Tài liệu tham khảo

- Giáo trình Kiểm toán căn bản, Trường Đại học

KIỂM TOÁN CĂN BẢN

Thương mại, năm 2016

- Bài tập kiểm toán - Hệ chuẩn mực kiểm toán Việt Nam…

Nội dung

CHƯƠNG 1

• Chương 1: Tổng quan về kiểm toán • Chương 2: Các khái niệm cơ bản sử dụng

trong kiểm toán

• Chương 3: Các phương pháp kiểm toán và kỹ

TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN

thuật chọn mẫu kiểm toán

• Chương 4: Quy trình kiểm toán • Chương 5: Kiểm toán viên và cơ cấu tổ chức

hoạt động kiểm toán

5/8/2020

1

CHƯƠNG 1

1.1. BẢN CHẤT CỦA KIỂM TOÁN 1.1.1. Khái niệm

1.1. BẢN CHẤT CỦA KIỂM TOÁN 1.2 . PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN 1.3. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA KIỂM TOÁN

Kiểm toán là quá trình các chuyên gia độc lập, có thẩm quyền và đạo đức nghề nghiệp tiến hành thu thập và đánh giá các bằng chứng về các thông tin của một đơn vị, nhằm mục đích xác nhận và báo cáo về mức độ phù hợp giữa các thông tin này với các chuẩn mực đã được thiết lập.

1.1. BẢN CHẤT CỦA KIỂM TOÁN

1.1. BẢN CHẤT CỦA KIỂM TOÁN 1.1.2. Chức năng của kiểm toán

Các thông tin của 1 đơn vị

Hoạt động kinh tế

Các chuyên gia Thu thập và độc lập,.. đánh giá

Báo cáo kết quả

Những người nhận Kiểm toán

Kế toán

các bằng chứng

thông tin

Hoạt động kinh tế-tài chính

Các chuẩn mực đã được xây dựng

Chức năng và nhiệm vụ của kiểm toán?

5/8/2020

2

1.1.2. Chức năng của kiểm toán

1.1. BẢN CHẤT CỦA KIỂM TOÁN 1.1.3. Mục tiêu của kiểm toán

Kiểm toán có 2 chức năng cơ bản là: - Chức năng kiểm tra và xác nhận hay còn

-Chủ DN -Người có lợi ích trực tiếp -Người có lợi ích gián tiếp

gọi là chức năng xác minh.

Doanh nghiệp

- Chức năng tư vấn

Lập Báo cáo tài chính

- Độc lập, khách quan - Có kỹ năng nghề nghiệp - Có địa vị pháp lý

Phát hiện và chấn chỉnh kịp thời các gian lận và sai sót, phòng ngừa sai phạm và thiệt hại có thể xảy ra trong KD

1.1. BẢN CHẤT CỦA KIỂM TOÁN 1.1.3. Mục tiêu của kiểm toán

1.2. PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN

Kiểm toán

Doanh nghiệp

Thuế

Chủ quản

1.2.1. Phân loại kiểm toán theo mục đích của kiểm toán 1.2.2. Phân loại kiểm toán theo chủ thể kiểm toán 1.2.3 Phân loại kiểm toán theo các tiêu thức khác

Khác

Cần giải quyết những tranh chấp, bất đồng giữa các đơn vị (nếu có)

5/8/2020

3

1.2. PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN

1.2. PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN

1.2.2. Phân loại kiểm toán theo chủ thể kiểm toán 1.2.2.1 Kiểm toán nội bộ 1.2.2.2 Kiểm toán Nhà nước 1.2.2.3 Kiểm toán độc lập

1.2.1. Phân loại kiểm toán theo mục đích của kiểm toán 1.2.1.1 Kiểm toán hoạt động 1.2.1.2 Kiểm toán tuân thủ 1.2.1.3 Kiểm toán BCTC

1.2. PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN

1.3. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA KIỂM TOÁN

1.2.3 Phân loại kiểm toán theo các tiêu thức khác 1.2.3.1 Phân loại theo quan hệ pháp lý đối với khách thể kiểm

toán

1.3.1 Lịch sử hình thành và phát triển kiểm toán trên thế giới 1.3.2 Lịch sủ hình thành và phát triển kiểm toán ở Việt Nam

- Kiểm toán toàn diện - Kiểm toán chuyên đề

- Kiểm toán bắt buộc - Kiểm toán tự nguyện 1.2.3.2 Phân loại theo tính chu kỳ của kiểm toán - Kiểm toán định kỳ - Kiểm toán bất thường - 1.2.3.3 Phân loại theo phạm vi tiến hành - - - …,

5/8/2020

4

2.1. Cơ sở dẫn liệu 2.1.1. Khái niệm cơ sở dẫn liệu

CHƯƠNG 2 - CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN

2.1 Cơ sở dẫn liệu 2.2 Kiểm soát nội bộ 2.3 Sai sót 2.4 Trọng yếu và rủi ro 2.5 Bằng chứng kiểm toán

Theo VSA 315 - Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn vị, cơ sở dẫn liệu: Là các khẳng định của Ban GĐ đơn vị được kiểm toán một cách trực tiếp hoặc dưới hình thức khác về các khoản mục và thông tin trình bày trong BCTC và được KTV sử dụng để xem xét các loại sai sót có thể xảy ra.

17

18

2.1.2. Các dạng cơ sở dẫn liệu

• Khi xét đoán về mức độ trung thực hợp lý của các khoản mục trên BCTC, KTV phải tìm kiếm những căn cứ phù hợp cho mỗi khoản mục để đưa ra ý kiến nhận xét của mình trên báo cáo kiểm toán, đó là các cơ sở dẫn liệu. Thông thường cơ sở dẫn liệu của BCTC có các dạng sau:

Hiện hữu: Các tài sản hay nợ phải trả tồn tại vào thời điểm xem xét. Quyền và nghĩa vụ: Các tài sản hay nợ phải trả thuộc về đơn vị và vào thời điểm xem xét. Phát sinh: Các nghiệp vụ hay sự kiện xảy ra và thuộc về đơn vị trong thời gian xem xét. Đầy đủ: Toàn bộ tài sản, nợ phải trả và nghiệp vụ đã xảy ra liên quan đến BCTC phải được ghi chép.

19

20

5/8/2020

5

Đánh giá: Các tài sản hay nợ phải trả được ghi chép theo giá trị thích hợp. Chính xác: Các nghiệp vụ hay sự kiện được ghi chép đúng số tiền, doanh thu và chi phí được phân bổ đúng kỳ, đúng khoản mục và đúng về toán học. Trình bày và công bố: các khoản mục được công bố, phân loại và diễn giải phù hợp với chuẩn mực kế toán hiện hành.

2.1.3. Ý nghĩa của cơ sở dẫn liệu đối với công tác kiểm toán Các cơ sở dẫn liệu có tác dụng quan trọng đối với cả ba giai đoạn của quá trình kiểm toán là giai đoạn lập kế hoạch, giai đoạn thực hiện và giai đoạn kết thúc kiểm toán. - Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán, việc hiểu biết rõ về cơ sở dẫn liệu sẽ giúp KTV xác định được khả năng các rủi ro và sai phạm có thể xẩy ra trong BCTC của đơn vị nói chung cũng như ở các chỉ tiêu và bộ phận cấu thành trên báo cáo nói riêng. - Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán, cơ sở dẫn liệu sẽ giúp KTV xác định được mục tiêu các thử nghiệm KTV đang thực hiện, trên cơ sở đó có thể đưa ra các quyết định có hiệu quả nhất cho cuộc kiểm toán. - Trong giai đoạn kết thúc kiểm toán, cơ sở dẫn liệu là căn cứ để KTV xác định và đánh giá tính đầy đủ và thích hợp của các bằng chứng thu thập được với các mục tiêu kiểm toán đã được thiết lập, từ đó đánh giá được mức độ thỏa mãn về kiểm toán.

21

22

2.2.1. Khái niệm và mục tiêu của kiểm soát nội bộ

2.2. Kiểm soát nội bộ (VSA 315 - Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn vị)

2.2.1. Khái niệm và mục tiêu của kiểm soát nội bộ

Kiểm soát nội bộ được thiết kế, thực hiện và duy trì nhằm: • Giảm rủi ro kinh doanh; • Đảm bảo chức năng hoạt động của đơn vị luôn được vận hành liên tục; •Việc tuân thủ pháp luật và các quy định hiện hành. (Đưa về mục tiêu cao nhất: Bộ máy hoạt động trơn tru ) Việc thiết kế, thực hiện và duy trì kiểm soát nội bộ có thể thay đổi theo quy mô và mức độ phức tạp của đơn vị.

Theo VSA 315 “Kiểm soát nội bộ: Là quy trình do Ban quản trị, Ban GĐ và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế, thực hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị trong việc đảm bảo độ tin cậy của BCTC, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan”.

23

24

5/8/2020

6

2.2.2. Các thành phần của kiểm soát nội bộ VSA 315 ( Mô hình COSO)

Giám sát

Hoạt động kiểm soát

Đánh giá rủi ro

Môi trường kiểm soát

Môi trường kiểm soát, gồm: (1) Truyền đạt thông tin và yêu cầu thực thi tính chính trực và các giá trị đạo đức (2) Cam kết về năng lực (3) Sự tham gia của Ban quản trị (4) Triết lý và phong cách điều hành của Ban GĐ (5) Cơ cấu tổ chức (6)Phân công quyền hạn và trách nhiệm (7)Các chính sách và thông lệ về nhân sự

25

26

Đánh giá rủi ro của đơn vị

Rủi ro là khả năng doanh nghiệp không đạt được mục tiêu đề ra do các yếu tố cản trở quá trình thực hiện mục tiêu. Các rủi ro có thể phát sinh từ rất nhiều nguồn, có thể từ bên trong hoặc từ bên ngoài tổ chức, có thể xuất phát từ nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan. Để giới hạn rủi ro ở mức chấp nhận được, người quản lý phải xác định được mục tiêu của đơn vị, nhận dạng và phân tích rủi ro từ đó mới có thể kiểm soát được rủi ro.

Các rủi ro có thể phát sinh hoặc thay đổi trong các tình huống như: - Những thay đổi trong môi trường hoạt động: - Nhân sự mới; - Hệ thống thông tin mới hoặc được chỉnh sửa: - Tăng trưởng nhanh; - Công nghệ mới; - Các hoạt động, sản phẩm, mô hình kinh doanh mới; - Tái cơ cấu đơn vị; - Mở rộng các hoạt động ở nước ngoài; - Áp dụng các quy định kế toán mới

27

28

5/8/2020

7

Các hoạt động kiểm soát

Hệ thống thông tin liên quan đến việc lập và trình bày BCTC

Hệ thống thông tin liên quan đến việc lập và trình bày BCTC bao gồm các quy trình kinh doanh có liên quan và trao đổi thông tin.

Có rất nhiều các hoạt động kiểm soát, dưới đây là một số loại chính: - Phân chia trách nhiệm đầy đủ. - Uỷ quyền đúng đắn cho các nghiệp vụ và hoạt động. - Bảo vệ tài sản vật chất và thông tin. - Kiểm tra độc lập. - Phân tích rà soát.

29

30

Hoạt động kiểm soát

Hoạt động kiểm soát

Kiểm tra độc lập việc thực hiện

Kiểm soát vật chất

Tách biệt trách nhiệm

• Hạn chế tiếp cận tài sản.

• Kiểm kê tài sản.

Bảo vệ tài sản

Ghi chép sổ sách

• Sử dụng thiết bị.

• Bảo vệ thông tin.

31

32

5/8/2020

8

2.2.3. Những hạn chế vốn có của kiểm soát nội bộ

• Vấn đề về con người.

• Sự thông đồng.

Giám sát Trách nhiệm quan trọng của Ban GĐ là thiết lập và duy trì kiểm soát nội bộ một cách thường xuyên. Việc giám sát bao gồm việc xem xét liệu các kiểm soát này có đang hoạt động như dự kiến và liệu có được thay đổi phù hợp với sự thay đổi của đơn vị hay không.

• Những tình huống bất thường.

• Gian lận quản lý.

• Mối quan hệ giữa lợi ích – chi phí.

• v.v…

33

34

2.3 Sai sót (VSA 450: Đánh giá các sai sót trong quá trình kiểm toán VSA 240: Trách nhiệm của KTV liên quan đến gian lận trong quá trình kiểm toán BCTC )

2.4. Trọng yếu và rủi ro kiểm toán 2.4.1. Trọng yếu (VSA 320- Mức trọng yếu trong lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán)

• 2.3.1 Khái niệm, nhận dạng sai sót • 2.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến sai sót • 2.3.3 Trách nhiệm của KTV với sai sót

2.4.1.1 Khái niệm 2.4.1.2 Phương pháp xác định mức trọng yếu 2.4.1.3 Ý nghĩa của khái niệm trọng yếu trong kiểm toán

35

36

5/8/2020

9

2.4 1 Trọng yếu 2.4.1.1 Khái niệm

2.4 1 Trọng yếu 2.4.1.1 Khái niệm

a, Trọng yếu trong các quy định chung về lập và trình bày BCTC Theo VAS 01- CM chung: “Thông tin được coi là trọng yếu trong t.hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu tính chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể BCTC, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng BCTC. ”

Vì vậy: Trọng yếu trong các quy định chung về lập và trình bày BCTC cần được hiểu là: -Những sai sót, bao gồm cả việc bỏ sót, được coi là trọng yếu nếu những sai sót này, tính đơn lẻ hoặc tổng hợp, được xem xét ở mức độ hợp lý,có thể gây ảnh hưởng nhất định tới quyết định kinh tế của người sử dụng BCTC. -Những xét đoán về tính trọng yếu được thực hiện trong từng t.hợp cụ thể và bị ảnh hưởng bởi quy mô hay bản chất của sai sót, hoặc tổng hợp của cả 2 yếu tố.

37

38

2.4.1 Trọng yếu 2.4.1.1 Khái niệm

2.4.1 Trọng yếu 2.4.1.1 Khái niệm Khi xem xét đến mức trọng yếu, KTV cần xem xét cả về mặt định lượng và định tính bao gồm 3 yếu tố sau: -Về mặt giá trị: tính toán theo giá trị của các sai sót hoặc bỏ sót. -Về mặt bản chất: -Về mặt bối cảnh cụ thể: Bao gồm việc đánh giá bối cảnh mà các sai sót hoặc bỏ sót xảy ra và ảnh hưởng của chúng đến các bộ phận quan trọng của BCTC

b, Trọng yếu trong kiểm toán BCTC Mức trọng yếu: Là một mức giá trị do KTV xác định tùy thuộc vào tầm quan trọng và tính chất của thông tin hay sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Mức trọng yếu là một ngưỡng, một điểm chia cắt chứ không phải một nội dung của thông tin cần phải có. Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét cả trên phương diện định lượng và định tính.

39

40

5/8/2020

10

2.4.1 Trọng yếu 2.4.1.1 Khái niệm

2.4.1 Trọng yếu 2.4.1.2 Phương pháp xác định mức trọng yếu

• a, Xác định mức trọng yếu tổng thể đối với BCTC và mức trọng yếu thực hiện khi lập kế hoạch kiểm toán.

• b, Sửa đổi mức trọng yếu trong quá trình kiểm

toán.

• c, Xác định mức trọng yếu trong một số t.hợp

Mức trọng yếu thực hiện: Là một mức giá trị hoặc các mức giá trị do KTV xác định ở mức thấp hơn mức trọng yếu đối với tổng thể BCTC nhằm giảm khả năng sai sót tới một mức độ thấp hợp lý để tổng ảnh hưởng của các sai sót không được điều chỉnh và không được phát hiện không vượt quá mức trọng yếu đối với tổng thể BCTC

đặc biệt

• d, Lưu tài liệu hồ sơ kiểm toán

41

42

2.4.2 Rủi ro kiểm toán

2.4.1.3 Ý nghĩa của khái niệm trọng yếu trong kiểm toán

- Cho phép KTV có định hướng và lập kế hoạch tốt hơn bằng cách tập trung vào các tài khoản và chu trình quan trọng.

- Giảm bớt các công việc không cần thiết - Có đủ cơ sở để trình bày ý kiến kiểm toán.

2.4.2.1 Rủi ro kiểm toán và các nhân tố ảnh hưởng 2.4.2.2 Mức độ ảnh hưởng của việc đánh giá rủi ro kiểm toán đến phạm vi công việc kiểm toán. 2.4.2.3 Mối quan hệ giữa rủi ro kiểm toán và trọng yếu

B¸o C¸o Tµi ChÝnh

43

44

5/8/2020

11

2.4.2.1 Rủi ro kiểm toán và các nhân tố ảnh hưởng.

2.4.2.1 Rủi ro kiểm toán và các nhân tố ảnh hưởng.

(1) Rủi ro có sai sót trọng yếu: Là rủi ro khi BCTC chứa đựng những sai sót trọng yếu trước khi kiểm toán, bao gồm:

- Rủi ro tiềm tàng (Inherent risk - IR) và - Rủi ro kiểm soát (Control risk - CR)

a, Khái niệm Rủi ro kiểm toán (Audit risk - AR): là rủi ro mà KTV đưa ra ý kiến kiểm toán không đúng khi BCTC còn chứa đựng sai sót trọng yếu mà KTV chưa phát hiện ra. b, Các loại rủi ro kiểm toán Rủi ro kiểm toán bao gồm: (1) Rủi ro có sai sót trọng yếu (2) Rủi ro phát hiện

45

46

2.4.2.2. Mối quan hệ giữa các loại rủi ro:

Ruûi ro kieåm toaùn

Moâ hình ruûi ro kieåm toaùn

Ruûi ro tieàm taøng

=

x

x

5/8/2020

)

(

Ruûi ro kieåm toaùn (AR)

Ruûi ro Tieàm taøng (IR)

Ruûi ro Kieåm soaùt (CR)

Ruûi ro Phaùt hieän (DR)

}

Ruûi ro kieåm soaùt

Rủi ro có sai sót trọng yếu

AR

DR =

Ruûi ro phaùt hieän

IR

CR

x

Rủi ro kiểm toán

47

48

12

2.5.1 Khái niệm và phân loại bằng chứng kiểm toán.

2.5. BAÈNG CHÖÙNG KIÓM TO¸N (vsa 500- B»ng chøng kiÓm to¸n)

2.5.1 Khái niệm và phân loại bằng chứng kiểm toán.

2.5.1.1 Khái niệm: Bằng chứng kiểm toán: Là tất cả các tài liệu, thông tin do KTV thu thập được liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa trên các thông tin này KTV hình thành nên ý kiến của mình.

2.5.2 Yêu cầu của bằng chứng kiểm toán.

2.5.3 Phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán

(Theo VSA 500: KTV và công ty kiểm toán phải thu thập đầy đủ các bằng chứng kiểm toán thích hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến của mình về BCTC của đơn vị được kiểm toán.)

49

50

2.5.1 Khái niệm và phân loại bằng chứng kiểm toán.

2.5.1 Khái niệm và phân loại bằng chứng kiểm toán.

• b, Theo loại hình của bằng chứng: - Bằng chứng vật chất: - Bằng chứng tài liệu: - Bằng chứng thu thập qua phỏng vấn, ghi chép

của KTV

2.5.1.2 Phân loại BCKT a.Theo nguồn gốc bằng chứng: -Bằng chứng kiểm toán do KTV khai thác và phát hiện: - Bằng chứng kiểm toán do bên thứ ba cung cấp: - Bằng chứng kiểm toán do khách hàng cung cấp: chứng từ, BCTC, các bản giải trình, các quy chế, chế độ quản lý tại đơn vị,..

51

52

5/8/2020

13

2.5.3. CAÙC THUÛ TUÏC THU THAÄP BAÈNG

2.5.2. YEÂU CAÀU CUÛA BAÈNG CHÖÙNG

CHÖÙNG

 Kieåm tra vaät chaát.

o Thích hôïp.

 Kieåm tra taøi lieäu.

- Ñoä tin caäy. - Phuø hôïp vôùi cô sôû daãn lieäu.

 Quan saùt.

o Ñaày ñuû.

 Xaùc nhaän.

Phoûng vaán.

Tính toaùn lại.

Thực hiện lại

Phaân tích

VSA 500 : Kieåm toaùùn vieâân phaûi thu thaäp ñaày ñuûû caùc baèng chöùng kieåm toaùùn thích hôïp cho moãi loaïi yù kieán.

53

54

Nội dung

3.1 Các phương pháp kiểm toán

CHƯƠNG 3

3.1.1 Phương pháp kiểm toán tuân thủ 3.1.2 Phương pháp kiểm toán cơ bản

3.2. Kỹ thuật chọn mẫu kiểm toán

PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN VÀ KỸ THUẬT CHỌN MẪU KIỂM TOÁN

3.2.1 Khái niệm 3.2.2 Các phương pháp chọn mẫu 3.2.3 Quy trình chọn mẫu kiểm toán

5/8/2020

14

3.1.1. Phương pháp kiểm toán tuân thủ

3.1 Các phương pháp kiểm toán

3.1.1.1 Khái niệm, đặc trưng

3.1.1 Phương pháp kiểm toán tuân thủ 3.1.2 Phương pháp kiểm toán cơ bản

PP kiểm toán tuân thủ là phương pháp được sử dụng để thu thập các bằng chứng kiểm toán có liên quan đến các quy chế kiểm soát trong kiểm toán nội bộ của doanh nghiệp.

Đặc trưng: Tất cả các thử nghiệm và kiểm tra đều dựa trên quy chế kiểm soát nội bộ cho nên người ta gọi tên khác cho phương pháp này là phương pháp dựa vào quy chế kiểm soát. Trong phương pháp này có 2 kỹ thuật.

3.1.2 Phương pháp kiểm toán cơ bản

3.1.2 Phương pháp kiểm toán cơ bản

3.1.2.2 Các phương pháp kỹ thuật kiểm toán cơ bản

3.1.2.1 Khái niệm, đặc trưng của PP kiểm toán cơ bản • Khái niệm:

Phương pháp kiểm toán cơ bản là phương pháp sử dụng để thu thập các bằng chứng kiểm toán liên quan đến các số liệu do hệ thống kế toán cung cấp.

• Đặc trưng:

a, Phương pháp phân tích đánh giá tổng quát  Theo VSA 520- Thủ tục phân tích: Thủ tục phân tích: Là việc phân tích các số liệu, thông tin, các tỷ suất quan trọng, qua đó tìm ra những xu hướng, biến động và tìm ra những mối quan hệ có mâu thuẫn với các thông tin liên quan khác hoặc có sự chênh lệch lớn so với giá trị đã dự kiến.

Mọi sự kiểm tra của phương pháp này đều dựa vào số liệu do hệ thống kế toán của doanh nghiệp cung cấp cho nên người ta gọi là phương pháp các bước kiểm nghiệm dựa vào số liệu

5/8/2020

15

a, Phương pháp phân tích đánh giá tổng quát

a, Phương pháp phân tích đánh giá tổng quát

 (1) Phân tích xu hướng (còn gọi là so sánh

ngang)

 Là phương pháp so sánh về lượng trên cùng một chỉ tiêu. Kỹ thuật so sánh trong phân tích xu hướng thường sử dụng:

 - So sánh số liệu thực tế kỳ này với kỳ trước.  - So sánh số liệu thực tế với kế hoạch, định mức, dự

toán…

Phân tích đánh giá tổng quát là: việc xem xét số liệu trên BCTC thông qua mối quan hệ và những tỉ lệ giữa các chỉ tiêu trên BCTC. Thông qua các tỷ lệ, các quan hệ tài chính để xác định những tính chất hoặc sai lệch không bình thường trong BCTC của doanh nghiệp

 - So sánh số liệu thực tế của doanh nghiệp với số liệu bình quân của ngành hoặc số liệu dự kiến của KTV.

 - So sánh số liệu thực tế doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác cùng qui mô, cùng lãnh thổ, cùng ngành nghề, cùng loại hình sản xuất kinh doanh.

Kỹ thuật phân tích: Phương pháp này sử dụng các kỹ thuật phân tích của môn phân tích hoạt động kinh tế để tính toán các chỉ tiêu, so sánh bằng 2 kỹ thuật chủ yếu: Phân tích xu hướng (So sánh ngang) và Phân tích tỷ suất (So sánh dọc)

Hệ thống các chỉ tiêu phân tích

a, Phương pháp phân tích đánh giá tổng quát

 (2) Phân tích tỉ suất (còn gọi là so

sánh dọc)

 Phân tích khả năng thanh toán  Phân tích cơ cấu nguồn vốn và tài sản  Phân tích hiệu suất hoạt động  Phân tích hiệu quả hoạt động  ……

 Phương pháp này dựa vào các mối quan hệ, những tỉ lệ tương quan giữa các chỉ tiêu, các khoản mục khác nhau để phân tích (so sánh), đánh giá.

 Tùy điều kiện cụ thể, trình độ chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp mà KTV có thể tiến hành một số hoặc dùng tất cả các tỉ suất sau:

5/8/2020

16

b, Phương pháp kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ

và số dư các tài khoản

3.2. Kỹ thuật chọn mẫu kiểm toán (VSA 530- Lấy mẫu kiểm toán)- SV tự nghiên cứu

3.2.1 Khái niệm

- Đây là phương pháp nhằm rà soát lại toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh từ khâu lập chứng từ đến ghi sổ sách rút số dư tài khoản và lên báo cáo tài chính.

* Tổng thể: là toàn bộ dữ liệu mà từ đó kiểm toán viên lấy mẫu để có thể đi đến 1 kết luận hay tổng thể là 1 tập hợp bao gồm tất cả các phần tử hoặc đơn vị thuộc đối tượng nghiên cứu

* Mẫu kiểm toán: Là 1 phần dữ liệu được lấy ra từ tổng thể được thực hiện bằng các phép thử cơ bản và tuân thủ để đánh giá, từ kết quả của mẫu kiểm toán suy ra kết quả cho tổng thể

Mẫu kiểm toán phải đảm bảo đủ đại diện cho cả

- Phương pháp này chỉ được áp dụng trong các doanh nghiệp có quy mô nhỏ có ít nghiệp vụ kinh tế phát sinh, các loại nghiệp vụ kinh tế không phức tạp dành chủ yếu cho các khoản mục chỉ tiêu và dễ cảm xúc trong kinh doanh như vốn lưu động TS bằng tiền, tài sản quý hiếm. Đây là phương pháp cực kỳ tốn kém, không thực tế và thường dùng phương pháp chọn mẫu để sử dụng phương pháp này.

tổng thể, có đủ tiêu thức và đặc trưng của tổng thể

CHƯƠNG 4

5/8/2020

CHƯƠNG 4

4.1 Lập kế hoạch kiểm toán 4.2 Thực hiện kiểm toán 4.3 Kết thúc kiểm toán

QUY TRÌNH KIỂM TOÁN

17

CHƯƠNG 4

4.1.1 Mục tiêu và vai trò của lập kế hoạch kiểm toán - Trợ giúp KTV trong việc quan tâm đúng mức đến các phần

quan trọng của cuộc kiểm toán;

- Trợ giúp KTV xác định và giải quyết các vấn đề có thể xảy ra

một cách kịp thời;

• 4.1 Lập kế hoạch kiểm toán • 4.1.1. Mục tiêu và vai trò của lập kế hoạch

kiểm toán

- Trợ giúp KTV tổ chức và quản lý cuộc kiểm toán một cách thích hợp nhằm đảm bảo cuộc kiểm toán được tiến hành một cách có hiệu quả;

• 4.1.2. Nội dung lập kế hoạch kiểm toán

- Hỗ trợ trong việc chọn nhóm kiểm toán có khả năng và chuyên môn phù hợp để giải quyết các rủi ro đã được xác định trước và phân công công việc phù hợp cho từng thành viên;

- Tạo điều kiện cho việc chỉ đạo, giám sát nhóm kiểm toán và

soát xét công việc của họ;

- Hỗ trợ và phối hợp công việc do các KTV khác và các chuyên

gia thực hiện.

4.1.2.1. XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KIỂM TOÁN TỔNG THỂ

Chiến lược kiểm toán tổng thể phải bao gồm việc xác định:

- Đặc điểm của cuộc kiểm toán, từ đó xác định

phạm vi kiểm toán;

4.1.2. Nội dung lập kế hoạch kiểm toán 4.1.2.1. Xây dựng chiến lược kiểm toán tổng thể 4.1.2.2. Lập kế hoạch kiểm toán

- Mục tiêu báo cáo của cuộc kiểm toán, từ đó thiết lập lịch trình kiểm toán và yêu cầu trao đổi thông tin;

- Các yếu tố quan trọng theo xét đoán nghề nghiệp của KTV trong việc xác định công việc trọng tâm của nhóm kiểm toán;

5/8/2020

18

4.1.2.2. LẬP KẾ HOACH KIỂM TOÁN

4.2. THỰC HIỆN KIỂM TOÁN (VSA 250 - Xem xét tính tuân thủ pháp luật và các nguyên tắc trong kiểm toán BCTC )

4.2.1 Yêu cầu và nguyên tắc khi thực hiện kiểm toán 4.2.2 Nôi dung thực hiện kiểm toán

Kế hoạch kiểm toán phải bao gồm: - Nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục đánh giá rủi ro (VSA 315). - Nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán tiếp theo ở mức cơ sở dẫn liệu (VSA 330). - Các thủ tục kiểm toán bắt buộc khác để đảm bảo cuộc kiểm toán tuân thủ theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Chú ý: Khi cần thiết KTV và DN kiểm toán phải cập nhật và điều chỉnh chiến lược kiểm toán tổng thể và kế hoạch kiểm toán trong suốt quá trình kiểm toán.

4.2.1 Yêu cầu và nguyên tắc khi thực hiện

4.2.2 Nôi dung thực hiện kiểm toán

4.2.2.1 Kiểm tra kiểm soát nội bộ 4.2.2.2 Thực hiện các thủ tục kiểm toán cơ bản 4.2.2.3 Phân tích nội dung thông tin phục vụ

việc lập báo cáo kiểm toán

kiểm toán - Tuân thủ kế hoạch kiểm toán, không được tự ý thay đổi. - Ghi chép những phát giác, các nhận định để tích lũy bằng chứng. KTV phải loại trừ những ấn tượng ban đầu, các nhận xét không chính xác về đối tượng kiểm toán. - Định kỳ phải tổng hợp kết quả kiểm toán để đánh giá mức độ thực hiện so với kế hoạch kiểm toán và phải tổng hợp các sai sót đáng kể đồng thời phải trao đổi kịp thời về tất cả các sai sót đã phát hiện trong quá trình kiểm toán với cấp quản lý phù hợp trong đơn vị được kiểm toán theo quy định của pháp luật,… - Mọi sự điều chỉnh về trình tự, nội dung, phạm vi kiểm toán phải được sự thống nhất của tổ trưởng công tác kiểm toán, thư ký, và khách hàng.

5/8/2020

19

4.3. Kết thúc kiểm toán

4.3. Kết thúc kiểm toán

VSA 560 - Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc

kỳ kế toán

VSA 700 – Hình thành ý kiến kiểm toán và báo cáo

kiểm toán về BCTC.

VSA 705- Ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến

chấp nhận toàn phần.

VSA 706 –Đoạn “nhấn mạnh vấn đề” và đoạn “Vấn

• 4.3.1. Tổng hợp kết quả kiểm toán • 4.3.2. Lập báo cáo kiểm toán • 4.3.3. Hoàn chỉnh hồ sơ kiểm toán • 4.3.4. Trách nhiệm của KTV đối với các sự kiện phát sinh sau ngày ký báo cáo kiểm toán

đề khác” trong báo cáo kiểm toán về BCTC.

VSA 230- Tài liệu, hồ sơ kiểm toán

4.3.2.1 Các yếu tố cơ bản của 1 BCKT về BCTC

4.3.2. Lập báo cáo kiểm toán

 a. Tên và địa chỉ công ty kiểm toán;

 b.Số hiệu báo cáo kiểm toán;

 c. Tiêu đề báo cáo kiểm toán;

 d. Người nhận báo cáo kiểm toán;

 e. Mở đầu của báo cáo kiểm toán:

Báo cáo kiểm toán là sản phẩm cuối cùng của một cuộc kiểm toán, là văn bản do KTV phát hành để trình bày ý kiến của mình về thông tin tài chính được kiểm toán.

 f. Trách nhiệm của BGĐ

 g. Trách nhiệm của KTV

 h, Cơ sở của ý kiến kiểm toán (nếu có)

 i. Ý kiến của KTV và công ty kiểm toán về BCTC

đã được kiểm toán.

 k. Địa điểm và thời gian lập báo cáo kiểm toán;

 …..

 l. Chữ ký và đóng dấu.

5/8/2020

20

Các loại báo cáo kiểm toán về BCTC

4.3.2.2 Các loại báo cáo kiểm toán về BCTC

Căn cứ kết quả kiểm toán, KTV đưa ra một trong các loại

ý kiến về BCTC, như sau:

(1) Báo cáo kiểm toán có ý kiến kiểm toán chấp nhận

toàn phần;

a, Hình thành ý kiến kiểm toán về BCTC b, Hình thức của ý kiến kiểm toán c, Các loại báo cáo kiểm toán

(2) Báo cáo kiểm toán có ý kiến kiểm toán không phải

là ý kiến chấp nhận toàn phần, gồm:

- Báo cáo kiểm toán có ý kiến kiểm toán ngoại trừ; - Báo cáo kiểm toán từ chối đưa ra ý kiến; - Báo cáo kiểm toán có ý kiến kiểm toán trái ngược. Ngoài ra, còn một số loại báo cáo kiểm toán khác: - Hai loại ý kến trên 1 báo cáo kiểm toán, - Có thêm đoạn “Nhấn mạnh”, “Vấn đề khác”,…

Ví dụ:

(1) Báo cáo kiểm toán có ý kiến chấp nhận toàn phần

BCKT có ý kiến chấp nhận toàn phần được đưa ra khi KTV và công ty kiểm toán cho rằng BCTC phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của đơn vị được kiểm toán, và phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành. Các thay đổi về nguyên tắc kế toán và các tác động của chúng đã được xem xét, đánh giá đầy đủ.

• “Theo ý kiến của chúng tôi, BCTC đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của công ty ABC tại ngày 31/12/X, cũng như kết quả HĐKD và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với Chuẩn mực kế toán, Chế độ kế toán (doanh nghiệp) Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày BCTC”.

5/8/2020

21

(2) Báo cáo kiểm toán có ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần

(2) Báo cáo kiểm toán có ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần

Xét đoán của KTV về tính chất lan tỏa của các ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng có thể có của vấn đề đó đối với BCTC

Trọng yếu và lan tỏa

Trọng yếu nhưng không lan tỏa

Bản chất của vấn đề dẫn tới việc KTV phải đưa ra ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần BCTC có sai sót trọng yếu

Ý kiến kiểm toán ngoại trừ

Ý kiến kiểm toán trái ngược

Ý kiến kiểm toán ngoại trừ

Từ chối đưa ra ý kiến

Theo VSA 705- Ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần. Lan tỏa: Là một thuật ngữ được sử dụng trong điều kiện có sai sót, để mô tả những ảnh hưởng của sai sót đối với BCTC, hoặc mô tả những ảnh hưởng sâu, rộng có thể có của sai sót chưa được phát hiện (nếu có) đối với BCTC do KTV không thể thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp.

Không thể thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp

Ý kiến kiểm toán trái ngược

KTV phải trình bày “ý kiến kiểm toán ngoại trừ” khi:

• Dựa trên các bằng chứng kiểm toán đầy đủ, thích hợp đã thu thập được, KTV kết luận là các sai sót, xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, có ảnh hưởng trọng yếu nhưng không lan tỏa đối với BCTC; hoặc

• KTV phải trình bày “ý kiến kiểm toán trái ngược” khi dựa trên các bằng chứng kiểm toán đầy đủ, thích hợp đã thu thập được, KTV kết luận là các sai sót, xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, có ảnh hưởng trọng yếu và lan tỏa đối với BCTC.

• KTV không thể thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến kiểm toán, nhưng KTV kết luận rằng những ảnh hưởng có thể có của các sai sót chưa được phát hiện (nếu có) có thể là trọng yếu nhưng không lan tỏa đối với BCTC.

5/8/2020

22

Từ chối đưa ra ý kiến

4. 3.3. Hoàn chỉnh hồ sơ kiểm toán (VSA 230- Tài liệu, hồ sơ kiểm toán )

• KTV phải từ chối đưa ra ý kiến khi KTV không thể thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến kiểm toán và KTV kết luận rằng những ảnh hưởng có thể có của các sai sót chưa được phát hiện (nếu có) có thể là trọng yếu và lan tỏa đối với BCTC.

- Tài liệu kiểm toán: Là các ghi chép và lưu trữ trên giấy và các phương tiện khác về các thủ tục kiểm toán đã thực hiện, các bằng chứng kiểm toán liên quan đã thu thập và kết luận của KTV. - Hồ sơ kiểm toán: Là tập hợp các tài liệu kiểm toán do KTV thu thập, phân loại, sử dụng và lưu trữ theo một trật tự nhất định làm bằng chứng cho một cuộc kiểm toán cụ thể.Tài liệu trong hồ sơ kiểm toán (HSKT) được thể hiện trên giấy, trên phim, ảnh, trên phương tiện tin học hay bất kỳ phương tiện lưu trữ nào khác theo quy định của pháp luật hiện hành.

CHƯƠNG 5 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KIỂM TOÁN

4.3.4. Trách nhiệm của KTV đối với các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán

5.1. Kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán

(VSA 560 - Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán )

5.2. Cơ cấu tổ chức hoạt động kiểm toán

KTV phải xem xét ảnh huưởng của những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán đối với BCTC và Báo cáo kiểm toán

5/8/2020

23

5.1.1 Kiểm toán viên

CHƯƠNG 5 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KIỂM TOÁN

5.1. Kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán

5.1.1 Kiểm toán viên

5.1.1.1. Tiêu chuẩn kiểm toán viên

(Sinh viên tự nghiên cứu trên cơ sở tham khảo Luật Kiểm toán độc lập và các văn bản pháp lý có liên quan)

5.1.1.2. Trách nhiệm, quyền hạn và nghĩa vụ của kiểm toán viên

5.1.1.3 Mục tiêu tổng thể của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán

CHƯƠNG 5 - TỔ CHỨC CÔNG TÁC KIỂM TOÁN

5.2.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC

5.2.2.1. Mô hình tổ chức Kiểm toán nhà nước

5.2. Cơ cấu tổ chức hoạt động kiểm toán 5.2.1. Tổ chức kiểm toán độc lập

xét trong mối liên hệ với bộ máy nhà nước

Bộ máy kiểm toán độc lập có hai mô hình cơ bản

5.2.2.2. Mô hình tổ chức Kiểm toán nhà nước

là văn phòng kiểm toán tư và công ty kiểm toán.

xét theo hình thức tổ chức cơ quan

5.2.2.3. Mô hình tổ chức Kiểm toán nhà nước

xét trong mối quan hệ nội bộ cơ quan

5/8/2020

24

5.2.3. TỔ CHỨC KIỂM TOÁN NỘI BỘ

5.2.3.1 Tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ theo lĩnh vực kiểm

toán

5.2.3.2. Tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ theo mô hình song

song

5.2.3.3. Tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ theo khu vực địa lý

5/8/2020

25