trong sinh hoạt; các tải mang

tính trở; tải chiếu sáng gồm có số lượng ít đèn và ổ

cắm,… Ngoài ra còn sử dụng để bảo vệ cho người ở

chế độ mạch điện IT và TN có chiều dài cáp điện lớn

hơn.

o Đặc tính C: Điều khiển và bảo vệ quá tải và ngắn

mạch cho các thiết bị điện thông dụng như các thiết

bị điện gia công tại chỗ, đèn huỳnh quang có bù tụ,

đèn sợi đốt, các phích cắm, ổ cắm điện dân dụng,…

o Đặc tính D: dùng để điều khiển và bảo vệ đối với các

quá tải và ngắn mạch của các phụ tải có dòng điện tải

lớn như MBA, động cơ,…

o Đặc tính Z: Bảo vệ các mạch điện tử: điốt, tranzitor,

triac,.. đối với quá tải nhỏ trong thời gian dài và bảo vệ

ngắn mạch.

o Đặc tính K: Điều khiển và bảo vệ quá tải và ngắn mạch

cho các tải có dòng điện tải lớn tương tự như đặc tính

D, nhưng có yêu cầu thời gian tác động ngắn.

o Đặc tính MA: Bảo vệ các mạch điện cung cấp cho

động cơ, các đường cáp và các bộ khởi động đối với

các sự cố ngắn mạch. Các áptômát loại này chỉ gồm có

bộ phận bảo vệ về từ (nam châm điện), nên cần phối

hợp thêm với rơle nhiệt trong trường hợp yêu cầu có

bảo vệ quá tải.

→ Tính tổng trở ngắn mạch Zmn → Xác định dòng điện ngắn mạch Inm → Chọn dòng cắt ngắn mạch cho Aptômát Ics (Icu)

• Thông số định mức của áptômát:

- Điện áp và dòng điện định mức Uđm(V), Iđm(A). - Số pha, số cực. - Loại áptômát MCB, MCCB, ACB. - Đặc tính cắt ngắn mạch B, C, D, K, Z, MA. - Dòng điện cắt sự cố ngắn mạch Ics(kA). - Dòng điện cắt ổn định điện động Icu(kA). - Dòng điện cắt chịu đựng ngắn mạch Icw(kA.s; kA.3s). - Dòng điện cắt bảo vệ quá tải Ith(A). - Ngoài ra xét thêm điều kiện: cắt nhanh, hạn chế dòng ngắn mạch; bảo vệ dòng điện rò; kết hợp bảo vệ chọn lọc, nối tầng; điều chỉnh được dòng điện tác động bảo vệ; kết nối điều khiển và giám sát từ xa…