CHƯƠNG 8

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

1

MỤC TIÊU

Trình bày được khái niệm - yêu cầu của BCTC

Hiểu và vận dụng các nguyên tắc kế toán để lập BCTC

2

1

Giải thích trình tự lập báo cáo tài chính

NỘI DUNG

1. Khái niệm- yêu cầu lập BCTC

2. Nguyên tắc trình bày BCTC

3. Trình tự lập BTCTC

4. Nội dung và kết cấu BTCTC

3

Khái niệm

BÁO

CÁO

TÀI

CHÍNH

dùng để tổng hợp tình hình về tài sản, tiếp nhận và sử dụng kinh phí

tình hình thu, chi và kết quả hoạt động trong kỳ kế toán, cung cấp thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tình hình thực trạng của đơn vị

4

2

là căn cứ quan trọng giúp cơ quan nhà nước, lãnh đạo đơn vị kiểm tra, giám sát điều hành hoạt động của đơn vị.

Yêu cầu lập BCTC

Trung thực, khách quan, đầy đủ, kịp thời, phản ánh đúng tình hình tài sản, thu, chi và sử dụng các nguồn kinh phí của đơn vị.

Phải căn cứ vào số liệu sau khi khóa sổ kế toán. Báo cáo tài chính phải được lập đúng nội dung, phương pháp và trình bày nhất quán giữa các kỳ báo cáo.

Phải được người lập, kế toán trưởng và Thủ trưởng đơn vị ký, đóng dấu trước khi nộp hoặc công khai.

5

Nguyên tắc lập BCTC

Báo cáo tài chính phải lập đúng theo mẫu biểu quy định, phản ánh đầy đủ các chi tiết đã quy định, phải lập đúng kỳ hạn, nộp đúng thời gian và đầy đủ báo cáo tới từng nơi nhận báo cáo.

6

3

Nguyên tắc lập BCTC

Hệ thống chỉ tiêu báo cáo tài chính phải phù hợp và thống nhất với chỉ tiêu dự toán năm tài chính và Mục lục NSNN, đảm bảo có thể so sánh được giữa số thực hiện với số dự toán và giữa các kỳ kế toán với nhau.

7

Nguyên tắc lập BCTC

Trường hợp lập báo cáo tài chính có nội dung và phương pháp trình bày khác với các chỉ tiêu trong dự toán hoặc khác với báo cáo tài chính kỳ kế toán năm trước thì phải giải trình trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.

8

4

Nguyên tắc lập BCTC

Phương pháp tổng hợp số liệu và lập các chỉ tiêu trong BCTC phải được thực hiện thống nhất, tạo điều kiện cho việc tổng hợp, phân tích, kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện dự toán NSNN của cấp trên và các cơ quan quản lý.

9

Trình tự lập BCTC

Bước 1

• Các công việc xử lý cuối năm

• Khoá sổ cuối năm

Bước 1

10

5

Các công việc xử lý cuối năm

• Thời hạn chi, tạm ứng ngân sách

1

• Xử lý số dư tài khoản tiền gửi

2

• Xử lý số dư dự toán ngân sách

3

• Thời gian chỉnh lý quyết toán NS

4

• Xử lý số dư tạm ứng sau thời gian chỉnh lý quyết toán

5

• Ghi thu, ghi chi vào NSNN

6

• Chi chuyển nguồn NS và quyết toán chi theo niên độ NS

7

11

Khóa sổ kế toán năm

 Việc khóa sổ kế toán năm thực hiện ngay sau

khi kết thúc thời gian chỉnh lý quyết toán.

 Đơn vị cộng số phát sinh, lũy kế từ đầu năm và tính số dư cuối kỳ trên sổ chi tiết và sổ tổng hợp.

12

6

 Sau đó thực hiện việc đối chiếu số liệu trên các sổ theo nguyên tắc chung là số liệu chi tiết trên các sổ chi tiết tổng cộng lại phải bằng số liệu trên sổ tổng hợp.

NỘI DUNG VÀ KẾT CẤU

CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH

13

Hệ thống BCTC

TÊN BIỂU BÁO CÁO

ST T

Ký hiệu biểu

KỲ HẠN LẬP

Bảng cân đối tài khoản

Quý, năm Quý, năm

1 2

B01- H B02- H

3

F02-1H

Quý, năm

4 5

F02-2H 01- DKP/ĐVDT

Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng Báo cáo chi tiết kinh phí hoạt động Báo cáo chi tiết kinh phí dự án Quý, năm Bảng đối chiếu dự toán kinh Quý, năm phí ngân sách tại Kho bạc Nhà nước

14

7

Hệ thống BCTC

TÊN BIỂU BÁO CÁO

ST T

Ký hiệu biểu

6

02-SDKP/ĐVDT

KỲ HẠN LẬP Quý, năm

Bảng đối chiếu tình hình sử dụng kinh phí ngân sách tại Kho bạc Nhà nước

7

05-ĐCSDTK/KBNN Bảng xác nhận số dư tài khoản tiền gửi tại

KBNN

Tháng, năm

8

B03- H

Quý, năm

Báo cáo thu- chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động sản xuất, kinh doanh

9

B04- H

Báo cáo tình hình tăng, giảm TSCĐ

Năm

10

B05- H

Năm

Báo cáo số kinh phí chưa sử dụng đã quyết toán năm trước chuyển sang

B06- H

Thuyết minh báo cáo tài chính

Năm

15

Báo cáo tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng

▪ Công dụng

▪ Nội dung

◦ Phần I- Tổng hợp tình hình kinh phí

◦ Phần II- Kinh phí sử dụng đề nghị quyết toán

16

8

▪ Ý nghĩa các chỉ tiêu

Công dụng

 Là báo cáo tài chính tổng hợp

 Phản ánh tổng quát tình hình tiếp nhận và sử

dụng các nguồn kinh phí hiện có ở đơn vị (bao gồm cấp trên cấp, NSNN cấp, viện trợ và nguồn khác (nếu có) và số thực chi cho từng hoạt động theo từng nguồn kinh phí đề nghị quyết toán

17

Nội dung và kết cấu

Phần I -Tổng hợp tình hình kinh phí

• Phản ánh theo từng loại kinh phí: Kinh phí hoạt động(Kinh phí thường xuyên, kinh phí không thường xuyên); kinh phí dự án và kinh phí đầu tư XDCB. Trong từng loại kinh phí được phản ánh chi tiết theo nguồn hình thành: Cấp trên cấp, Ngân sách cấp, viện trợ, nguồn khác và tình hình tiếp nhận, sử dụng kinh phí.

18

9

 Giúp cho đơn vị và các cơ quan chức năng của Nhà nước nắm được tổng số các loại kinh phí theo từng nguồn hình thành và tình hình sử dụng các loại kinh phí ở đơn vị trong một kỳ kế toán.

Ý nghĩa các chỉ tiêu

• Kinh phí chưa sử dụng kỳ

Mã số 01

trước chuyển sang

Mã số 02

• Kinh phí thực nhận kỳ này

Mã số 03

• Luỹ kế từ đầu năm

• Tổng kinh phí được sử dụng

Mã số 04

kỳ này

• Lũy kế từ đầu năm

Mã số 05

19

Ý nghĩa các chỉ tiêu

• Kinh phí đã sử dụng đề nghị

Mã số 06

quyết toán kỳ này

• Lũy kế từ đầu năm

Mã số 07

• Kinh phí giảm kỳ này

Mã số 08

Mã số 09

• Lũy kế từ đầu năm

• Kinh phí chưa sử dụng

Mã số 10

chuyển kỳ sau

20

10

Nội dung và kết cấu

Phần II: Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán

21

Nội dung và kết cấu

I. Chi hoạt động- Mã số 100

II. Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước - Mã

số 200

III. Chi dự án - Mã số 300

IV. Chi đầu tư XDCB - Mã số 400

22

11

• Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán được phản ánh theo từng nội dung kinh tế theo Mục lục NSNN và theo các Mã nội dung kinh tế( mục; tiểu mục) nội dung chi, mã số, tổng số, cấp trên cấp, ngân sách nhà nước, viện trợ và nguồn khác trong kỳ và lũy kế từ đầu năm.

Báo cáo thu chi hoạt động sự nghiệp

▪ Công dụng

▪ Nội dung và kết cấu

▪ Ý nghĩa các chỉ tiêu

23

Công dụng

24

12

Báo cáo thu, chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động sản xuất, kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình thu, chi hoạt động sản xuất, kinh doanh của đơn vị có hoạt động SXKD trong một kỳ kế toán, chi tiết theo từng hoạt động sản xuất, kinh doanh. Báo cáo thu, chi hoạt động sản xuất, kinh doanh được lập hàng quý.

Nội dung và kết cấu

• Số chênh lệch thu lớn hơn chi

Mã số 01

chưa phân phối kỳ trước chuyển sang

Mã số 02 • Doanh thu

• Chi trong kỳ Mã số 03

Mã số 04 • Luỹ kế từ đầu năm

Mã số 09 • Chênh lệch thu lớn hơn chi kỳ này

25

• Nộp NSNN Mã số 11

Nội dung và kết cấu

Mã số 13 • Nộp cấp trên-

Mã số 15 • Bổ sung kinh phí kỳ này

Mã số 17 • Trích lập các quỹ

26

13

• Số chênh lệch thu lớn hơn chi Mã số 19 chưa phân phối đến cuối kỳ này

Bảng thuyết minh báo cáo tài chính

Thuyết minh báo cáo tài chính là 1 bộ phận hợp thành hệ thống báo cáo tài chính được lập để giải thích và bổ sung thông tin về tình hình thực hiện các nhiệm vụ cơ bản của đơn vị, tình hình chấp hành các kỷ luật tài chính trong kỳ báo cáo mà các Báo cáo tài chính khác không thể trình bày rõ ràng và chi tiết được.

27

28

14