CHƯƠNG 1 KHÁI QUÁT VỀ VĂN BẢN TRONG TỐ TỤNG DÂN SỰ

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Thông tin chung môn học

1

2

Số tín chỉ: 3

3

-

Thời lượng:

45 tiết.

Nghỉ học quá 20% số buổi lên lớp, tương ứng với 09 tiết học sẽ không được thi hết môn.

Đánh giá môn học

1

2

3

Bài tập quá trình, hoạt động tại lớp: 30%.

Kiểm tra giữa kỳ: 20%

Kiểm tra cuối kỳ: 50%

Đánh giá môn học

-

Bắt buộc tham gia các buổi thảo luận, thuyết trình

Phân loại

Hình thức

Tỷ trọng (%)

tại lớp.

- Tham gia các buổi kiểm tra tại lớp và các bài kiểm

Quá trình

30%

tra khác.

Bài tập nhóm, thuyết trình Tương tác

- Đọc tài liệu bắt buộc và tham khảo theo hướng

Giữa kỳ

20% Tiểu luận

dẫn; đọc nâng cao để mở rộng kiến thức.

- Học các Bài tự học theo Đề cương

Cuối kỳ

50% Báo cáo

4

Đánh giá môn học

-

- Tham gia các buổi kiểm tra tại lớp và các bài kiểm tra

khác.

- Đọc tài liệu bắt buộc và tham khảo theo hướng dẫn; đọc

nâng cao để mở rộng kiến thức.

- Học các Bài tự học theo Đề cương

Bắt buộc tham gia các buổi thảo luận, thuyết trình tại lớp.

5

Nội dung chương trình

Chương 1: KHÁI QUÁT VỀ VĂN BẢN TRONG TỐ TỤNG

DÂN SỰ

Chương 2: KỸ NĂNG SOẠN THẢO VBTTDS CỦA ĐƯƠNG

SỰ

Chương 3: KỸ NĂNG SOẠN THẢO VBTTDS CỦA NGƯỜI

TIẾN HÀNH TỐ TỤNG

6

Tài liệu học tập

1. Nghị quyết 01/2017/HĐTPTANDTC, ngày 13/1/2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án ND Tối cao về việc Ban hành một số biểu mẫu trong tố tụng dân sự;

2. Nghị quyết 04/2018/HĐTPTANDTC, ngày 09/8/2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án ND Tối cao về việc Ban hành một số biểu mẫu trong giải quyết việc dân sự;

3. Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐTP ngày 24/9/2020 về hướng dẫn áp dụng một số quy định về các biện pháp khẩn cấp tạm thời của Bộ luật tố tụng dân sự

4. Nghị định 30/2020/NĐ-CP, ngày 05/3/2020 của Chính phủ Nghị

định về công tác văn thư; Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

12/31/24 5. Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG

Chị H và anh M kết hôn trên cơ sở tự nguyện và có đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã N, huyện T, Hà Nội ngày 21/4/2006. Quá trình chung sống, vợ chồng sống hạnh phúc được khoảng 03 năm thì xảy ra mâu thuẫn do anh M thường xuyên uống rượu say, dùng những lời lẽ xúc phạm vợ và gia đình nhà vợ, dùng bạo lực đối với vợ, vợ chồng thường xuyên xảy ra va chạm cãi vã, không quan tâm đến nhau, việc ai người đó làm dẫn đến cuộc sống vợ chồng căng thẳng mệt mỏi. Nay chị xác định tình cảm vợ chồng không còn, cuộc sống chung không hạnh phúc,mục đích hôn nhân không đạt được nên chị H muốn được ly hôn với anh M.

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG

Về con chung: Chị H và anh M có 02 (hai) con chung là Phạm Nguyễn Bảo M, sinh ngày 18/07/2007, Phạm Nguyễn Thùy D, sinh ngày 17/4/2010. Chị có nguyện vọng được trực tiếp nuôi dưỡng cháu Bảo M và cháu Thùy D vì hiện nay chị đang làm việc tại trường Trung học cơ sở Ngọc Hồi, Hà Nội, thu nhập 7.000.000 đồng/tháng, chị còn có nhà xưởng cho thuê tại khu giãn dân Xóm A, thôn T, xã N, huyện T, Hà Nội được 5.000.000 đồng/tháng nên chị có khả năng tài chính để nuôi hai con chung. 12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG

Về tài sản chung: Sau khi kết hôn, vợ chồng có tạo lập được khối tài sản chung là ngôi nhà 2 tầng và các tài sản là vật dụng trong gia đình gồm 01 ti vi hiệu Samsung, 01 tủ lạnh hiệu Hitachi, 01 máy lọc nước Bamboo, 01 máy nước nóng lạnh hiệu Rossi, 01 máy giặt hiệu LC, 01 tủ quần áo bằng gỗ, 01 kệ để ti vi bằng gỗ, 01 tủ để giày, 01 quạt hơi nước hiệu Himawari, 01 xe mô tô. Căn nhà này là do vợ chồng vay ngân hàng, mua nợ vật liệu xây dựng, mượn tiền những người họ hàng để xây dựng.

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG

Chị H cho rằng công sức đóng góp tạo lập nên tài sản của bà nhiều hơn nên yêu cầu được nhận phần tài sản nhà đất nêu trên và được nhận 07 (bảy) phần giá trị tài sản của nhà đất, đồng ý thối trả cho anh M 03 (ba) phần giá trị tài sản của ngôi nhà. Các tài sản là thiết bị, vật dụng trong nhà và phương tiện đi lại đã qua sử dụng là chiếc xe máy Sirius chị yêu cầu Tòa án chia đôi. Chị H cũng yêu cầu anh M phải cùng trả nợ ngân hàng 500 triệu đồng; trả nợ chị gái của chị H 100 triệu đồng; trả nợ cha mẹ ruột của chị H 50 triệu đồng. 12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG

1. Là Luật sư, bạn hãy giúp chị H soạn thảo đơn khởi kiện gửi đến Tòa án có thẩm quyền để giải quyết những yêu cầu của chị H? Chị H phải chuẩn bị những tài liệu, chứng cứ nào để gửi kèm theo đơn khởi kiện?

2. Là Thẩm phán được phân công thụ lý vụ án, anh (chị) phải ban hành VBTTDS gì đầu tiên khi tiến hành các thủ tục tố tụng? Xác định những chủ thể được nhận văn bản này theo quy định PLTTDS?

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

NỘI DUNG BÀI HỌC

1. Khái quát chung về VBTTDS

1.1. Khái niệm

1.2. Đặc điểm

1.3. Phân loại

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

1.4. Vai trò

NỘI DUNG BÀI HỌC

2. Yêu cầu của việc soạn thảo

VBTTDS

2.1. Yêu cầu về nội dung

2.2. Yêu cầu về hình thức

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

2.3. Yêu cầu về căn cứ pháp lý và thẩm

quyền ban hành

NỘI DUNG BÀI HỌC

3. Kỹ năng soạn thảo

VBTTDS

3.1. Xác định đối tượng điều chỉnh của

VBTTDS

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

3.2. Chuẩn bị nội dung và xây dựng bố

cục VBTTDS

3.3. Xác định hình thức và chọn biểu

mẫu

3.4. Chuẩn bị phương tiện và các điều

kiện kỹ thuật cho soạn thảo

3.5. Kiểm tra văn bản.

1.1. KHÁI NIỆM

ØVăn bản tố tụng là tài liệu phản ánh các hoạt động tố tụng của cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng; gồm các hình thức văn bản khác nhau, do cơ quan, người tiến hành tố tụng lập hoặc ban hành trên cơ sở quy định pháp luật tố tụng, để ghi nhận diễn biến hoạt động tố tụng, xác định quyền và nghĩa vụ của các chủ thể khi tham gia một quan hệ pháp luật tố tụng cụ thể.

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

1.1. KHÁI NIỆM

ØVăn bản tố tụng dân sự là văn bản do cơ quan tiến hành tố tụng ban hành hoặc do người tiến hành tố tụng ban hành trên cơ sở quy định của pháp luật tố tụng dân sự trong quá trình tiến hành hoạt động tố tụng dân sự, để ghi nhận diễn biến hoạt động tố tụng, xác định quyền và nghĩa vụ của các chủ thể khi tham gia quan hệ pháp luật tố tụng dân sự nhằm đảm bảo cho hoạt động TTDS được diễn ra công khai, minh bạch, đúng quy định pháp luật.

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Văn bản tố tụng

Ø Trong hoạt động tố tụng, cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng phải ban hành nhiều loại văn bản khác nhau, được gọi chung là văn bản tố tụng.

Ø Trong đó, có hình thức văn bản thể hiện tính đặc thù của hoạt động tố tụng cả về hình thức và cả về nội dung, như bản án, quyết định, giấy triệu tập, v.v; nhưng cũng có nhiều hình thức văn bản chỉ thể hiện tính đặc thù của hoạt động tố tụng trong nội dung của văn bản, còn về hình thức thì cũng chính là các hình thức văn bản hành chính nói chung, như các quyết định, biên bản, thông báo, giấy mời, giấy chứng nhận, giấy biên nhận, v.v.

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Đặc thù

Ø Văn bản tố tụng phản ánh quan hệ xã hội trong một lĩnh vực đặc thù – hoạt động tố tụng của cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng.

Ø Còn xét về tính chất và hình thức cụ thể của văn bản, thì văn bản tố tụng mang tính chất của văn bản hành chính và bao gồm các hình thức văn bản giống như văn bản hành chính.

Ø Với tính chất đặc thù của quan hệ tố tụng, văn bản tố tụng dân sự có thể được coi là một loại văn bản chuyên ngành trong tố tụng dân sự.

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Chức năng

Văn bản tố tụng có 3 chức năng:

Ø Chức năng thứ nhất là truyền đạt các kết luận của tòa và lý do dẫn tới các kết luận đó tới cho các bên đương sự và luật sư của họ;

Ø Chức năng thứ hai là khi được đăng tải, các văn bản tố tụng góp phần công bố luật pháp áp dụng tới các luật sư, thẩm phán, học giả và những đối tượng quan tâm khác;

Ø Chức năng thứ ba là làm rõ các lập luận của Tòa án và thể hiện

mức độ hỗ trợ đầy đủ của các án lệ.

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

12/31/24

Soạn thảo văn bản trong tất cả mọi giai đoạn tố tụng

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Cơ quan tiến hành tố tụng dân sự

Theo khoản 1 Điều 46 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 thì cơ quan tiến hành tố tụng dân sự gồm những cơ quan sau:

Ø Tòa án;

Ø Viện kiểm sát.

Ø Mỗi cơ quan sẽ tiến hành các hoạt động soạn thảo các loại văn bản tố tụng theo tính chất hoạt động đặc thù của từng cơ quan.

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Những người THTT DS

Theo khoản 2 Điều 46 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, người tiến hành tố tụng dân sự gồm có:

v Chánh án Tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra

viên, Thư ký Tòa án;

v Viện trưởng Viện kiểm sát, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên.

v Những người này có thẩm quyền ban hành các loại văn bản

TTDS trong từng giai đoạn khác nhau.

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Những người TGTT trong vụ án DS

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Những người TGTT trong Việc DS

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Những người TGTT khác trong vụ án DS

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Các văn bản tố tụng dân sự do CQTHTT ban hành

Điều 171 Bộ luật tố tụng Dân sự 2015 quy định về các văn bản tố tụng phải được cấp, tống đạt, thông báo gồm:

1. Các thông báo, giấy báo, giấy triệu tập, giấy mời trong tố tụng

dân sự;

2. Bản án, quyết định của Tòa án;

3. Quyết định kháng nghị của Viện kiểm sát; các văn bản của cơ

quan thi hành án dân sự;

4. Các văn bản tố tụng khác mà pháp luật có quy định.

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Văn bản Tố Tụng DS

Ø Có thể thấy rằng Điều 171 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 đã liệt kê cụ thể một số loại văn bản tố tụng, giấy tờ do Tòa án thực hiện việc cấp, tống đạt, thông báo.

Ø Ngoài ra tại khoản 4 của Điều luật này còn có quy định mang tính chất mở, đó là “các văn bản tố tụng khác mà pháp luật có quy định”. Sở dĩ các nhà lập pháp đưa ra điều luật này là do trong quá trình thực hiện các giai đoạn, thủ tục tố tụng dân sự, các cơ quan tiến hành tố tụng phải ban hành nhiều văn bản tố tụng khác nhau. Do vậy việc liệt kê các văn bản sẽ là không đủ để có bao quát hết cũng như làm giới hạn phạm vi văn bản tố tụng mà cơ quan có thẩm quyền sẽ ban hành.

Ø Khoản 4 điều luật quy định mở sẽ góp phần hạn chế được tính Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố 12/31/24 tụng dân sự lạc hậu của quy phạm, đồng thời đáp ứng nhu cầu bổ sung các

văn bản tố tụng trong tương lai một cách dễ dàng và khoa học

Bản án là VBTT đặc biệt

v Đây là văn bản tố tụng thể hiện kết quả xét xử của Tòa án về một vụ

án dân sự;

v Trong bản án phải nêu rõ các nội dung: Thời gian mở phiên tòa, thành phần HĐXX, các bên tham gia tố tụng, nội dung sự việc, nhận định và quyết định của Tòa án;

v Cách viết bản án phải tuân theo hướng dẫn của TANDTC;

v Thông thường nếu phân loại theo cấp xét xử thì bản án có hai loại là

bản án sơ thẩm và bản án phúc thẩm.

v Soạn thảo văn bản đặc biệt này phải là Thẩm phán và phải theo mẫu

do HĐTPTANDTC ban hành, cách viết phải theo hướng dẫn.

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Trích lục bản án

Ø Là sao chép lại nguyên văn những nội dung cần thiết trong bản án theo quy định của pháp luật (thông thường nội dung sao chép là phần quyết định trong bản án).

Ø Trích lục chỉ có giá trị pháp lý khi được cơ quan hoặc người có thẩm

quyền chứng thực.

Ø Theo quy định của pháp luật, sau khi tuyên án, Tòa án phải cấp trích

lục bản án cho đương sự, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến vụ án hoặc đại diện hợp pháp của họ khi có yêu cầu.

Ø Ngoài ra Tòa án cũng có thể cấp trích lục bản án cho cơ quan, cá nhân khác nếu có yêu cầu nếu xét thấy việc cấp trích lục bản án là cần thiết để có cơ sở giải quyết những việc có liên quan đến vụ án.

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Các loại Quyết định

ü Quyết định đưa vụ án ra xét xử; Quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án; Quyết định đình chỉ giải quyết vụ án; Quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự; Quyết định chuyển vụ án; Quyết định định giá tài sản; Quyết định xem xét, thẩm định tại chỗ; Quyết định thay đổi, áp dụng, huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời; Quyết định giải quyết việc dân sự; Quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm...

ü Quyết định của Tòa án là văn bản tố tụng dân sự thể hiện Quyết định và ý chí của Tòa án về một vấn đề cụ thể đang được xem xét khi giải quyết vụ việc dân sự; được áp dụng một lần với một hay một số người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng, người có liên quan. Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

12/31/24

Các loại Thông báo

Ø Thông báo sửa đổi bổ sung đơn khởi kiện; Thông báo trả lại đơn khởi kiện; Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí, lệ phí định giá, giám định; Thông báo về việc thụ lý vụ án; Thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hoà giải; Thông báo thời gian, địa điểm mở lại phiên tòa; Thông báo về việc kháng cáo; Thông báo về việc thay đổi, bổ sung, rút kháng cáo kháng nghị phúc thẩm...

Ø Việc ban hành các thông báo này nhằm truyền tải thông tin đến người nhận, báo cho đương sự, những người tham gia tố tụng được biết nội dung chính mà Toà án sẽ tiến hành làm việc để giải quyết vụ việc cụ thể nào đó.

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Các loại giấy triệu tập, giấy mời trong tố tụng dân sự

v Đây là các văn bản TT do cơ quan TTTT, cơ quan THA ban hành; được cấp, tống đạt hoặc thông báo đến người TGTT, người có liên quan để biết, thực hiện. Giữa các văn bản này khác nhau:

+ Giấy triệu tập là văn bản tố tụng mang tính cưỡng chế, buộc người tiếp nhận phải thực hiện đúng theo nội dung văn bản. Trường hợp không thực hiện hoặc thực hiện không đúng thì phải các chế tài hành chính hoặc nặng nhất là truy cứu trách nhiệm hình sự, tùy thuộc vào tính chất, mức độ cụ thể của hành vi. Các loại giấy triệu tập như: Giấy triệu tập lấy lời khai, Giấy triệu tập tham gia hòa giải, Giấy triệu tập tham gia phiên toà xét xử...

+ Giấy mời được coi là văn bản tố tụng dễ chịu hơn giấy triệu tập. Đây là lời mời từ phía cơ quan tiến hành tố tụng đề nghị người tiếp nhận cùng hợp tác giải quyết vụ việc dân sự. Với văn bản tố tụng này, người tiếp nhận có quyền từ chối và không phải chịu bất cứ trách nhiệm nào. Các loại Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố giấy mời như: Giấy mời Hội thẩm nhân dân, Giấy mời Kiểm sát viên tham tụng dân sự gia phiên toà; Giấy mời tham gia định giá tài sản.

12/31/24

Đơn khởi kiện, đơn kháng cáo

Ø Đơn khởi kiện là văn bản tố tụng do cá nhân, cơ quan, tổ chức có quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm bởi một hoặc nhiều chủ thể khác hay người đại diện hợp pháp của họ yêu cầu Tòa án có thẩm quyền công nhận và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp đó.

Ø Quy định về đơn khởi kiện được quy định tại các Điều 189, 190 Bộ

luật Tố tụng dân sự

Ø Còn đơn kháng cáo là văn bản tố tụng do đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự đề nghị Tòa án cấp trên trực tiếp xem xét lại Bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm đang còn trong thời gian kháng cáo. Đơn kháng cáo hợp lệ là đơn đáp ứng đầy đủ các quy định tại Điều 272 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện, đơn yêu cầu

Ø Giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện, đơn yêu cầu, đơn đề nghị xem xét bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục giám đốc thẩm. Mục đích của loại văn bản này là nhằm xác nhận sự việc đương sự đã nộp đơn khởi kiện, đơn yêu cầu, đơn đề nghị tại cơ quan Toà án cùng với các giấy tờ, tài liệu kèm theo để làm căn cứ cho yêu cầu giải quyết vụ việc dân sự của họ. Trong nội dung của giấy xác nhận, thông thường Toà án cũng nêu rõ thời gian, địa điểm mà đương sự có thể đến nhận kết quả trả lời đơn.

Ø Giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện, đơn yêu cầu, đơn đề nghị xem xét bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục giám đốc thẩm. Mục đích của loại văn Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố bản này là nhằm xác nhận sự việc đương sự đã nộp đơn khởi tụng dân sự

kiện, đơn yêu cầu, đơn đề nghị tại cơ quan Toà án cùng với các

giấy tờ, tài liệu kèm theo để làm căn cứ cho yêu cầu giải quyết

vụ việc dân sự của họ. Trong nội dung của giấy xác nhận, thông

thường Toà án cũng nêu rõ thời gian, địa điểm mà đương sự có

thể đến nhận kết quả trả lời đơn.

12/31/24

Các loại biên bản

Ø Biên bản phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hoà giải, biên bản phiên toà, biên bản hòa giải thành, biên bản về việc giao nhận chứng cứ, biên bản làm việc, biên bản xác minh, biên bản lấy lời khai...

Ø Bằng việc lập biên bản, thẩm phán hoặc thư ký ghi chép lại những sự việc thực tế đã và đang xảy ra trong quá trình giải quyết vụ việc, các biên bản này sẽ được lưu vào hồ sơ vụ án và sử dụng chúng để làm căn cứ chứng minh cho việc thực hiện các thủ tục tố tụng theo trình tự luật định.

Ø Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 cũng đưa ra quy định cụ thể về thẩm quyền, nội dung, hình thức đối với việc lập biên bản phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hoà giải; biên bản phiên toà tại Điều 211 và Điều 236.

Ø Bởi đây là 2 loại văn bản quan trọng trong việc đánh giá sự thật khách quan của vụ việc, là căn cứ để thẩm phán ra các quyết định theo đúng quy định pháp luật. Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố 12/31/24 tụng dân sự

Biểu mẫu

Trong quá trình áp dụng pháp luật, để soạn thảo và ban hành đúng, thống nhất các văn bản tố tụng trong quá trình giải quyết vụ việc dân sự tại Toà án, Hội đồng thẩm phán TANDTC đã ban hành biểu mẫu trong TTDS, được quy định rõ tại Nghị quyết số 01/2017/NQ- HĐTP; Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP; Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐTP. Điều này hoàn toàn phù hợp với thực tế, giúp cho các cơ quan tố tụng khỏi lúng túng trong việc ban hành VBTTDS theo thẩm quyền. 12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Nghị Quyết 01/2017

Có 93 biểu mẫu bao gồm:

1. Mẫu số 01-DS Biên bản giao nhận tài liệu, chứng cứ

2. Mẫu số 02-DS Biên bản lấy lời khai của đương sự

3. Mẫu số 03-DS Biên bản lấy lời khai của người làm chứng

4. Mẫu số 04-DS Thông báo nộp tiền tạm ứng chi phí tố tụng

5. Mẫu số 05-DS Quyết định xem xét, thẩm định tại chỗ

6. Mẫu số 06-DS Quyết định trưng cầu giám định

7. Mẫu số 07-DS Đơn yêu cầu Tòa án ra quyết định định giá tài

sản

đồng định giá

9. Mẫu số 09-DS Quyết định thay đổi thành viên Hội đồng định

giá.

10. Mẫu số 10-DS Biên bản định giá tài sản

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố 12/31/24 8. Mẫu số 08-DS Quyết định định giá tài sản và thành lập Hội tụng dân sự

Nghị Quyết 01/2017

Có 93 biểu mẫu bao gồm:

10. Mẫu số 11-DS Biên bản không tiến hành định giá được tài sản

11. Mẫu số 12-DS Quyết định yêu cầu cung cấp tài liệu, chứng cứ

12. Mẫu số 13-DS Quyết định uỷ thác thu thập chứng cứ

13. Mẫu số 14-DS Thông báo về việc thu thập được tài liệu,

chứng cứ

14. Mẫu số 15-DS Quyết định buộc thực hiện biện pháp bảo đảm

(dành cho Thẩm phán)

15. Mẫu số 16-DS Quyết định buộc thực hiện biện pháp bảo đảm (dành cho Hội đồng xét xử sơ thẩm và Hội đồng xét xử phúc thẩm)

12/31/24

16. Mẫu số 17-DS Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm

thời (dành cho Thẩm phán)

17. Mẫu số 18-DS Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm

thời (dành cho Hội đồng xét xử sơ thẩm và Hội đồng xét xử

phúc thẩm)

18. Mẫu số 19-DS Quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm

thời (dành cho Thẩm phán)

19. Mẫu số 20-DS Quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm

thời (dành cho Hội đồng xét xử sơ thẩm và Hội đồng xét xử

phúc thẩm).

20. Mẫu số 20-DS Quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm

thời (dành cho Hội đồng xét xử sơ thẩm và Hội đồng xét xử

phúc thẩm)

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Nghị Quyết 01/2017

Có 93 biểu mẫu bao gồm:

21. Mẫu số 21-DS Quyết định huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm

thời (dành cho Thẩm phán)

22. Mẫu số 22-DS Quyết định huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm

thời (dành cho Hội đồng xét xử sơ thẩm và Hội đồng xét xử phúc thẩm)

23. Mẫu số 23-DS Đơn khởi kiện

24. Mẫu số 24-DS Giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện

25. Mẫu số 25-DS Thông báo chuyển đơn khởi kiện

26. Mẫu số 26-DS Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố 12/31/24 tụng dân sự

kiện

27. Mẫu số 27-DS Thông báo trả lại đơn khởi kiện

28. Mẫu số 28-DS Quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị việc

trả lại đơn khởi kiện

29. Mẫu số 29-DS Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí.

30. Mẫu số 30-DS Thông báo về việc thụ lý vụ án.

Nghị Quyết 01/2017

Có 93 biểu mẫu bao gồm:

31. Mẫu số 31-DS Thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao

nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải

32. Mẫu số 32-DS Thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao

nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ

33. Mẫu số 33-DS Thông báo hoãn phiên họp kiểm tra việc giao

nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải

34. Mẫu số 34-DS Biên bản hòa giải

35. Mẫu số 35-DS Biên bản về kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận,

công khai chứng cứ

36. Mẫu số 36-DS Biên bản hoà giải thành 12/31/24

37. Mẫu số 37-DS Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa

giải thành

38. Mẫu số 38-DS Quyết định công nhận sự thoả thuận của các

đương sự (dành cho Thẩm phán)

39. Mẫu số 39-DS Quyết định công nhận sự thoả thuận của các

đương sự (dành cho Hội đồng xét xử).

40. Mẫu số 40-DS Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự

thỏa thuận của các đương sự.

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Nghị Quyết 01/2017

Có 93 biểu mẫu bao gồm:

41. Mẫu số 41-DS Quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân

sự (dành cho Thẩm phán)

42. Mẫu số 42-DS Quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân

sự (dành cho Hội đồng xét xử)

43. Mẫu số 43-DS Quyết định tiếp tục giải quyết vụ án dân sự

(dành cho Thẩm phán)

44. Mẫu số 44-DS Quyết định tiếp tục giải quyết vụ án dân sự

(dành cho Hội đồng xét xử)

(dành cho Thẩm phán)

45. Mẫu số 45-DS Quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố 12/31/24 tụng dân sự

46. Mẫu số 46-DS Quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự

(dành cho Hội đồng xét xử)

47. Mẫu số 47-DS Quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm

48. Mẫu số 48-DS Biên bản phiên tòa sơ thẩm

49. Mẫu số 49-DS Quyết định hoãn phiên tòa

50. Mẫu số 49-DS Quyết định hoãn phiên tòa

Nghị Quyết 01/2017

Có 93 biểu mẫu bao gồm:

51. Mẫu số 51-DS Biên bản nghị án

52. Mẫu số 52-DS Bản án dân sự sơ thẩm

53. Mẫu số 53-DS Quyết định sửa chữa, bổ sung bản án

54. Mẫu số 54-DS Đơn kháng cáo

55. Mẫu số 55-DS Giấy xác nhận đã nhận đơn kháng cáo

56. Mẫu số 56-DS Thông báo về yêu cầu làm lại hoặc sửa đổi, bổ

sung đơn kháng cáo

cáo quá hạn

57. Mẫu số 57-DS Thông báo về yêu cầu trình bày lý do kháng Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố 12/31/24 tụng dân sự

58. Mẫu số 58-DS Thông báo trả lại đơn kháng cáoMẫu số 59-

DS Quyết định chấp nhận việc kháng cáo quá hạn

59. Mẫu số 60-DS Quyết định không chấp nhận việc kháng cáo

quá hạn.

60. Mẫu số 60-DS Quyết định không chấp nhận việc kháng cáo

quá hạn

Nghị Quyết 01/2017

Có 93 biểu mẫu bao gồm:

61. Mẫu số 61-DS Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm

62. Mẫu số 62-DS Thông báo về việc kháng cáo

63. Mẫu số 63-DS Thông báo về việc thay đổi, bổ sung kháng cáo (kháng nghị)

64. Mẫu số 64-DS Thông báo về việc rút kháng cáo (kháng nghị)

65. Mẫu số 65-DS Thông báo về việc thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm

66. Mẫu số 66-DS Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm

67. Mẫu số 67-DS Quyết định tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án dân sự (dành cho Thẩm

phán)

68. Mẫu số 68-DS Quyết định tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án dân sự (dành cho Hội đồng

xét xử)

69. Mẫu số 69-DS Quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án dân sự (dành cho Thẩm phán) Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố 12/31/24 70. Mẫu số 70-DS Quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án dân sự (dành cho Hội đồng xét tụng dân sự

xử)

Nghị Quyết 01/2017

71. Mẫu số 71-DS Quyết định huỷ bản án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án dân sự

72. Mẫu số 72-DS Quyết định giải quyết việc kháng cáo, kháng nghị đối với quyết định tạm đình chỉ

Có 93 biểu mẫu bao gồm:

73. Mẫu số 73-DS Biên bản phiên tòa phúc thẩm

74. Mẫu số 74-DS Quyết định hoãn phiên toà phúc thẩm

75. Mẫu số 75-DS Bản án phúc thẩm

76. Mẫu số 76-DS Quyết định sửa chữa, bổ sung bản án phúc thẩm

77. Mẫu số 78-DS Quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị về quyết định đưa vụ án ra xét xử theo

(đình chỉ) giải quyết vụ án

78. Mẫu số 79-DS Quyết định chuyển vụ án giải quyết theo thủ tục rút gọn sang giải quyết theo thủ

thủ tục rút gọn

79. Mẫu số 80-DS Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm theo thủ tục rút gọn

tục thông thường (tại Tòa án cấp sơ thẩm)

12/31/24 80. Mẫu số 80-DS Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm theo thủ tục rút gọn

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Nghị Quyết 01/2017

Có 93 biểu mẫu bao gồm:

81. Mẫu số 81-DS Quyết định chuyển vụ án giải quyết theo thủ tục rút gọn sang giải quyết theo

thủ tục thông thường (tại Tòa án cấp phúc thẩm)

82. Mẫu số 82-DS Đơn đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm

83. Mẫu số 83-DS Đơn đề nghị xem xét theo thủ tục tái thẩm

84. Mẫu số 84-DS Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn đề nghị giám đốc thẩm

85. Mẫu số 85-DS Giấy xác nhận đã nhận đơn đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm

86. Mẫu số 86-DS Thông báo giải quyết đơn đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm

87. Mẫu số 87-DS Thông báo giải quyết văn bản thông báo phát hiện vi phạm

88. Mẫu số 88-DS Quyết định kháng nghị Giám đốc thẩm của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao

89. Mẫu số 89-DS Quyết định kháng nghị Giám đốc thẩm của Chánh án Tòa án nhân dân cấp

cao Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố 12/31/24 90. Mẫu số 90-DS Quyết định Giám đốc thẩm của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao tụng dân sự

Nghị Quyết 01/2017

Có 93 biểu mẫu bao gồm:

91. Mẫu số 91-DS Quyết định Giám đốc thẩm của Ủy ban Thẩm

phán Tòa án nhân dân cấp cao

92. Mẫu số 92-DS Đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự

93. Mẫu số 93-DS Quyết định giải quyết việc dân sự

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Các văn bản khác do CQTTT ban hành

• Công văn xác minh

• Công văn phối hợp

• Các văn bản khác.

• Báo cáo

• Biên bản

• Giấy báo

• ....

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Các giai đoạn tố tụng

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

THÔNG TIN MÔN HỌC PHÂN LOẠI VĂN BẢN TỐ TỤNG CỦA TAND

Ø Theo cấp xét xử: có văn bản tố tụng của Tòa án cấp sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm;

Ø Theo các giai đoạn tố tụng: có văn bản được

ban hành trong giai đoạn thụ lý vụ án, thu thập xác minh chứng cứ, hòa giải và chuẩn bị xét xử, xét xử tại phiên tòa, sau phiên tòa;

12/31/24 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Thẩm quyền ban hành VBTT của TA

ü Trước khi mở phiên tòa: Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án dân sự có thẩm quyền hành các văn bản. ü Tại phiên tòa: Hội đồng xét xử có thẩm quyền ban hành các văn bản liên quan kể từ thời điểm mở phiên tòa.

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

1.2. ĐẶC ĐIỂM

(i) Văn bản tố tụng dân sự được lập, ban hành bởi các cơ quan tiến

hành tố tụng, người tiến hành tố tụng; người tham gia tố tụng.

(ii) Việc lập và ban hành văn bản tố tụng dân sự cũng được thực hiện

theo quy định của pháp luật về thể thức và kỹ thuật trình bày văn

bản hành chính;

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

1.2. ĐẶC ĐIỂM (tt)

(iii) Văn bản tố tụng dân sự được lập, ban hành trên cơ sở quy định của pháp luật tố tụng dân sự, phản ánh hoạt động tố tụng của các chủ thể trong quan hệ tố tụng dân sự;

(iv) Văn bản tố tụng dân sự đòi hỏi phải tuân thủ đúng quy định về thẩm quyền, trình tự thủ tục lập, ban hành văn bản;

(v) Văn bản tố tụng dân sự phải thể hiện căn cứ pháp lý để lập, ban hành văn bản.

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Đặc điểm

Ø Cũng giống như các văn bản hành chính, văn bản tố tụng được lập, ban hành bởi các cơ quan, tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.

Ø Do đó, việc lập và ban hành văn bản tố tụng cũng được thực hiện theo quy định của pháp luật về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

1.3. PHÂN LOẠI

- Theo cấp xét xử:

+ Văn bản tố tụng dân sự của Tòa án cấp sơ thẩm;

+ Văn bản tố tụng dân sự của Tòa án phúc thẩm;

+ Văn bản tố tụng dân sự của giám đốc thẩm;

+ Văn bản tố tụng dân sự của tái thẩm.

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

1.3. PHÂN LOẠI (tt)

- Theo các giai đoạn tố tụng:

+ Văn bản tố tụng dân sự được ban hành trong giai đoạn thụ lý vụ án;

+ Văn bản tố tụng dân sự được ban hành trong giai đoạn thu thập xác

minh chứng cứ, hòa giải và chuẩn bị xét xử;

+ Văn bản tố tụng dân sự được ban hành trong giai đoạn xét xử tại

phiên toà;

+ Văn bản tố tụng dân sự được ban hành sau phiên toà. 12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Văn bản tố tụng dân sự được ban hành trong giai đoạn thụ lý vụ án sơ thẩm

1. Giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện;

2. Thông báo chuyển đơn khởi kiện;

3. Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện;

4. Thông báo trả lại đơn khởi kiện;

5. Quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị việc trả lại đơn khởi

kiện;

6. Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí;

7. Thông báo về việc thụ lý vụ án.

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

GIAI ĐOẠN THỤ LÝ VỤ ÁN DÂN SỰ SƠ THẨM

TIÊU ĐỀ

Nhận đơn Xem xét đơn

Chuyển đơn trả đơn kk Thông báo sửa đổi đơn kk Thông báo nôp tiền TUAP

Thụ lý vụ án

Khiếu nại và giải quyết khiếu nại

12/31/24 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Văn bản tố tụng dân sự được ban hành trong giai đoạn thu thập xác minh chứng cứ, hòa giải và chuẩn bị xét xử sơ thẩm;

1.

Thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải;

2.

Thông báo hoãn phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải;

3.

Biên bản hòa giải;

4.

Biên bản về kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ;

5.

Biên bản hoà giải thành;

6.

Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành;

7. Quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự (dành cho

Thẩm phán); 12/31/24

đương sự.

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố 8. Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các tụng dân sự

3.1.2. GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ XÉT XỬ

Giai đoạn Chuẩn bị xét xử

Thụ lý vụ án

Gửi Thông báo thụ lý vụ án cho các bên liên quan và phân công Thẩm phán giải quyết

Tiến hành hòa giải

Không tiến hành hòa giải được

Được hòa giải

Không được hòa giải

Hòa giải thành

Hòa giải không thành

Hòa giải lần 2

Quyết định công nhận sự thỏa thuận

Đưa vụ án ra xét xử

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Văn bản tố tụng dân sự được ban hành trong giai đoạn thu thập xác minh chứng cứ, hòa giải và chuẩn bị xét xử sơ thẩm;

4.

1. Quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự; 2. Quyết định tiếp tục giải quyết vụ án dân sự; 3. Quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự; Quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm;

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Văn bản tố tụng dân sự được ban hành tại phiên toà.

1. Quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự (dành cho

Hội đồng xét xử);

2. Quyết định tiếp tục giải quyết vụ án dân sự (dành cho Hội

đồng xét xử);

3. Quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự (dành cho Hội

đồng xét xử);

4.

Biên bản phiên tòa sơ thẩm;

5.

Quyết định hoãn phiên tòa;

6. Biên bản nghị án

7. 12/31/24

Bản án dân sự sơ thẩm Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Văn bản tố tụng dân sự được ban hành trong giai đoạn sau phiên toà

1.

Quyết định sửa chữa, bổ sung bản án;

2.

Đơn kháng cáo;

3.

Giấy xác nhận đã nhận đơn kháng cáo;

4.

Thông báo về yêu cầu làm lại hoặc sửa đổi, bổ sung đơn kháng cáo;

5.

Thông báo về yêu cầu trình bày lý do kháng cáo quá hạn;

6.

Thông báo trả lại đơn kháng cáo;

7.

Quyết định không chấp nhận việc kháng cáo quá hạn;

8.

Quyết định chấp nhận việc kháng cáo quá hạn;

9.

Quyết định không chấp nhận việc kháng cáo quá hạn;

10.

Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm;

11.

Thông báo về việc kháng cáo;

12/31/24

12.

Thông báo về việc thay đổi, bổ sung kháng cáo (kháng nghị);

13.

Thông báo về việc rút kháng cáo (kháng nghị)

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

1.3. PHÂN LOẠI (tt)

- Theo tính chất của hoạt động tố tụng:

+ Văn bản tố tụng dân sự về thủ tục (trong thực tiễn tố tụng

được gọi là “văn bản về hình thức”), như: Quyết định phân

công Thẩm phán giải quyết vụ án, Quyết định chuyển vụ án,

Quyết định đưa vụ án ra xét xử; Giấy triệu tập, Thông báo,

…..;

+ Văn bản tố tụng dân sự về nội dung như: Biên bản lấy lời

12/31/24

khai; Biên bản hòa giải; Biên bản đối chất; Biên bản xác

minh; Biên bản xem xét, thẩm định tại chỗ; Biên bản định

giá; Biên bản phiên tòa; các loại Quyết định (tạm đình

chỉ/đình chỉ/công nhận sự thỏa thuận của đương sự); Bản án

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Các loại VBTT khác: Biên bản

Ø Biên bản” trong tố tụng là “Bản ghi” lại diễn biến của sự kiện, hoạt động của cơ quan,

người tiến hành tố tụng trong quá trình tiến hành tố tụng.

Ø Chức năng của biên bản là ghi chép lại, để phản ánh lại hoạt động đã diễn ra trong thực tế. Chính vì vậy, đặc trưng cơ bản của biên bản và cũng là yêu cầu đối với việc soạn thảo biên bản là đầy đủ, chính xác và trung thực.

Ø Biên bản trong tố tụng là tài liệu do cơ quan, người tiến hành tố tụng lập trên cơ sở quy định của pháp luật tố tụng. Biên bản trong tố tụng không chỉ ghi nhận diễn biến của quá trình tiến hành tố tụng của cơ quan, người tiến hành tố tụng, mà còn là nguồn chứng cứ làm cơ sở cho việc giải quyết vụ án. Để bảo đảm giá trị pháp lý, Biên bản trong tố tụng phải được lập theo đúng quy định về thẩm quyền, về thủ tục và thể thức của văn bản. Biên bản tố tụng chỉ có giá trị pháp lý khi những người tham gia hoạt động tố tụng ký xác nhận nội dung của biên bản; có chữ ký của Thư ký Toà án ghi biên bản, chữ ký của Thẩm phán có đóng dấu của cơ quan tiến hành tố tụng.

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Biên bản hoà giải

Ø Biên bản hoà giải là văn bản ghi nhận phiên hoà giải trong quá trình giải quyết vụ án dân sự, hôn nhân gia đình, kinh doanh thương mại, lao động tại Toà án.

Ø Về cấu trúc chung, biên bản hoà giải cũng bao gồm ba phần, là phần mở đầu,

phần nội dung và phần kết thúc.

Ø Phần mở đầu của biên bản hoà giải về cơ bản cũng giống như phần mở đầu

của biên bản lấy lời khai.

Ø Phần nội dung của biên bản hoà giải: phần nội dung của biên bản hoà giải ghi nhận diễn biến của quá trình hoà giải, gồm ý kiến của các bên đương sự hoặc người đại diện của họ; những nội dung các đương sự đã thoả thuận được với nhau và những nội dung các đương sự không thoả thuận được với nhau. Nội dung những vấn đề mà các bên đã thoả thuận được với nhau phải được ghi chép đầy đủ, chính xác.

Ø Phần kết thúc của Biên bản hoà giải phải ghi nhận việc những người tham gia hoà giải đã được đọc hoặc nghe đọc biên bản, đồng thời những người Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố 12/31/24 tham gia hoà giải phải ký tên hoặc điểm chỉ. Có chữ ký của Thư ký Toà án ghi tụng dân sự biên bản và chữ ký có đóng dấu của Thẩm phán chủ trì phiên hoà giải.

Biên bản lấy lời khai.

Ø Trong xét xử, giải quyết các vụ án, lấy lời khai là hoạt động tố tụng rất phổ biến. Lấy lời khai được ghi nhận tại Biên bản lấy lời khai. Một số nơi, mẫu Biên bản lấy lời khai còn được gọi là “Biên bản ghi lời khai”. Biên bản lấy lời khai hoặc Biên bản ghi lời khai không có gì khác nhau. Mẫu Biên bản lấy lời khai hiện đang sử dụng tại các Toà án về cơ bản là thống nhất cả về thể thức và tiêu mục, đề mục.

Ø Cấu trúc của Biên bản lấy lời khai cũng bao gồm ba phần là

phần mở đầu, phần nội dung và phần kết thúc.

Ø Phần mở đầu có các nội dung như: Quốc hiệu; tên Toà án tiến hành lấy lời khai, địa điểm, ngày, tháng, năm lấy lời khai; tên Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố của văn bản tố tụng; thời gian, địa điểm lấy lời khai; họ tên, tụng dân sự chức anh tiến hành tố tụng của người lấy lời khai, của người

ghi biên bản lấy lời khai; họ, tên, địa chỉ và địa vị pháp lý trong

quan hệ tố tụng của người được lấy lời khai; họ tên, địa chỉ của

người giám hộ, hoặc người phiên dịch (nếu có); tên vụ án.

Ø Phần nội dung: phản ánh toàn bộ diễn biến của quá trình lấy lời

khai, bao gồm nội dung câu hỏi của người lấy lời khai và nội

dung trả lời của người được lấy lời khai.

Ø Phần kết thúc: gồm thời điểm kết thúc việc lấy lời khai, người

khai đã được đọc, hoặc nghe đọc biên bản, ý kiến của người

khai đồng ý hay không đồng ý với nội dung biên bản. Cuối cùng

là chữ ký của người khai, của Thư ký ghi biên bản, chữ ký của

Thẩm phán và đóng dấu Toà án.

12/31/24

Biên bản đối chất

Ø Biên bản đối chất là văn bản ghi nhận việc đối đáp, chất vấn

giữa các bên đương sự về những vấn đề có mâu thuẫn.

Ø Mẫu biên bản đối chất hiện đang được các Toà án sử dụng có nội dung khá đơn giản, cũng chỉ bao gồm phần mở đầu giống như trong phần mở đầu của biên bản hoà giải. Khi ghi biên bản đối chất, Thư ký Toà án cần lưu ý: trường hợp Thẩm phán chỉ yêu cầu các bên đối chất về một hoặc hai nội dung, thì trong phần đầu của biên bản cần ghi: “… đối chất về: …”.

Ø Trường hợp có nhiều nội dung đối chất, thì trong phần nội dung của biên bản đối chất, cần phải ghi tóm tắt nội dung đối chất như một tiêu mục. Ví dụ: “Về tài sản chung:”; “Về lãi suất cho Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố vay:”; hoặc “Về tiền lương:”. tụng dân sự

12/31/24

Biên bản xác minh.

Ø Biên bản xác minh là văn bản ghi nhận việc cơ quan, người tiến hành tố tụng làm rõ một vấn đề có liên quan đến việc giải quyết vụ án; nội dung xác minh là cơ sở để đánh giá tính xác thực của một tình tiết, một sự kiện hoặc một chứng cứ nào đó trong vụ án.

Ø Trong quá trình tiến hành tố tụng, để làm rõ một vấn đề nào đó, Toà án có thể áp dụng các biện pháp xác minh thu thập chứng cứ được quy định tại BLTTDS.Tuy nhiên, việc xác minh trực tiếp và lập Biên bản xác minh thì thủ tục đơn giản hơn so với xem xét thẩm định tại chỗ và tiết kiệm được thời gian. Vì vậy, việc xác minh được các Tòa án sử dụng khá phổ biến tiếtg hoạt động tố tụng.

Ø Trong tố tụng nói chung, những vấn đề cần xác minh rất đa dạng và cách xác minh của các Toà án cũng rất khác nhau. Có Toà án lập biên bản xác minh dưới tên gọi “Biên bản làm việc”; có Toà án xác minh bằng cách gửi văn bản cho cơ quan, tổ chức cần xác minh, có Toà án xác minh trực tiếp; có Toà án xác minh bằng cách hỏi đáp những vấn đề cần xác minh, có Toà án chỉ ghi chép lại nội dung trình bày của cá nhân, cơ quan, tổ chức về vấn đề cần xác minh.

Ø Trong thực tế, Toà án thường tiến hành xác minh trực tiếp tại nơi có đối tượng cần xác minh hoặc

Ø Kết quả xác minh tuy chỉ là chứng cứ gián tiếp, nhưng có ý nghĩa rất quan trọng làm cơ sở để đánh giá, kết luận về tính xác thực của một tình tiết, sự kiện hoặc chứng cứ. Do đó, khi lập Biên bản xác minh, Thư ký Toà án cần lưu ý bảo đảm hai yếu tố căn bản của biên bản.

liên quan đến đối tượng cần xác minh, lập Biên bản xác minh để làm cơ sở giải quyết vụ án.

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Biên bản xem xét, thẩm định tại chỗ

Biên bản xem xét thẩm định tại chỗ là văn bản ghi lại diễn biến quá trình xem xét, thẩm định tại chỗ đối với các đối tượng có liên quan trong vụ án. Pháp luật tố tụng dân sự tuy chưa có quy định cụ thể về đối tượng xem xét, thẩm định tại chố, nhưng trong thực tế, đối tượng mà Toà án cần tiến hành xem xét, thẩm định tại chỗ thông thường là tài sản tranh chấp hoặc tài sản có liên quan đến việc giải quyết nội dung tranh chấp trong các vụ án dân sự, hôn nhân gia đình, kinh doanh thương mại, lao động.

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Biên bản phiên toà

Biên bản phiên toà là văn bản tố tụng có vị trí rất quan trọng, không chỉ thể hiện việc tuân thủ trình tự tố tụng của Toà án, mà còn thể hiện kết quả tranh tụng,. Kết quả tranh tụng là cơ sở để Hội đồng xét xử ra bản án, quyết định về vụ án. Tại Toà án cấp phúc thẩm, giám đốc thẩm, Biên bản phiên toà sơ thẩm là một trong những căn cứ quan trọng làm cơ sở để đánh giá tính có căn cứ của bản án, quyết định sơ thẩm.

Kỹ năng soạn thảo biên bản phiên tòa được tuân thủ theo quy định của PLTTDS

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

1.4. VAI TRÒ CỦA VBTTDS

Ø Văn bản tố tụng dân sự phản ánh diễn biến của quá trình tiến hành tố tụng dân sự từ giai đoạn bắt đầu cho đến khi kết thúc bản án có hiệu lực pháp luật nên có giá trị về mặt lưu trữ và truyền tải thông tin rất lớn;

Ø Văn bản tố tụng dân sự là căn cứ để đánh giá việc thực hiện pháp luật tố tụng dân sự của cơ quan, người tiến hành tố tụng dân sự, việc áp dụng đúng hay sai thể hiện thông quan văn bản vì vậy sẽ hạn chế được những sai sót trong quá trình ban hành;

Ø Cơ sở để xem xét việc giải quyết nội dung của vụ việc dân sự có đúng pháp luật hay không thể hiện bằng văn bản vì vậy việc áp dụng pháp luật đòi hỏi chính xác.

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Ý nghĩa

Soạn thảo văn bản tố tụng là công việc có ý nghĩa hết sức quan trọng, vì văn bản tố tụng phản ánh diễn biến của quá trình tiến hành tố tụng, đồng thời thể hiện chất lượng, hiệu quả của hoạt động tố tụng. Văn bản tố tụng không chỉ là căn cứ để đánh giá việc thực hiện pháp luật tố tụng của cơ quan, người tiến hành tố tụng có đúng hay không, mà còn là cơ sở để xem xét việc giải quyết nội dung của vụ án có đúng pháp luật hay không. Chính vì vậy, người được giao nhiệm vụ soạn thảo các văn bản tố tụng phải là những người có kiến thức tương đối toàn diện về các lĩnh vực pháp luật, đồng thời phải có kỹ năng nghe, có khả năng tổng hợp, viết và sử dụng thành thạo các phương tiện kỹ thuật trong công tác soạn thảo văn bản. 12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

KẾT LUẬN

Người được giao nhiệm vụ soạn thảo các văn bản tố tụng nói

chung và văn bản tố tụng dân sự nói riêng phải là những người có

kiến thức tương đối toàn diện về các lĩnh vực pháp luật đặc biệt

là pháp luật dân sự, đồng thời phải có kỹ năng nghe, có khả năng

tổng hợp, viết và sử dụng thành thạo các phương tiện kỹ thuật

trong công tác soạn thảo văn bản tố tụng dân sự.

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

2. Yêu cầu của việc soạn thảo VBTTDS

2.1. Yêu cầu về nội dung

2.2. Yêu cầu về hình thức

2.3. Yêu cầu về căn cứ pháp lý và thẩm

quyền ban hành

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

2. Yêu cầu của việc soạn thảo VBTTDS

2.1. Yêu cầu về nội dung

Phản ánh đúng, đủ, rõ ràng, chính xác đối

tượng điều chỉnh, phạm vi áp dụng, nội dung

của QHTT và phù hợp với hình thức VBTTDS

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

2. Yêu cầu của việc soạn thảo VBTTDS

2.1. Yêu cầu về nội dung

- Chủ thể: Do cơ quan, người tiến hành tố

tụng nào ban hành; ban hành cho người tham

gia tố tụng nào, hoặc cho tổ chức, cá nhân

nào?

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

2. Yêu cầu của việc soạn thảo VBTTDS

2.1. Yêu cầu về nội dung

- Mục đích: Để ghi nhận, phản ánh hoạt động

tố tụng hay thông báo, hay định đoạt quyền,

nghĩa vụ của đương sự?

- Nội dung của văn bản tố tụng là gì?

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Yêu cầu nội dung

üMột văn bản tố tụng phải nêu rõ các vấn đề nảy sinh, phải trình bày các sự kiện có liên quan và phải chỉ ra pháp luật áp dụng để điều chỉnh. üVăn bản tố tụng phải là một quyết định rõ ràng và có căn cứ về những vấn đề cần được xử lý để giải quyết vụ việc.

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Yêu cầu

ü Nội dung thông tin, dữ liệu:

- Phải được thể hiện rõ ràng, ngôn ngữ trong sáng;

- Sự chính xác là điểm mấu chốt của một văn bản soạn thảo đúng cách (sử dụng chính xác từ, thuật ngữ pháp lý)

- Bố cục logic.

- Văn phong phải ngắn gọn súc tích; tránh dài dòng;

- Cấu trúc câu đơn giản; dấu câu phải chính xác và đầy đủ.

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Yêu cầu soạn thảo

Ø Phải rõ ràng, chính xác và khách quan.

Ø Phải phản ánh được toàn bộ các tình tiết quan trọng và các quy tắc có liên quan của pháp luật, đồng thời những tình tiết và các quy tắc này phải được thể hiện thông qua việc phân tích một cách hợp lý đối với những kết luận được đưa ra.

Ø Việc trình bày sai các tình tiết hoặc kết luận thể hiện sự cẩu thả,

hơn nữa sự cẩu thả này hủy hoại uy tín của Tòa án.

Ø Một văn bản tố tụng được soạn thảo không rõ ràng hoặc mơ hồ thể hiện sự thiếu tư duy rành mạch của người viết và ảnh hướng xấu tới chức năng và mục đích của một văn bản tố tụng

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Yêu cầu soạn thảo

Ø Nội dung soạn thảo đầy đủ được thể hiện trong văn bản tố tụng là các ý kiến được trình bày và được phân tích theo một cấu trúc nhất định về các tình tiết, các nguyên tắc pháp lý và thẩm quyền quyết định. Tầm quan trọng hoặc số lượng vấn đề trình bày, tính mới của vấn đề và sự phức tạp của các tình tiết là một trong những yếu tố quyết định liệu những ý kiến này có được xem là loại ý kiến đầy đủ để đưa vào văn bản tố tụng hay không.

Ø Hình thức áp dụng phù hợp, các văn bản tố tụng thể hiện các yêu cầu

nhìn chung thường ngắn gọn.

Ø Hình thức chỉ đơn giản trình bày về kết quả giải quyết vụ việc, đôi khi

có thể sẽ trình bày tóm lược về các quyết định và kết luận của tòa. 12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố Ø Thường có rất ít hoặc không có nội dung mang tính giải thích. tụng dân sự

Chuẩn bị viết một văn bản tố tụng

v Trước khi bắt đầu viết, người viết cần suy nghĩ trước xem họ muốn viết gì trong văn bản tố tụng của mình và viết như thế nào.

v Cần cân nhắc phạm vi đề cập của văn bản đến đâu? viết cho

là ai?

v Cần sắp xếp các tình tiết quan trọng, hình thành vấn đề và xác định các quy tắc áp dụng của pháp luật đồng thời họ phải quyết định hình thức hỗ trợ phù hợp về mặt pháp lý.

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Phác thảo nội dung cần soạn

Ø Phác thảo đề cương giúp người viết sắp xếp nội dung một

cách khoa học và logic.

Ø Đề cương có thể thể hiện dưới nhiều dạng: đề cương chính thức bằng văn bản hoặc một lược đồ các tình tiết quan trọng, các vấn đề và các điểm cần soạn thảo trong đó có những phần đánh dấu hoặc ghi chú;

Ø Một bảng tóm tắt ngắn gọn hoặc có thể chỉ là một sơ đồ tư

duy logic.

khi bắt đầu viết.

Ø Phải biết cấu trúc, sắp xếp nội dung suy nghĩ của mình trước Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố 12/31/24 tụng dân sự

YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG CỦA VĂN BẢN

Tính mục đích:

Ø Trước khi soạn thảo văn bản, cần xác định mục tiêu và giới hạn

điều chỉnh của văn bản, phải trả lời được các vấn đề: - Văn bản ban hành để làm gì? - Giải quyết công việc gì? - Mức độ giải quyết đến đâu?

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Tính khoa học

Ø Có đủ lượng thông tin quy phạm và thông tin thực tế.

Ø Các thông tin được sử dụng để đưa vào văn bản phải

được xử lý và đảm bảo chính xác các sự kiện và số liệu

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Tính công quyền trong VBTTDS

Ø Tính công quyền cho thấy tính cưỡng chế, bắt buộc thực hiện ở những mức độ khác nhau của văn bản.

Ø Văn bản thể hiện quyền lực của cơ quan ban hành văn bản, đòi hỏi mọi người phải tuân theo.

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Cấu trúc văn bản

Ø Phần giới thiệu về tính chất và đặc điểm tố tụng của vụ việc;

Ø Phần trình bày về các vấn đề sẽ được quyết định;

Ø Phần mô tả về các sự kiện quan trọng;

Ø Phần trình bày và phân tích về các quy tắc pháp lý điều chỉnh và việc

giải quyết các vấn đề đã nêu;

Ø Việc xác định và các chỉ dẫn cần thiết.

Cấu trúc như thế nào và lựa chọn văn phong gì cho một văn bản tố tụng, tất nhiên, phụ thuộc vào đặc điểm của từng vụ án. Song tất cả đều dựa trên một khung chung.

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Mục đích soạn thảo

ü Một văn bản tố tụng nếu được cấu trúc một cách rõ ràng và hợp lý sẽ giúp cho người đọc hiểu nội dung một cách dễ dàng.

ü Có thể sử dụng các tiêu đề, đề mục, cách đánh số La Mã hoặc các biện pháp khác để giúp người đọc nhận biết được cách cấu trúc của một văn bản tố tụng, đặc biệt nếu đó là bản ý kiến có nội dung dài và phức tạp.

ü Cách làm này không chỉ đóng vai trò là các biển báo cho người đọc mà nó còn giúp cho người viết tổ chức được mạch tư duy của mình và là cách kiểm định tính logic của nội dung văn bản.

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Bố cục Nội dung

1. Phần giới thiệu : Định hướng cho người đọc về một vụ việc

là mục đích của phần này. Vì thế phần này cần nêu tóm tắt về nội dung vụ việc, vấn đề pháp lý chủ yếu và kết quả.

2. Trình bày về các vấn đề: Là phần chính của một văn bản tố tụng: cách thức xác định vấn đề sẽ quyết định đâu là các sự kiện quan trọng và nguyên tắc pháp lý nào sẽ điều chỉnh vụ việc.

3. Trích dẫn pháp luật.

4. Đoạn/Câu kết: Trong phần kết luận quan trọng nhất của văn

bản.

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

2. Yêu cầu của việc soạn thảo VBTTDS

2.2. Yêu cầu về hình thức:

2.2.1. Về hình thức (tên loại) văn bản

2.2.2. Về thể thức văn bản.

2.2.3. Về kỹ thuật trình bày và ngôn ngữ

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

2. Yêu cầu của việc soạn thảo VBTTDS

2.2. Yêu cầu về hình thức:

2.2.1. Về hình thức (tên loại) văn bản

- Chỉ được dùng các hình thức văn bản tố tụng dân sự mà

PLTTDS có quy định đối với hoạt động tố tụng đó.

- Không dùng các loại VBTTDS mà PLTTDS chưa quy định

hoặc có tên gọi khác với tên gọi của các loại VB mà HĐTP

12/31/24

TANDTC đã ban hành mẫu.

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

2. Yêu cầu của việc soạn thảo VBTTDS

2.2. Yêu cầu về hình thức:

2.2.2. Về thể thức văn bản

- Văn bản phải có đủ các thành phần cơ bản của văn bản hành chính.

- Cấu trúc và bố cục các thành phần thể thức cơ bản giống VB hành chính. Do tính chất đặc thù của hoạt động tố tụng nên một số thành phần được trình bày theo quy tắc riêng do PLTTDS quy định.

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Thể thức văn bản bao gồm các thành phần chính

1. Quốc hiệu và Tiêu ngữ.

2. Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.

3.

Số, ký hiệu của văn bản.

4.

Địa danh và thời gian ban hành văn bản.

5.

Tên loại và trích yếu nội dung văn bản.

6.

Nội dung văn bản.

7.

Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền.

8.

Dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức.

9. Nơi nhận. 12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Ngoài ra văn bản có thể bổ sung các thành phần khác

Ø Phụ lục.

Ø Dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn, các chỉ dẫn về phạm vi lưu

hành.

Ø Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành.

Ø Địa chỉ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử;

số điện thoại; số Fax.

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Thể thức trình bày văn bản

12/31/24

1. Quốc hiệu và Tiêu ngữ Ø Quốc hiệu: Là 1 tập hợp từ nói về thể chế chính trị, tên nước Ø Quốc hiệu: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”: Được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng, đậm và ở phía trên cùng, bên phải trang đầu tiên của văn bản;

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Thể thức trình bày văn bản

1. Quốc hiệu và Tiêu ngữ Ø Tiêu ngữ: Đề cập đến mục tiêu, lý tưởng cao đẹp mà nhà nước đó

theo đuổi

Tiêu ngữ “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”: Được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm và được canh giữa dưới Quốc hiệu; chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối (-), có cách chữ; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ.

Ø Hai dòng chữ Quốc hiệu và Tiêu ngữ được trình bày cách nhau

dòng đơn. 12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Thể thức trình bày văn bản

2. Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản

Ø Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản bao gồm tên của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản và tên

của cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).

Ø Đối với tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp ở địa phương có thêm tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc xã, phường, thị trấn nơi cơ quan, tổ chức ban hành văn bản đóng trụ sở. Tên của cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp được viết tắt những cụm từ thông dụng.

Ø Tên CQ, TC ban hành VB được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng, đậm, được đặt canh giữa dưới tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng từ 1/3 đến 1/2 độ dài của dòng chữ và đặt cân đối so với dòng chữ.

Ø Tên CQ, TC chủ quản trực tiếp trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng.

Ø Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản và tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp được trình bày cách nhau dòng đơn. Trường hợp tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản, tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp dài có thể trình bày thành nhiều dòng.

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Thể thức trình bày văn bản

3. Số, ký hiệu của văn bản:

Ø Số của văn bản là số thứ tự văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành trong một năm được đăng ký tại Văn thư cơ quan theo quy định, số của văn bản được ghi bằng chữ số Ả Rập.

Ø Trường hợp các Hội đồng, Ban, Tổ của cơ quan, tổ chức (sau đây gọi chung là tổ chức tư vấn) được ghi là “cơ quan ban hành văn bản” và được sử dụng con dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức để ban hành văn bản thì phải lấy hệ thống số riêng.

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Thể thức trình bày văn bản

4. Ký hiệu của văn bản:

Ø Ký hiệu của văn bản bao gồm chữ viết tắt tên loại văn bản và chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản.

Ø Đối với công văn, ký hiệu bao gồm chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành công văn và chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc lĩnh vực được giải quyết.

Ø Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức và các đơn vị trong mỗi cơ quan, tổ chức hoặc lĩnh vực do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quy định cụ thể, bảo đảm ngắn gọn, dễ hiểu.

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Thể thức trình bày văn bản

Ø Số, ký hiệu của văn bản được đặt canh giữa dưới tên cơ quan, tổ chức

ban hành văn bản.

Ø Từ “Số” được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 13, kiểu chữ

đứng; sau từ “Số” có dấu hai chấm (:);

Ø Với những số nhỏ hơn 10 phải ghi thêm số 0 phía trước.

Ø Ký hiệu của văn bản được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13, kiểu

chữ đứng.

Ø Giữa số và ký hiệu văn bản có dấu gạch chéo (/), giữa các nhóm chữ

viết tắt trong ký hiệu văn bản có dấu gạch nối (-), không cách chữ.

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Thể thức trình bày văn bản

5. Địa danh và thời gian ban hành văn bản:

Ø Địa danh ghi trên văn bản do cơ quan nhà nước ở trung ương ban hành là tên gọi chính thức của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi cơ quan ban hành văn bản đóng trụ sở. Địa danh ghi trên văn bản do cơ quan nhà nước ở địa phương ban hành là tên gọi chính thức của đơn vị hành chính nơi cơ quan ban hành văn bản đóng trụ sở. Đối với những đơn vị hành chính được đặt theo tên người, bằng chữ số hoặc sự kiện lịch sử thì phải ghi tên gọi đầy đủ của đơn vị hành chính đó.

Ø Thời gian ban hành văn bản: Thời gian ban hành văn bản là ngày, tháng, năm văn bản được ban hành. Thời gian ban hành văn bản phải được viết đầy đủ; các số thể hiện ngày, tháng, năm dùng chữ số Ả Rập; đối với những số thể hiện ngày nhỏ hơn 10 và tháng 1, 2 phải ghi thêm số 0 phía trước.

Ø Địa danh và thời gian ban hành văn bản được trình bày trên cùng một dòng với số, ký hiệu văn bản, bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ nghiêng; các chữ cái đầu của địa danh phải viết hoa; sau địa danh có dấu phẩy (,); địa danh và ngày, tháng, năm được đặt dưới, canh giữa so với Quốc hiệu và Tiêu ngữ.

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Thể thức trình bày văn bản

6.Tên loại và trích yếu nội dung văn bản

Ø Tên loại văn bản là tên của từng loại văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành. Trích yếu nội dung văn bản là một câu ngắn gọn hoặc một cụm từ phản ánh khái quát nội dung chủ yếu của văn bản.

Ø Tên loại và trích yếu nội dung văn bản được đặt canh giữa theo chiều ngang văn bản. Tên loại văn bản được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm. Trích yếu nội dung văn bản được đặt ngay dưới tên loại văn bản, trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm. Bên dưới trích yếu nội dung văn bản có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng từ 1/3 đến 1/2 độ dài của dòng chữ và đặt cân đối so với dòng chữ.

chữ “V/v” bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng;

đặt canh giữa dưới số và ký hiệu văn bản, cách dòng 6pt với số và ký

hiệu văn bản.

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố 12/31/24 Ø Đối với công văn, trích yếu nội dung văn bản được trình bày này, sau tụng dân sự

Thể thức trình bày văn bản

7. Nội dung văn bản:

Ø Căn cứ ban hành văn bản: Bao gồm văn bản quy định thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản và các văn bản quy định nội dung, cơ sở để ban hành văn bản. Căn cứ ban hành văn bản được ghi đầy đủ tên loại văn bản, số, ký hiệu, cơ quan ban hành, ngày tháng năm ban hành văn bản và trích yếu nội dung văn bản (riêng Luật, Pháp lệnh không ghi số, ký hiệu, cơ quan ban hành).

Ø Căn cứ ban hành văn bản được trình bày bằng chữ in thường, kiểu chữ nghiêng, cỡ chữ từ 13 đến 14, trình bày dưới phần tên loại và trích yếu nội dung văn bản; sau mỗi căn cứ phải xuống dòng, cuối dòng có dấu chấm phẩy (;), dòng cuối cùng kết thúc bằng dấu chấm (.).

Ø Khi viện dẫn lần đầu văn bản có liên quan, phải ghi đầy đủ tên loại, số, ký hiệu của văn bản, thời gian ban hành văn bản, tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản và trích yếu nội dung văn bản (đối với Luật và Pháp lệnh chỉ ghi tên loại và tên của Luật, Pháp lệnh); trong các lần viện dẫn tiếp theo, chỉ ghi tên loại và số, ký hiệu của văn bản đó.

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Thể thức trình bày văn bản

7. Nội dung văn bản:

Ø Bố cục của nội dung văn bản: Tuỳ theo tên loại và nội dung, văn bản có thể có phần căn cứ pháp lý để ban hành, phần mở đầu và có thể được bố cục theo phần, chương, mục, tiểu mục, điều, khoản, điểm hoặc được phân chia thành các phần, mục từ lớn đến nhỏ theo một trình tự nhất định.

Ø Đối với các hình thức văn bản được bố cục theo phần, chương, mục, tiểu mục, điều thì phần, chương, mục, tiểu mục, điều phải có tiêu đề. Tiêu đề là cụm từ chỉ nội dung chính của phần, chương, mục, tiểu mục, điều.

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Thể thức trình bày văn bản

8. Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền:

Ø Chữ ký của người có thẩm quyền là chữ ký của người có thẩm quyền trên văn bản giấy hoặc chữ

ký số của người có thẩm quyền trên văn bản điện tử.

Ø Việc ghi quyền hạn của người ký được thực hiện như sau:

• Trường hợp ký thay mặt tập thể thì phải ghi chữ viết tắt “TM.” vào trước tên tập thể lãnh đạo hoặc

tên cơ quan, tổ chức.

• Trường hợp được giao quyền cấp trưởng thì phải ghi chữ viết tắt “Q.” vào trước chức vụ của

người đứng đầu cơ quan, tổ chức.

• Trường hợp ký thay người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì phải ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người đứng đầu. Trường hợp cấp phó được giao phụ trách hoặc điều hành thì thực hiện ký như cấp phó ký thay cấp trưởng.

• Trường hợp ký thừa lệnh thì phải ghi chữ viết tắt “TL.” vào trước chức vụ của người đứng đầu cơ

quan, tổ chức.

đầu cơ quan, tổ chức.

• Trường hợp ký thừa uỷ quyền thì phải ghi chữ viết tắt “TUQ.” vào trước chức vụ của người đứng Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố 12/31/24 tụng dân sự

Thể thức trình bày văn bản

v Chức vụ, chức danh và họ tên của người ký:

Ø Chức vụ ghi trên văn bản là chức vụ lãnh đạo chính thức của người ký văn bản trong cơ quan, tổ chức; không ghi những chức vụ mà Nhà nước không quy định.

Ø Chức danh ghi trên văn bản do các tổ chức tư vấn ban hành là chức danh lãnh đạo

của người ký văn bản trong tổ chức tư vấn.

Ø Chức vụ (chức danh) của người ký văn bản thì phải ghi rõ chức vụ (chức danh) và

tên cơ quan, tổ chức nơi lãnh đạo Bộ công tác ở phía trên họ tên người ký.

Ø Họ và tên người ký văn bản bao gồm họ, tên đệm (nếu có) và tên của người ký

văn bản.

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Thể thức trình bày văn bản

Ø Quyền hạn, chức vụ của người ký phía trên họ tên của người ký văn bản; các chữ viết tắt quyền hạn như: “TM.”, “Q.”, “KT.”, “TL.”, “TUQ.” và quyền hạn chức vụ của người ký được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm.

Ø Họ và tên của người ký văn bản được in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm, được đặt canh giữa quyền hạn, chức vụ của người ký.

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Thể thức trình bày văn bản

v Dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức:

Ø Vị trí dấu của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản trên văn bản, màu đỏ, kích thước bằng kích thước thực tế của dấu, định dạng nền trong suốt, trùm lên khoảng 1/3 hình ảnh chữ ký số của người có thẩm quyền về bên trái.

Ø Vị trí: Góc trên, bên phải, trang đầu của văn bản kèm theo.

Ø Thông tin: số và ký hiệu văn bản; thời gian ký (ngày tháng năm; giờ phút giây; múi giờ Việt Nam theo tiêu chuẩn ISO 8601) được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, chữ in thường, kiểu chữ đứng, cỡ chữ 10, màu đen.

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Thể thức trình bày

v Nơi nhận:

Ø Nơi nhận văn bản gồm: Nơi nhận để thực hiện; nơi nhận để kiểm tra, giám sát, báo cáo, trao đổi công việc, để biết; nơi nhận để lưu văn bản.

Ø Đối với Tờ trình, Báo cáo (cơ quan, tổ chức cấp dưới gửi cơ

quan, tổ chức cấp trên) và Công văn, nơi nhận bao gồm:

• Phần thứ nhất bao gồm từ “Kính gửi”, sau đó là tên các cơ quan, tổ chức hoặc đơn vị, cá nhân trực tiếp giải quyết công việc.

• Phần thứ hai bao gồm từ “Nơi nhận”, phía dưới là từ “Như Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố 12/31/24 trên”, tiếp theo là tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân tụng dân sự có liên quan khác nhận văn bản.

Ø Đối với những văn bản khác, nơi nhận bao gồm từ “Nơi nhận”

và phần liệt kê các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân nhận

văn bản.

Thể thức trình bày

v Từ “Nơi nhận”:

Ø Được trình bày trên một dòng riêng (ngang hàng với dòng chữ “quyền hạn, chức vụ của người ký” và sát lề trái), sau có dấu hai chấm (:),

Ø bằng chữ in thường, cỡ chữ 12, kiểu chữ nghiêng, đậm; phần liệt kê các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân nhận văn bản được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 11, kiểu chữ đứng;

12/31/24

Ø Tên mỗi cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân hoặc mỗi nhóm cơ quan, tổ chức, đơn vị nhận văn bản được trình bày trên một dòng riêng, đầu dòng có gạch đầu dòng (-) sát lề trái, cuối dòng có dấu chấm phẩy (;), dòng cuối cùng bao gồm chữ “Lưu” sau có dấu hai chấm (:), tiếp theo là chữ viết tắt “VT”, dấu phẩy (,),

chữ viết tắt tên đơn vị (hoặc bộ phận) soạn thảo văn bản và số

lượng bản lưu, cuối cùng là dấu chấm (.).

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

2.3.3. Kỹ thuật trình bày văn bản

Ø Các thành phần văn bản phải chính xác, trình bày cân đối. Ø Sử dụng đúng khổ giấy, kiểu trình bày, định lề trang, phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, vị trí trình bày các thành phần thể thức, số trang văn bản. Ø Viết hoa trong VBTTDS được thực hiện theo quy định của PL. Ø Chữ viết tắt tên loại VBTTDS phải được diễn giải. Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố 12/31/24 tụng dân sự

Kỹ thuật trình bày văn bản

Ø Khổ giấy: Văn bản hành chính được trình bày trên khổ giấy khổ

A4 (210 mm x 297 mm).

Ø Kiểu trình bày: Văn bản hành chính được trình bày theo chiều dài của trang giấy khổ A4 (định hướng bản in theo chiều dài).

Ø Định lề trang văn bản (đối với khổ giấy A4):

• Lề trên: cách mép trên từ 20 - 25 mm;

• Lề dưới: cách mép dưới từ 20 - 25 mm;

• Lề trái: cách mép trái từ 30 - 35 mm;

• Lề phải: cách mép phải từ 15 - 20 mm.

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Kỹ thuật trình bày văn bản

v VIẾT HOA DANH TỪ RIÊNG CHỈ TÊN NGƯỜI

Ø Tên người Việt Nam:

- Tên thông thường: Viết hoa chữ cái đầu tất cả các âm tiết của danh từ

riêng chỉ tên người. Ví dụ: Nguyễn Ái Quốc, Trần Phú,...

- Tên hiệu, tên gọi nhân vật lịch sử: Viết hoa chữ cái đầu tất cả các âm

tiết. Ví dụ: Vua Hùng, Bà Triệu, Ông Gióng, Bác Hồ, Cụ Hồ,...

Ø Tên người nước ngoài được phiên âm chuyển sang tiếng Việt:

- Trường hợp phiên âm sang âm Hán - Việt: Viết theo quy tắc viết tên người Việt Nam. Ví dụ: Kim Nhật Thành, Mao Trạch Đông, Thành Cát Tư Hãn,...

sát cách đọc của nguyên ngữ): Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất

trong mỗi thành phần. Ví dụ: Vla-đi-mia I-lích Lê-nin, Phri-đrích Ăng-

ghen,...

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố 12/31/24 - Trường hợp phiên âm không sang âm Hán - Việt (phiên âm trực tiếp tụng dân sự

Kỹ thuật trình bày văn bản

v VIẾT HOA TÊN ĐỊA LÝ: Tên đơn vị hành chính được cấu tạo giữa danh từ chung (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; xã, phường, thị trấn) với tên riêng của đơn vị hành chính đó: Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành tên riêng và không dùng gạch nối. Ví dụ: thành phố Thái Nguyên, tỉnh Nam Định,...

• Tên đơn vị hành chính được cấu tạo giữa danh từ chung kết hợp với chữ số, tên người, tên sự kiện lịch

sử: Viết hoa cả danh từ chung chỉ đơn vị hành chính đó. Ví dụ: Quận 1, Phường Điện Biên Phủ,...

• Trường hợp viết hoa đặc biệt: Thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.

• Tên địa lý được cấu tạo giữa danh từ chung chỉ địa hình (sông, núi, hồ, biển, cửa, bến, cầu, vũng, lạch, vàm, ...) với danh từ riêng (có một âm tiết) trở thành tên riêng của địa danh đó: Viết hoa tất cả các chữ cái tạo nên địa danh. Ví dụ: Cửa Lò, Vũng Tàu, Lạch Trường, Vàm Cỏ, Cầu Giấy,...

• Trường hợp danh từ chung chỉ địa hình đi liền với danh từ riêng: Không viết hoa danh từ chung mà chỉ

viết hoa danh từ riêng. Ví dụ: biển Cửa Lò, chợ Bến Thành, sông Vàm Cỏ, vịnh Hạ Long,...

• Tên địa lý chỉ một vùng, miền, khu vực nhất định được Cấu tạo bằng từ chỉ phương hướng kết hợp với từ chỉ phương hướng khác: Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết tạo thành tên gọi. Đối với tên địa lý chỉ vùng, miền riêng được cấu tạo bằng từ chỉ phương hướng kết hợp với danh từ chỉ địa hình thì viết hoa các chữ cái đầu mỗi âm tiết. Ví dụ: Tây Bắc, Đông Bắc, Bắc Bộ,...

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Kỹ thuật trình bày văn bản

VIẾT HOA:

Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất của một câu hoàn chỉnh: Sau dấu chấm câu (.); sau dấu chấm hỏi (?); sau dấu chấm than (!) và khi xuống dòng.

1. Danh từ thuộc trường hợp đặc biệt: Nhân dân, Nhà nước.

2. Tên chức vụ : Viết hoa tên chức vụ cụ thể. Ví dụ: Thẩm phán.

3. Danh từ chung đã riêng hóa:

• Viết hoa chữ cái đầu của từ, cụm từ chỉ tên gọi đó trong trường hợp dùng trong một nhân xưng, đứng độc lập và thể hiện sự trân trọng. Ví dụ: Bác, Người (chỉ Chủ tịch Hồ Chí Minh), Đảng (chỉ Đảng Cộng sản Việt Nam),...

Tên các ngày lễ, ngày kỷ niệm: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết tạo thành tên gọi ngày lễ, ngày kỷ niệm. Ví dụ: ngày Quốc khánh 2-9, ngày Tổng tuyển cử đầu tiên, ngày Quốc tế Lao động 1-5, ngày Phụ nữ Việt Nam 20-10,....

Tên các loại văn bản: Viết hoa chữ cái đầu của tên loại văn bản và chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên gọi của văn bản trong trường hợp nói đến một văn bản cụ thể. Ví dụ: Bộ luật Hình sự, Luật Hôn nhân và gia đình,... Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

12/31/24

v Trường hợp viện dẫn phần, chương, mục, tiểu mục, điều, khoản, điểm của một văn bản cụ thể thì viết hoa chữ cái đầu của phần, chương, mục, tiểu mục, điều.

v Viện dẫn, trích dẫn các điều, khoản luật, các quy phạm pháp luật

phải tuyệt đối chính xác và theo đúng quy tắc về trật tự.

v Ví dụ:

- Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 468 Bộ luật Tố tụng dân sự.

- Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12 của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH. 12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Kỹ thuật trình bày văn bản

ü Dùng từ ngữ tiếng Việt Nam phổ thông (không dùng từ ngữ địa

phương và từ ngữ nước ngoài nếu không thực sự cần thiết). Đối với thuật ngữ chuyên môn cần xác định rõ nội dung thì phải được giải thích trong văn bản;

ü Chỉ được viết tắt những từ, cụm từ thông dụng, những từ thuộc ngôn ngữ tiếng Việt dễ hiểu. Đối với những từ, cụm từ được sử dụng nhiều lần trong văn bản thì có thể viết tắt, nhưng các chữ viết tắt lần đầu của từ, cụm từ phải được đặt trong dấu ngoặc đơn ngay sau từ, cụm từ đó;

12/31/24

ü Khi viện điều luật lần đầu văn bản có liên quan, phải ghi đầy đủ tên loại, số, ký hiệu văn bản, ngày, tháng, năm ban hành văn bản, tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản, trích yếu nội dung văn bản (đối với luật và pháp lệnh chỉ ghi tên loại và tên của luật, pháp lệnh), ví dụ: “… được quy định tại Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội

Chủ Nghĩa Việt Nam”.

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Kỹ năng trình bày

Ø Loại bỏ các từ ngữ không cần thiết;

Ø Văn bản cô đọng và trực tiếp;

Ø Chú thích và trích dẫn phù hợp;

Ø Hình thức trích dẫn;

Ø Biên tập cẩn thận;

Ø Kiểm tra trước khi phát hành.

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Ngôn ngữ

• Ngôn ngữ sử dụng trong văn bản tố tụng phải phù hợp với tính chất của hoạt động tố tụng. Sử dụng ngôn ngữ phổ thông, diễn đạt bằng từ theo nghĩa chính thức của Từ điển Tiếng Việt; không dùng từ địa phương; không dùng nghĩa bóng, ví von, chỉ dùng từ Hán Việt khi chưa có từ Tiếng Việt thay thế; sử dụng từ, ngữ, thuật ngữ pháp lý phải chính xác. 12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Ngôn ngữ

• Sử dụng cấu trúc ngữ pháp theo quy tắc trong

ngữ pháp Tiếng Việt; dùng cấu trúc câu đơn là

chủ yếu; dấu câu phải đầy đủ, chính xác, rõ ràng.

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

2.3 Yêu cầu về căn cứ pháp lý và thẩm quyền ban hành

• Căn cứ vào quy định PLTTDS về nhiệm vụ, quyền hạn

của cơ quan, người THTT

• Tùy từng hoạt động tố tụng cụ thể mà văn bản tố tụng

phải ghi hoặc không bắt buộc phải ghi căn cứ pháp lý

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

TÌNH HUỐNG

Tòa án nhân dân huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An đang vụ án thụ lý số 284/2022/TLST-DS ngày 08 tháng 11 năm 2022 về “Tranh chấp hợp đồng vay tài sản” giữa:

Nguyên đơn: Bà Lê Thị Hồng N, sinh năm 1984. Địa chỉ: ấp T, xã L, huyện G, tỉnh Long An. Người đại diện theo ủy quyền: Ông Nguyễn Văn Đ, sinh năm 1969. Địa chỉ: ấp T, xã L, huyện G, tỉnh Long An (Văn bản ủy quyền ngày 27/5/2022).

Bị đơn: Ông Nguyễn Thanh S, sinh năm 1969. Địa chỉ: ấp K, xã L, huyện G, tỉnh Long An. Người đại diện theo ủy quyền của ông S: Ông Phạm Tiến B, sinh năm 1968. Địa chỉ: Thị trấn H, huyện H, tỉnh Phú Thọ. Địa chỉ liên lạc: Ngô Quyền, phường 11, quận 5, thành phố Hồ Chí Minh (Văn bản ủy quyền ngày 20/12/2022)

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

TÌNH HUỐNG

Nội dung vụ án:

Ngày 20/5/2019, bà Lê Thị Hồng N có cho ông Nguyễn Thanh S vay số tiền 200.000.000 đồng, thời hạn vay 03tháng. Lãi suất hai bên thỏa thuận là 05%/tháng.Bà N đã giao đủ tiền cho ông S. Tuy nhiên, đến thời hạn trả nợ, tuy Bà N đã đòi nhiều lần nhưng ông S không trả nợ cho Bà N. Do đó, Bà N khởi kiện yêu cầu ông S trả cho Bà N số tiền nợ gốc 200.000.000 đồng và lãi suất trong hạn 1.6%/tháng kể từ ngày 20/5/2019 đến ngày 20/8/2019 là 9.600.000 đồng. Lãi trên nợ gốc quá hạn là 2.4%/tháng từ ngày 21/8/2019 đến ngày 21/5/2022 là 33 tháng, số tiền 158.400.000 đồng.

Ông S không đồng ý theo yêu cầu khởi kiện của bà N vì ông cho rằng chữ ký, chữ viết trên giấy vay nợ do bà N cung cấp không phải là chữ ký, chữ viết của ông.

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

TÌNH HUỐNG

Nội dung vụ án:

Ngày 18/02/2023, ông S có đơn yêu cầu Tòa án giám định chữ ký, chữ viết của ông trên giấy vay tiền đề ngày 20/5/2019 do bà N cung cấp.

Là Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án, anh/chị sẽ ban hành văn bản tố tụng gì để giải quyết yêu cầu giám định chữ ký, chữ viết của ông S.

Hãy nêu các yêu cầu soạn thảo VBTT và soạn thảo VBTTDS Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố 12/31/24 nêu trên? tụng dân sự

THÔNG TIN MÔN HỌC 3. KỸ NĂNG SOẠN THẢO VBTTDS

3.1. Xác định đối tượng điều chỉnh của VBTTDS 3.2. Chuẩn bị nội dung và xây dựng bố cục VBTTDS 3.3. Xác định hình thức và chọn biểu mẫu 3.4. Chuẩn bị phương tiện và các điều kiện kỹ thuật cho soạn thảo 3.5. Kiểm tra văn bản.

12/31/24 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

3.1. Xác định đối tượng điều chỉnh của VBTTDS THÔNG TIN MÔN HỌC - Hoạt động tố tụng của Tòa án: Thời gian, không gian. - Các chủ thể tham gia hoạt động tố tụng: NTHTT, NTGTT - Nội dung: thu thập, xác minh chứng cứ, hòa giải hoặc xét xử ... - Khi tiến hành soạn thảo văn bản tố tụng, chỉ cần xác định được tên gọi của hoạt động tố tụng, thì trong tư duy của người soạn thảo sẽ tự động cập nhật các thông tin liên quan đến việc soạn thảo văn bản đó.

12/31/24 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

THÔNG TIN MÔN HỌC 3.2. Chuẩn bị nội dung và xây dựng bố cục VBTTDS

có);

ü Chuẩn bị văn bản, tài liệu liên quan (nếu

ü Mặc dù hầu hết các biểu mẫu văn bản tố tụng đều được chi tiết hóa các tiêu mục, đề mục và có hướng dẫn cách ghi, nhưng khi ghi những nội dung để trống trong văn bản, người soạn thảo phải chuẩn bị các tài liệu cần thiết để có thông tin đầy đủ, chính xác.

12/31/24 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

THÔNG TIN MÔN HỌC 3.3.Xác định hình thức và chọn biểu mẫu

ü Hình thức VBTTDS phải phù hợp với nội dung của hoạt

động tố tụng.

ü Các hình thức VBTTDS đều được chỉ định trường hợp, căn

cứ áp dụng theo quy định của BLTTDS và Nghị quyết của

HĐTP TANDTC

12/31/24 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

THÔNG TIN MÔN HỌC 3.3. Xác định hình thức và chọn biểu mẫu

ü Kèm theo các Nghị quyết hướng dẫn thi hành BLTTDS là

hệ thống biểu mẫu VBTTDS

ü Lưu ý: Cùng hình thức văn bản nhưng nội dung VB khác

nhau do ban hành ở những thời điểm, giai đoạn tố tụng và

thẩm quyền ban hành văn bản khác nhau.

12/31/24 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

3.4. Chuẩn bị phương tiện và các điều kiện kỹ thuật cho việc soạn thảo

THÔNG TIN MÔN HỌC

ü Công cụ, phương tiện và các điều kiện kỹ thuật

cần chuẩn bị cho việc soạn thảo tùy thuộc vào văn

bản cần soạn thảo, hoàn cảnh tiến hành việc soạn

thảo và điều kiện trang bị vật chất hiện có.

12/31/24 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

THÔNG TIN MÔN HỌC

3.5. Kiểm tra văn bản

ü Là thao tác cần được thực hiện thường xuyên sau khi soạn

thảo văn bản nhằm phát hiện và khắc phục kịp thời sai sót

trong soạn thảo.

ü Việc kiểm tra sau khi soạn thảo phải được thực hiện trước

khi ký và phát hành VBTTDS.

12/31/24 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

3.5. Kiểm tra văn bản

THÔNG TIN MÔN HỌC

Kiểm tra theo 2 tiêu chí:

ü Kiểm tra hình thức: Việc sử dụng mẫu VB; các thành phần

thể thức và cách trình bày; kiểm tra nội dung các thông tin

câu, từ.

ü Kiểm tra nội dung: VB đã đầy đủ nội dung; điều, khoản

luật có chính xác không?

12/31/24 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Văn bản TT của người TGTT CHỦ YẾU LÀ ĐƠN KK

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

SOẠN THẢO ĐƠN KHỞI KIỆN

- Hình thức: Xem Mẫu số 23-DS. Đơn khởi kiện

(Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13/01/2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

- Căn cứ Pháp lý Điều 189 BLTTDS 2015.

- Nội dung: Để soạn thảo được 1 Đơn khởi kiện hoàn chỉnh cần xác định được

những nội dung sau:

+ Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án (Điều 26 đến Điều 40 BLTTDS 2015);

+ Họ Tên, địa chỉ, tư cách tham gia tố tụng.

+ Trình bày nội dung vụ việc tranh chấp.

+ Yêu cầu khởi kiện.

+ Tài liệu chứng cứ kèm theo. 12/31/24

141

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

CHUẨN BỊ CHỨNG CỨ KÈM THEO

-

Phụ thuộc vào tư cách tham gia tố tụng của đương sự (nguyên

đơn/bị đơn/người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan) mà chuẩn bị tài

liệu chứng cứ phù hợp.

- Tài liệu, chứng cứ kèm theo nhằm chứng minh cho yêu cầu của

đương sự là có căn cứ (Điều 93 – Điều 95 BLTTDS 2015)

12/31/24 142

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

TÌNH HUỐNG

Bà Trần Thúy A thường trú tại số 123

Đường N, quận Đ, thành phố H ký hợp

đồng

tín dụng số 1008/HĐTD ngày

11/12/2020 với Ngân hàng TMCP S - Chi

nhánh L có địa chỉ trụ sở tại 345 đường T,

12/31/24 143

quận G, thành phố H; địa chỉ chi nhánh

456 đường B, quận B, thành phố H để vay

số tiền là 6,5 tỷ đồng, thời hạn vay là 36

tháng để mở shop quần áo thời trang tại

quận Đ. Chi nhánh L của Ngân hàng S đã

giải ngân cho bà A số tiền 6,5 tỷ vào ngày

12/12/2020, lãi suất tính bằng lãi suất tiết

kiệm 12 tháng trả lãi sau của Ngân hàng S

cộng với biên độ 3%, trả gốc và lãi hàng

tháng. Cùng ngày 11/12/2020, Ngân hàng

TMCP S - Chi nhánh L và bà A đã ký hợp

đồng thế chấp số 590/HĐTC để bảo đảm

cho khoản vay của bà A. Hợp đồng thế

chấp đã đăng ký giao dịch bảo đảm tại CN

VPĐKĐĐ thành phố H.

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

TÌNH HUỐNG

Tài sản thế chấp cho khoản vay là khu đất diện tích 1022m2 và căn nhà 3 tầng trên đất tại

quận T, thành phố H có GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

mang tên bà Trần Thúy A do UBND thành phố H cấp ngày 09/10/2005. Nguồn gốc đất là tài

sản của hộ gia đình ông Lê Văn C (hộ gồm ông Lê Văn C, vợ là bà Trần Thúy A và ba người

con là anh NVT (25 tuổi), chị NTH (20 tuổi) và chị NTTh (18 tuổi) được UBND thành phố H

cấp GCNQSDĐ ngày 08/7/1994, nhà xây năm 2004 bằng tiền của ông C và bà A. Ông C chết

năm 2005, bà A và ba người con đã làm thủ tục phân chia di sản thừa kế tại phòng công

chứng với nội dung: cả ba người con là anh T, chị H và chị Th đều trao tặng phần di sản mình

được thừa kế cho mẹ là bà A. Trên cơ sở văn bản phân chia di sản thừa kể hợp pháp đó, bà A

làm thủ tục xin cấp đổi GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền trên đất

mang tên bà Trần Thúy A.

12/31/24 144

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

TÌNH HUỐNG

Do kinh doanh thua lỗ, bà A không tiếp tục trả được nợ vay cho ngân hàng S và

khoản vay bị quá hạn từ tháng 5/2022. Ngân hàng S liên tục gây áp lực để thu

hồi nợ, bà A đồng ý vay mượn để trả nợ nhưng đề nghị Ngân hàng chỉ thu nợ

gốc, miễn giảm toàn bộ số tiền lãi và lãi phạt quá hạn. Ngân hàng từ chối miễn

giảm lãi và khởi kiện đến TAND có thẩm quyền. Ngân hàng yêu cầu bà A phải

trả một lần nợ gốc 4 tỷ đồng, nợ lãi tạm tính đến ngày 30/6/2023 là

1.230.000.000 đồng, trong đó lãi trong hạn 230 triệu đồng, lãi quá hạn 1 tỷ

đồng. Nếu bà A không trả được nợ yêu cầu phát mãi tài sản thế chấp để thu hồi

nợ cho ngân hàng.

12/31/24 145

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

TÌNH HUỐNG

Trước khi khởi kiện bà A, trong quá trình làm việc, ngân hàng đã yêu

cầu bà A giao nộp tài sản bảo đảm nhưng bà không đồng ý. Ngân hàng

còn nhận được đơn khiếu nại của anh T gửi đến ngân hàng yêu cầu xem

xét lại hiệu lực của hợp đồng thế chấp tài sản do anh cho rằng ngôi nhà

của gia đình anh khi xây dựng có phần đóng góp của anh. Đồng thời với

việc khiếu nại, anh T mời Luật sư tư vấn về việc khởi kiện Ngân hàng S

ra Tòa án có thẩm quyền yêu cầu tuyên hợp đồng thế chấp vô hiệu.

Anh chị hãy Soạn thảo đơn khởi kiện và chứng cứ kèm cho Ngân

146

hàng S. 12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

TÌNH HUỐNG

• Tranh chấp Hợp đồng tín dụng

• 1. Chứng cứ chứng minh về tố tụng: Quyền khởi kiện; phạm vi khởi kiện ( phạm vi yêu cầu đối với gdbđ); đương sự; thẩm quyền giải quyết của Tòa án.

• 2. Chứng cứ về nội dung: Chứng cứ về việc xác lập quan hệ hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm; xác định các vấn đề cần chứng minh:

12/31/24 147

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

TÌNH HUỐNG

• - Chứng cứ xác định hiệu lực pháp lý của hợp đồng: Chủ thể giao kết HĐ, nội dung hợp đồng, hình thức hợp đồng, có vp điều cấm không, tài sản bảo đảm có đủ đk giao dịch không?

• - Chứng cứ liên quan đến thỏa thuận của các bên về quyền và nghĩa vụ trong HĐ: Thỏa thuận lãi suất, điều chỉnh lãi suất, chế tài khi VP hợp đồng...

• - Chứng cứ chứng minh về quá trình thực hiện hợp đồng: có hvvp HĐ không; các trường hợp miễn trách nhiệm khi VP hợp đồng; chứng cứ chứng minh tổn thất và khắc phục tổn thất...

• - Chứng cứ về việc giải quyết tranh chấp do VP HĐ • - Chứng cứ để xử lý hậu quả của giao dịch trong trường hợp HĐ

bị tuyên vô hiệu, bị hủy bỏ, đơn phương chấm dứt HĐ. 12/31/24

148

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

TÌNH HUỐNG

• -QHTD: HĐTD; đơn xin vay vốn, phương án, dự án thực hiện hoạt động kinh doanh, phương án vay vốn và trả nợ; khế ước nhận nợ, hồ sơ giải ngân; biên bản kiểm tra tình hình tài chính, sxkd và tình hình sử dụng vốn vay; TL về lãi suất và bảng tính lãi; các biên bản làm việc, VB trai đổi giữa các bên; các TL thu nợ, trả nợ gốc lãi

• - QHBĐ: HĐBĐ; HS tài sản bảo đảm; GCNĐKGDBĐ; biên bản định giá; biên nhận bàn giao tài sản cầm cố; biên bản kiểm tra tsbđ; biên bản làm việc, VB trao đổi giữa các bên về tsbđ; các tài liệu liên quan đến việc thu hồi, xử lý tsbđ; các TL về người sở hữu tsbđ hoặc có công sức đóng góp, tôn tạo tsbđ 12/31/24

149

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

BÀI TỰ HỌC 1:

Phân loại:

Các văn bản tố tụng phải được cấp, tống đạt, thông báo:

Xem Điều 171 BLTTDS 2015:

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Thank you!

12/31/24

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự