BÀI 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
VỀ KIỂM TOÁN
TS. Phạm Thanh Thủy
Giảng viên Học viện Ngân hàng
1
v2.0017109212
Tình huống khởi động bài
• Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn thông Sài Gòn (SAIGONTEL) được thành lập vào ngày 14/05/2002, là thành viên của Tập đoàn Đầu tư Sài Gòn (Saigon Invest Group).
• Vốn điều lệ: 740.019.140.000 đồng • Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 740.019.140.000 đồng • Mã cổ phiếu: SGT • Lĩnh vực hoạt động: Đầu tư, xây dựng, kinh doanh cơ sở hạ tầng, kinh doanh bất động sản, nhà xưởng, kinh doanh sản phẩm công nghệ thông tin, cung cấp các dịch vụ, thiết bị viễn thông, kinh doanh xăng dầu và các dịch vụ liên quan…
2
v2.0017109212
Tình huống khởi động bài (tiếp theo)
Năm 2016
STT
Chỉ tiêu
Chênh lệch
Tăng/giảm %
Số liệu báo cáo sau kiểm toán
Số liệu báo cáo trước kiểm toán
1
Chi phí tài chính
77,558,635,496
73,490,118,576
4,068,516,920
5.54%
Trong đó: Chi phí lãi vay
63,743,920,187
63,746,216,023
-2,295,836
0.00%
Chi phí bán hàng
11,724,004,786
8,193,155
11,715,811,631
142995.12%
2
77,860,416,216
93,958,064,404
-16,097,648,188
-17.13%
3
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
75,825,985,491
91,923,633,679
-16,097,648,188
-17.51%
4
Chi phí thuế TNDN hiện hành
28,190,472,108
28,225,786,961
-35,314,853
-0.13%
5
47,796,972,373
63,859,305,708
-16,062,333,335
-25.15%
6
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
Đặt câu hỏi: Có cần thiết phải kiểm tra tính trung thực và hợp lý của các thông tin trên Báo cáo tài chính?
3
v2.0017109212
Mục tiêu bài học
01
Trình bày được sự ra đời và phát triển của kiểm toán, vai trò của kiểm toán.
02
Trình bày được khái niệm, chức năng kiểm toán.
03
Phân biệt được các loại hình kiểm toán.
04
Trình bày được nội dung cơ bản về chuẩn mực kiểm toán.
05
4
v2.0017109212
Trình bày được những tiêu chuẩn cơ bản của kiểm toán viên.
Cấu trúc bài học
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của kiểm toán
1.2 Khái quát về kiểm toán
1.3
Phân loại hoạt động kiểm toán
1.4 Giới thiệu chuẩn mực kiểm toán
5
v2.0017109212
1.5 Kiểm toán viên
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của kiểm toán
1.1.2
Sự cần thiết của
1.1.1
6
v2.0017109212
Lịch sử hình thành kiểm toán trong nền và phát triển kinh tế thị trường
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
• Kiểm toán là hoạt động đã có từ rất lâu. Từ gốc của thuật ngữ “Audit” (trong tiếng Anh) có nghĩa là “kiểm toán” theo tiếng La tinh là “Audire”, nghĩa là “Nghe”. • Từ thế kỷ XX trở về trước, kiểm toán chủ yếu được thực hiện để xác nhận tính trung thực, chính xác của các thông tin tài chính kế toán, và chủ yếu là kiểm toán tuân thủ do Kiểm toán nhà nước và Kiểm toán nội bộ tiến hành.
7
v2.0017109212
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển (tiếp theo)
• Đầu thế kỷ XX nền kinh tế thế giới phát triển cùng với sự ra đời của thị trường chứng khoán, công ty cổ phần ra đời đã dẫn tới sự tách rời giữa quyền sở hữu của các cổ đông và chức năng quản lý của các nhà quản lý. Kiểm toán ra đời và phát triển nhằm phục vụ cho yêu cầu quản lý và phục vụ cho quản lý để cung cấp thông tin trung thực, tin cậy cho người sử dụng thông tin.
• Kiểm toán hiện đại không chỉ dừng ở vai trò xác nhận các thông tin mà còn phát
huy vai trò tư vấn trong hoạt động của các doanh nghiệp.
• Ở Việt Nam, công ty kiểm toán đầu tiên ra đời vào 05/1991. Đến năm 2017 đã
8
v2.0017109212
có gần 170 doanh nghiệp kiểm toán.
1.1.2. Sự cần thiết của kiểm toán trong nền kinh tế thị trường
• Xã hội ngày càng phát triển, thông tin kinh tế ngày càng phức tạp, tiềm ần rủi ro
thông tin:
Khối lượng thông tin quá lớn.
• Sự mâu thuẫn lợi ích giữa người cung cấp thông tin và người sử dụng thông tin
Tính phức tạp của thông tin.
đòi hỏi sự ra đời của kiểm toán:
Khả năng thông đồng để xử lý thông tin có lợi cho người cung cấp thông tin.
9
v2.0017109212
Khoảng cách lớn giữa người sử dụng thông tin và người cung cấp thông tin.
1.1.2. Sự cần thiết của kiểm toán trong nền kinh tế thị trường (tiếp theo) • Tác dụng của kiểm toán đối với nền kinh tế:
Kiểm toán tạo niềm tin cho người sử dụng thông tin.
Kiểm toán nâng cao hiệu quả và năng lực quản lý.
Kiểm toán góp phần hướng dẫn nghiệp vụ và củng cố hoạt động của doanh nghiệp.
10
v2.0017109212
Kiểm toán nâng cao uy tín, hình ảnh của người cung cấp thông tin.
1.2. Khái quát về kiểm toán
1.2.2
1.2.1
Khái niệm và bản Đối tượng, chức năng
11
v2.0017109212
chất của kiểm toán của kiểm toán
1.2.1. Khái niệm và bản chất của kiểm toán
Khái niệm
Kiểm toán là quá trình các kiểm toán viên có năng lực và độc lập tiến hành nhằm thu thập bằng chứng về những thông tin được kiểm toán của một tổ chức và đánh giá chúng nhằm thẩm định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa những thông tin đó với các chuẩn mực đã được thiết lập.
12
v2.0017109212
Một số thuật ngữ quan trọng trong khái niệm kiểm toán: • Kiểm toán viên có năng lực và độc lập. • Bằng chứng. • Thông tin được kiểm toán. • Báo cáo. • Chuẩn mực đã được thiết lập.
1.2.1. Khái niệm và bản chất của kiểm toán (tiếp theo)
Kiểm toán là việc kiểm tra và cho ý kiến nhận xét về mức độ phù hợp của thông tin được kiểm toán so với các tiêu chuẩn, chuẩn mực của thông tin đã được thiết lập; việc kiểm tra này được thực hiện bởi người độc lập và có năng lực. Hoạt động kiểm toán là hoạt động thẩm định thông tin của kiểm toán viên.
13
v2.0017109212
Bản chất
1.2.2. Đối tượng, chức năng của kiểm toán
• Đối tượng cụ thể của kiểm toán phụ thuộc vào từng cuộc kiểm toán, từng loại hình kiểm toán, có thể là các thông tin tài chính (như các báo cáo tài chính), hoặc thông tin phi tài chính.
14
v2.0017109212
Đối tượng • Một cách chung nhất, đối tượng của kiểm toán chính là các thông tin cần được kiểm toán của một tổ chức, một doanh nghiệp nào đó cần phải đánh giá và bày tỏ ý kiến nhận xét về tính trung thực, hợp lý của nó.
1.2.2. Đối tượng, chức năng của kiểm toán (tiếp theo)
Kiểm toán có 2 chức năng cơ bản: • Kiểm tra và xác nhận (chức năng xác minh) • Trình bày ý kiến
15
v2.0017109212
Chức năng
1.3. Phân loại hoạt động kiểm toán
1.3.2
1.3.1
Phân loại hoạt động Phân loại hoạt động
16
v2.0017109212
kiểm toán theo đối tượng kiểm toán kiểm toán theo chủ thể kiểm toán
1.3. Phân loại hoạt động kiểm toán (tiếp theo)
17
v2.0017109212
1.3.1. Phân loại hoạt động kiểm toán theo đối tượng kiểm toán Kiểm toán báo cáo tài chính • Khái niệm: Là việc kiểm tra và bày tỏ ý kiến nhận xét về tính trung thực, hợp lý
• Đối tượng: Là các báo cáo tài chính của đơn vị: Bảng Cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh các báo cáo tài chính, các báo cáo khác theo quy định của pháp luật; các báo cáo, tài liệu, số liệu kế toán…
trên các khía cạnh trọng yếu của các báo cáo tài chính của một đơn vị.
• Chuẩn mực: Chủ yếu là các chuẩn mực kế toán hay chế độ kế toán hiện hành,
• Chủ thể: Thường là các kiểm toán viên độc lập, ngoài ra có thể là kiểm toán viên nhà
nước, kiểm toán viên nội bộ.
• Kết quả: Phục vụ đơn vị, nhà nước, và bên thứ 3 (các nhà đầu tư, nhà cung cấp…).
18
v2.0017109212
ngoài ra có thể các yêu cầu khác của pháp luật
1.3.1. Phân loại hoạt động kiểm toán theo đối tượng kiểm toán (tiếp theo) Kiểm toán hoạt động • Khái niệm: Là quá trình kiểm tra và đánh giá về tính hiệu lực và tính hiệu quả hoạt động của một bộ phận hoặc toàn bộ đơn vị được kiểm toán để từ đó đề xuất phương án cải tiến.
• Đối tượng: Hệ thống kế toán, kiểm soát nội bộ; việc huy động, phân phối và sử dụng
các nguồn lực; hiệu quả của một quy trình sản xuất…
• Chuẩn mực: Tuỳ theo đối tượng cụ thể nên mang tính chủ quan, tùy theo xét đoán
của kiểm toán viên.
• Chủ thể: Thường được tiến hành bởi các kiểm toán viên nội bộ, ngoài ra có thể là
kiểm toán viên nhà nước hay kiểm toán viên độc lập.
• Kết quả: Chủ yếu phục vụ cho lợi ích của bản thân đơn vị được kiểm toán.
19
v2.0017109212
1.3.1. Phân loại hoạt động kiểm toán theo đối tượng kiểm toán (tiếp theo) Kiểm toán tuân thủ • Khái niệm: Là việc kiểm tra, đưa ra ý kiến về việc tuân thủ pháp luật, quy chế,
• Đối tượng: Là việc tuân thủ pháp luật và quy định hiện hành • Chuẩn mực: Các văn bản có liên quan như: Luật thuế, các văn bản pháp quy,
quy định mà đơn vị được kiểm toán phải thực hiện
• Chủ thể: Chủ yếu là kiểm toán viên nhà nước, kiểm toán viên nội bộ, kiểm toán
các nội quy, quy chế, thể lệ, chế độ…
• Kết quả: Chủ yếu phục vụ cho các cấp thẩm quyền có liên quan, các nhà quản lý.
20
v2.0017109212
viên độc lập.
1.3.2. Phân loại hoạt động kiểm toán theo chủ thể kiểm toán (tiếp theo)
• Đối tượng: Chủ yếu là báo cáo tài chính. • Chuẩn mực: Tùy theo đối tượng cụ thể của cuộc kiểm toán. • Chủ thể: Kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh
Kiểm toán độc lập • Khái niệm: Là việc kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam kiểm tra, đưa ra ý kiến độc lập của mình về báo cáo tài chính và công việc kiểm toán khác theo hợp đồng kiểm toán.
• Kết quả: Báo cáo với đơn vị được kiểm toán
21
v2.0017109212
nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam có trình độ chuyên môn cao.
1.3.2. Phân loại hoạt động kiểm toán theo chủ thể kiểm toán (tiếp theo)
Kiểm toán nội bộ • Khái niệm: Là hoạt động kiểm toán do các kiểm toán viên nội bộ của đơn vị tiến
• Đối tượng: Chủ yếu là kiểm toán hoạt động. • Chuẩn mực: Tùy theo đối tượng cụ thể của cuộc kiểm toán. • Chủ thể: Các kiểm toán viên nội bộ, là các nhân viên nội bộ của doanh nghiệp. • Kết quả: Báo cáo với ban quản trị, ban lãnh đạo doanh nghiệp.
22
v2.0017109212
hành theo yêu cầu của Giám đốc doanh nghiệp hoặc thủ trưởng đơn vị.
1.3.2. Phân loại hoạt động kiểm toán theo chủ thể kiểm toán (tiếp theo)
• Đối tượng: Chủ yếu là kiểm toán tuân thủ. • Chuẩn mực: Tùy theo đối tượng cụ thể của cuộc kiểm toán. • Chủ thể: Kiểm toán viên nhà nước, là các viên chức nhà nước. • Kết quả: Báo cáo với Chính phủ và các cơ quan chức năng.
23
v2.0017109212
Kiểm toán nhà nước • Khái niệm: Là việc đánh giá và xác nhận tính đúng đắn, trung thực của các thông tin tài chính công, tài sản công hoặc báo cáo tài chính liên quan đến quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công; việc chấp hành pháp luật và hiệu quả trong việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công.
1.4. Giới thiệu chuẩn mực kiểm toán
1.4.1
1.4.2
24
v2.0017109212
Khái niệm Hệ thống chuẩn mực kiểm toán
1.4.1. Khái niệm
25
v2.0017109212
Chuẩn mực kiểm toán là những nguyên tắc cơ bản về nghiệp vụ và về việc xử lý các mối quan hệ phát sinh trong quá trình kiểm toán. Hiểu theo nghĩa rộng, chuẩn mực kiểm toán bao gồm cả những hướng dẫn, những giải thích về các nguyên tắc cơ bản để các kiểm toán viên có thể áp dụng trong thực tế, để đo lường và đánh giá chất lượng công việc kiểm toán.
1.4.2. Hệ thống chuẩn mực kiểm toán
• Hệ thống Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam mới (ban hành theo Thông tư số 214/2012/TT-BTC, hiệu lực từ 01/01/2014) được thực hiện trên cơ sở Hệ thống Chuẩn mực kiểm toán quốc tế (hiệu lực từ 15/12/2009) do Liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC) soạn thảo và công bố tháng 4/2009, gồm 36 Chuẩn mực kiểm toán, 01 Chuẩn mực về Kiểm soát chất lượng (ISQC1).
• Đến 05/2015, Bộ tài chính ban hành thêm 10 Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam có hiệu lực từ 01/01/2016 theo Thông tư số 65/2015-TT-BTC, Thông tư số 66/2015- TT-BTC, Thông tư số 67/2015-TT-BTC, Thông tư số 68/2015-TT-BTC, Thông tư số 69/2015-TT-BTC và Thông tư số 70/2015-TT-BTC ban hành Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán.
26
v2.0017109212
1.4.2. Hệ thống chuẩn mực kiểm toán
CM đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán
Các dịch vụ phải tuân thủ CM
Các dịch vụ không phải tuân thủ CM
CM Kiểm soát chất lượng số 1 (VSQC 1)
Khuôn khổ VN về hoạt động dịch vụ đảm bảo
Các dịch vụ liên quan khác
Tư vấn
Thuế
Các dịch vụ khác
Dịch vụ kiểm toán và soát xét Thông tin tài chính quá khứ
Các dịch vụ đảm bảo khác
VSRS 4000-4699 CM về Dịch vụ liên quan khác
CM 100- 999 CMKiT VN
VSAE 3000- 3699 CM về DV đảm bảo khác
VSRE 2000- 2699 CM về DV soát xét
27
v2.0017109212
1.4.2. Hệ thống chuẩn mực kiểm toán
Quyết định số 02/2016/QĐ-Kiểm toán nhà nước ngày 15/07/2016 của Kiểm toán Nhà nước ban hành hệ thống chuẩn mực Kiểm toán Nhà nước gồm 39 chuẩn mực. • Cấu trúc Hệ thống chuẩn mực Kiểm toán Nhà nước gồm bốn nhóm chuẩn mực:
Nhóm chuẩn mực chung (06 chuẩn mực);
Nhóm chuẩn mực liên quan đến hướng dẫn kiểm toán tài chính (31 chuẩn mực);
Nhóm chuẩn mực liên quan đến hướng dẫn kiểm toán hoạt động (01 chuẩn mực);
Nhóm chuẩn mực liên quan đến hướng dẫn kiểm toán tuân thủ (01 chuẩn mực). • Mỗi chuẩn mực Kiểm toán Nhà nước gồm hai bộ phận: QUY ĐỊNH CHUNG (Cơ sở
xây dựng, Mục đích và phạm vi áp dụng) và NỘI DUNG CHUẨN MỰC.
28
v2.0017109212
1.5. Kiểm toán viên
1.5.1
1.5.2
Tiêu chuẩn của
Khái niệm
kiểm toán viên
29
v2.0017109212
1.5.1. Khái niệm
• Kiểm toán viên độc lập là người được cấp chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của pháp luật hoặc người có chứng chỉ của nước ngoài được Bộ tài chính công nhận và đạt kỳ thi sát hạch về pháp luật Việt Nam.
• Kiểm toán viên hành nghề là kiểm toán viên đã được cấp Giấy chứng nhận đăng
• Kiểm toán viên nội bộ là những người thực hiện công tác kiểm toán nội bộ của
ký hành nghề kiểm toán.
• Kiểm toán viên nhà nước là công chức nhà nước được Tổng Kiểm toán nhà nước bổ nhiệm vào các ngạch kiểm toán viên nhà nước để thực hiện nhiệm vụ kiểm toán.
30
v2.0017109212
doanh nghiệp.
1.5.2. Tiêu chuẩn của kiểm toán viên
• Tại hầu hết các quốc gia, thông thường đều đòi hỏi kiểm toán viên (kiểm toán viên) phải có 1 trình độ chuyên môn và phẩm chất đạo đức nhất định, cụ thể:
Được đào tạo về kế toán ở một trình độ nhất định.
Đã có kinh nghiệm thực tiễn về lĩnh vực kế toán, kiểm toán.
31
v2.0017109212
Trúng tuyển một kỳ thi quốc gia về kế toán, kiểm toán và luật kinh doanh... • Thông thường, sau khi đạt các tiêu chuẩn trên, họ sẽ được cấp chứng chỉ quốc gia và đăng ký hành nghề tại một tổ chức kiểm toán nào đó, hoặc hoạt động trên các lĩnh vực kế toán, tài chính, tư vấn...
1.5.2. Tiêu chuẩn của kiểm toán viên (tiếp theo)
Tiêu chuẩn của kiểm toán viên độc lập (Luật Kiểm toán độc lập 67/2011/QH12 ngày 29/03/2011):
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan;
c) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán hoặc chuyên ngành khác theo quy định của Bộ Tài chính;
d) Có Chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của Bộ Tài chính.
Trường hợp người có chứng chỉ của nước ngoài được Bộ Tài chính công nhận, đạt kỳ thi sát hạch bằng tiếng Việt về pháp luật Việt Nam và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có phẩm chất đạo đức, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết trung thực, khách quan, thì được công nhận là kiểm toán viên.
32
v2.0017109212
1.5.2. Tiêu chuẩn của kiểm toán viên (tiếp theo)
a) Là kiểm toán viên;
Điều kiện hành nghề của kiểm toán viên độc lập
b) Có thời gian thực tế làm kiểm toán từ đủ ba mươi sáu tháng trở lên (36 tháng)
kiểm toán viên thực hiện đăng ký hành nghề kiểm toán sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán theo quy định của Bộ Tài chính.
33
v2.0017109212
c) Tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức.
1.5.2. Tiêu chuẩn của kiểm toán viên (tiếp theo)
• Chức danh kiểm toán viên nhà nước gồm các ngạch sau đây:
Tiêu chuẩn kiểm toán viên nhà nước (Luật Kiểm toán Nhà nước số 81/2015/QH13) • Kiểm toán viên nhà nước là công chức nhà nước được Tổng Kiểm toán nhà nước bổ nhiệm vào các ngạch kiểm toán viên nhà nước để thực hiện nhiệm vụ kiểm toán.
Kiểm toán viên;
Kiểm toán viên chính;
• Nhiệm vụ, quyền hạn và tiêu chuẩn cụ thể của từng ngạch kiểm toán viên nhà
Kiểm toán viên cao cấp.
34
v2.0017109212
nước được quy định trong Luật Kiểm toán nhà nước.
1.5.2. Tiêu chuẩn của kiểm toán viên (tiếp theo)
Tiêu chuẩn chung của kiểm toán viên nhà nước Kiểm toán viên nhà nước phải bảo đảm các tiêu chuẩn của công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và các tiêu chuẩn sau đây: 1. Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan; 2. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành kiểm toán, kế toán, tài chính, ngân hàng, kinh tế, luật hoặc chuyên ngành khác có liên quan trực tiếp đến hoạt động kiểm toán; 3. Đã có thời gian làm việc liên tục từ 05 năm trở lên theo chuyên ngành được đào tạo hoặc có thời gian làm nghiệp vụ kiểm toán ở Kiểm toán nhà nước từ 03 năm trở lên, không kể thời gian tập sự; 4. Có chứng chỉ kiểm toán viên nhà nước.
35
v2.0017109212
1.5.2. Tiêu chuẩn của kiểm toán viên (tiếp theo)
Tiêu chuẩn chung của kiểm toán viên nội bộ:
a) Có phẩm chất trung thực, ý thức chấp hành pháp luật;
b) Có bằng đại học trở lên các chuyên ngành phù hợp, có kiến thức đầy đủ và luôn được cập nhật về các lĩnh vực được giao thực hiện kiểm toán nội bộ.
c) Đã có thời gian từ 05 năm trở lên làm việc theo chuyên ngành đào tạo hoặc từ 03 năm trở lên làm việc tại đơn vị đang công tác hoặc từ 03 năm trở lên làm kế toán, kiểm toán hoặc thanh tra.
d) Có kiến thức, hiểu biết chung về pháp luật và hoạt động của đơn vị; Có khả năng thu thập, phân tích, đánh giá và tổng hợp thông tin; Có kiến thức, kỹ năng về kiểm toán nội bộ;
36
v2.0017109212
e) Các tiêu chuẩn khác do đơn vị quy định.
1.5.2. Tiêu chuẩn của kiểm toán viên (tiếp theo)
Theo IFAC, kiểm toán viên cần phải có các tiêu chuẩn cơ bản: • Có năng lực chuyên môn nghiệp vụ: Kiểm toán viên không ngừng nâng cao năng lực chuyên môn, thực hiện công việc kiểm toán với sự thận trọng cao nhất và tinh thần làm việc chuyên cần.
• Hiểu và tôn trọng pháp luật: Kiểm toán viên phải thực hiện kiểm toán theo đúng
chuẩn mực kiểm toán, pháp luật hiện hành.
• Độc lập: Độc lập về quan hệ kinh tế; quan hệ nhân thân; độc lập về chuyên môn với
đơn vị được kiểm toán.
• Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp: Kiểm toán viên phải tuần thủ đạo đức nghề nghiệp quy định trong Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán (Tính chính trực, Tính khách quan, Năng lực chuyên môn và tính thận trọng, Tính bảo mật, Tư cách nghề nghiệp).
37
v2.0017109212
Tổng kết bài học
38
v2.0017109212
Các nội dung đã nghiên cứu: • Lịch sử hình thành và phát triển của kiểm toán • Khái niệm, chức năng kiểm toán • Phân loại hoạt động kiểm toán • Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam • Kiểm toán viên