09/09/2016

Chương 1

TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP

1

1

MỤC TIÊU

 Giải thích được sự khác biệt giữa cơ quan hành

chính và đơn vị sự nghiệp.

 Nêu được nội dung công việc của từng phần

hành kế toán.

 Trình bày công tác tổ chức bộ máy kế toán và

phân chia nhiệm vụ cụ thể cho từng phần hành kế toán theo nội dung công tác kế toán

 Phân biệt được cơ chế quản lý tài chính giữa cơ

quan hành chính và đơn vị sự nghiệp.

2

2

NỘI DUNG

Khái niệm, đặc điểm đơn vị hành chính sự nghiệp

Phân loại cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp

Nhiệm vụ kế toán

Tổ chức công tác kế toán

Nội dung công việc kế toán

Quy chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính

3

3

1

09/09/2016

KHÁI NIỆM

Cơ quan hành chính Cơ quan hành chính

• Là cơ quan công quyền trong bộ máy Nhà

nước hoạt động nhằm duy trì quyền lực của bộ máy nhà nước từ Trung ương đến địa phương

Đơn vị sự nghiệp Đơn vị sự nghiệp

• Là những tổ chức được thành lập để thực hiện các hoạt động sự nghiệp nhằm duy trì và đảm bảo sự hoạt động bình thường của xã hội, mang tính chất phục vụ là chủ yếu, không vì mục tiêu lợi nhuận

4

4

Phân biệt CQHC và ĐVSN

Cơ quan hành chính

Đơn vị sự nghiệp

• Cơ quan hành chính nhà nước là một bộ phận của bộ máy Nhà nước

• Chức năng quản lý Nhà

• Đơn vị sự nghiệp là những đơn vị trực thuộc cơ quan hành chính Nhà nước, do cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền thành lập

• Không có chức năng quản

nước đối với ngành, quản lý Nhà nước các dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh vực

lý nhà nước.

• Thực hiện hoạt động sự nghiệp, cung cấp dịch vụ công cho xã hội

• Thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn của Nhà nước

5

5

ĐẶC ĐIỂM

Hoạt động được trang trải từ nguồn kinh phí ngân sách nhà nước cấp hoặc cấp trên cấp và từ các nguồn kinh phí khác do nhà nước quy định nhằm thực hiện nhiệm vụ của Đảng và Nhà nước giao.

Hằng năm lập dự toán chi tiêu và Hằng năm lập dự toán chi tiêu và phải tuân thủ theo dự toán đã được phải tuân thủ theo dự toán đã được giao. giao.

Khi kết thúc năm ngân sách đơn Khi kết thúc năm ngân sách đơn vị phải lập báo cáo quyết toán vị phải lập báo cáo quyết toán

6

6

2

09/09/2016

PHÂN LOẠI

Cơ quan hành chính

Đơn vị sự nghiệp

Ví trí

Chính phủ

Lĩnh vực hoạt động

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ

Khả năng thu phí

UBND các cấp

Mức tự đảm bảo chi

Các cơ quan chuyên môn của UBND các cấp

7

7

Nhiệm vụ kế toán đơn vị HCSN

 Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán  Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản;

 Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu,

đề xuất các giải pháp

 Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy

định của pháp luật.

8

8

Tổ chức công tác kế toán

Tổ chức bộ máy kế toán

Tổ chức công tác kế toán

9

9

3

09/09/2016

Tổ chức bộ máy kế toán

Đơn vị dự toán cấp I

Đơn vị dự toán cấp II

Đơn vị dự toán cấp III

10

10

Tổ chức bộ máy kế toán

TỔNG CỤC THUẾ

 Tổ chức theo hệ thống dọc, tương ứng với từng cấp ngân sách

 Tổ chức theo đơn vị dự toán các cấp

CỤC THUẾ

CHI CỤC THUẾ

11

11

Tổ chức bộ máy kế toán tại đơn vị Trưởng phòng kế toán

Kế toán vốn bằng tiền

Kế toán vật tư - TSCĐ - XDCB

Kế toán nguồn kinh phí, vốn, quỹ

Kế toán tổng hợp, BCTC

Bộ phận kế toán thanh toán

Kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ

Kế toán các khoản thu - chi và chênh lệch thu chi các hoạt động

Các nhân viên kế toán ở các bộ phận trực thuộc

12

12

4

09/09/2016

Tổ chức công tác kế toán

Thường xuyên

• Hệ thống chứng từ kế toán • Hệ thống tài khoản kế toán • Hình thức sổ kế toán • Hệ thống BCTC

Định kỳ

• Tổ chức kiểm kê tài sản • Tổ chức kiểm tra tài chính – kế toán • Công khai tài chính • Bảo quản – lưu trữ tài liệu • Tiêu huỷ tài liệu • Khôi phục tài liệu

13

13

Hệ thống chứng từ kế toán

Chứng từ hướng dẫn

Chứng từ bắt buộc

• Bảng chấm công • Phiếu nhập kho • Phiếu xuất kho • Bảng tính phân bổ và

• Phiếu thu • Phiếu chi • Biên lai thu tiền • Giấy thanh toán tạm ứng • Giấy rút dự toán ngân

khấu hao TSCĐ

sách

• ….

• Biên bản kiểm kê TSCĐ • ….

14

14

Hệ thống tài khoản kế toán

 Loại 1: Tiền và vật tư  Loại 2: Tài sản cố định  Loại 3: Thanh toán  Loại 4: Nguồn kinh phí  Loại 5: Các khoản thu  Loại 6: Các khoản chi  Loại 0: Tài khoản ngoài bảng

15

15

5

09/09/2016

Hình thức sổ kế toán

Hình thức kế toán Nhật ký chung

Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái

Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ

Hình thức kế toán trên máy vi tính

16

16

Hệ thống BCTC

STT

Ký hiệu biểu

TÊN BIỂU BÁO CÁO

KỲ HẠN LẬP BÁO CÁO

B01- H Bảng cân đối tài khoản Quý, năm 1

B02- H Quý, năm 2 Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng F02-1H Báo cáo chi tiết kinh phí hoạt động Quý, năm 3

F02-2H Báo cáo chi tiết kinh phí dự án Quý, năm 4

01-SDKP/ĐVDT Quý, năm 5 Bảng đối chiếu dự toán kinh phí ngân sách tại Kho bạc Nhà nước 17

17

Hệ thống BCTC

STT

Ký hiệu biểu

TÊN BIỂU BÁO CÁO

KỲ HẠN LẬP BÁO CÁO

Quý, năm 02-SDKP/ĐVDT 6 Bảng đối chiếu tình hình sử dụng kinh phí ngân sách tại Kho bạc Nhà nước Tháng, năm 7 05- ĐCSDTK/KBNN Bảng xác nhận số dư tài khoản tiền gửi tại KBNN B03- H Quý, năm 8 Báo cáo thu- chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động sản xuất, kinh doanh B04- H Báo cáo tình hình tăng, giảm TSCĐ Năm 9

10 B05- H Năm 18 Báo cáo số kinh phí chưa sử dụng đã quyết toán năm trước chuyển sang 18

6

09/09/2016

Nội dung công việc kế toán

 Kế toán vốn bằng tiền  Kế toán vật tư – TSCĐ  Kế toán thanh toán  Kế toán nguồn kinh phí, vốn, quỹ  Kế toán các khoản thu  Kế toán các khoản chi  Kế toán xác định chênh lệch thu – chi  Lập BCTC và phân tích quyết toán

19

19

Các phương pháp quản lý tài chính

Phương pháp quản lý theo định mức

Phương pháp tự chủ tự chịu trách nhiệm

Phương pháp thu, chi chênh lệch

Phương pháp thu đủ chi đủ

20

20

THANK YOU THANK YOU

21

7