intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kỹ thuật đo lường: Chương 8

Chia sẻ: Huỳnh Tạo | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:20

77
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 8 Đo điện áp thuộc bài giảng "Kỹ thuật đo lường", trong chương này bày các nội dung sau: khái niệm chung, các loại vônmet tương tự, đo điện áp bằng phương pháp so sánh, vônmet điện tử, vônmet chỉ thị số, đo điện áp cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kỹ thuật đo lường: Chương 8

  1. Chương 8: ĐO ĐIỆN ÁP
  2. t1. KHÁI NIỆM CHUNG  Đo điện áp rất cần trong ngành điện.  Phạm vi đo: từ vài microvôn đến hàng nghìn kilovôn. Dụng cụ đo điện áp gọi là vôn kế hoặc vônmet.
  3. t1. KHÁI NIỆM CHUNG (tt)  Vôn met lý tưởng có tổng trở bằng vô cùng.  Vôn met thực tế có tổng trở Rv. E E.Rt E Ut E I .rn E rn Rt rn Rt rn 1 rn / Rt I Vậy UtYE khi rn
  4. t2. CÁC LOẠI VÔN MET TƯƠNG TỰ  VÔN MET TỪ ĐIỆN U ct Ux I ct = = Rct RP + Rct Rp �U � RP = Rct � x − 1�= ( n − 1) Rct Ict Rct �U ct � UX U n= x U ct : hệ số mở rộng thang đo về áp  Các loại VÔN MET khác đều tính tương tự.
  5. Để mở rộng thang đo ta mắc nối tiếp các điện trợ phụ. Khi đo điện áp xoay chiều cần phối hợp với mạch chỉnh lưu.
  6. t3. ĐO ĐIỆN ÁP BẰNG P.P SO SÁNH  CƠ SỞ CỦA P.P SO SÁNH  So sánh điện áp cần đo Ux với điện áp rơi trên điện trở mẫu Uk (phương pháp bù). CT Uk = I.Rk: điện áp mẫu, có độ chính xác cao. I U = Ux-Uk : CT: bộ phận chỉ D zero. U Ux  Khi U 0 : điều chỉnh con Rk Uk trượt D để U = 0.  Khi U = 0 tức Ux = Uk , đọc trị số điện trở Rk tương ứng ta có giá trị điện áp Ux Các loại dụng cụ bù điện áp khác nhau chỉ khác ở cách tạo điện áp mẫu Uk , nguyên lý thì giống nhau.
  7. 1. ĐIỆN THẾ KẾ MỘT CHIỀU ĐIỆN TRỞ LỚN IP dòng công tác EN 1,0186 V Ip 0,1 mA EN, pin mẫu RN 10186  Rk điện trở mẫu EN EX Uk I P .Rk .Rk RN Muốn đo điện áp lớn (hàng chục, hàng trăm vôn) dùng mạch phân áp kết hợp với điện thế kế một chiều điện trở lớn.
  8. 2. Đ.T.K. MỘT CHIỀU ĐIỆN TRỞ NHỎ IP dòng công tác n EN pin mẫu Ip I ra EN . gi i 1 Rk điện trở mẫu n UX Uk Rk .I P Rk .E N . gi i 1 • Đo được điện áp nhỏ và rất nhỏ. • Giảm được sai số do suất điện động tiếp xúc và điện trở tiếp xúc.
  9. 3. ĐIỆN THẾ KẾ XOAY CHIỀU  NGUYÊN LÝ CHUNG: so sánh điện áp cần đo với điện áp rơi trên điện trở mẫu khí có dòng công tác đi qua.  Chỉnh định dùng ampemet có độ chính xác cao.  Muốn UX cân bằng với Uk cần cân bằng về modun và pha, tức phải thõa mãn:  Cùng tần số.  Bằng nhau về trị số.  Ngược pha nhau 1800.
  10. 3. ĐIỆN THẾ KẾ XOAY CHIỀU  Hai loại điện thế kế xoay chiều:  Điện thế kế xoay chiều tọa độ cực.  Điện thế kế xoay chiều tọa độ Đềcác.
  11. ĐIỆN THẾ KẾ XOAY CHIỀU TỌA ĐỘ CỰC IP: dòng công tác R: điện trở mẫu Bộ điều chỉnh pha: cân bằng về pha và là nguồn cho mạch tạo dòng công tác UX Uk R.I P • Khó xác định vị trí ổn định của phần quay ứng với góc pha • Khi quay roto, IP thay đổi nên khó điều chỉnh cân bằng.
  12. t4. VÔNMET ĐIỆN TỬ  CẤU TRÚC CHUNG: kết hợp các bộ chỉnh lưu, khuếch đại và cơ cấu từ điện. UX C.T ~U X C.T =UX Điều Giải điều Chế Chế C.T
  13. VÔNMET BÁN DẪN MỘT CHIỀU  CẤU TRÚC CHUNG: kết hợp các bộ chỉnh lưu, khuếch đại và cơ cấu từ điện.
  14. t5. VÔNMET CHỈ THỊ SỐ
  15. BỘ CHUYỂN ĐỔI A/D VÀ HIỂN THỊ SỐ
  16. t6. ĐO ĐIỆN ÁP CAO • Mắc sun để mở rông thang đo, kiểu này chỉ dùng cho điện áp dưới 1000vôn • Với cao thế ta dùng máy biến điện áp • Khi điện áp nhỏ hơn 10 kV, dùng TU 3 pha • Khi điện áp lớn hơn 10kV, dùng TU 1 pha U1 B B I1 H H U2 Đặc tính từ hóa máy biến áp Đặc tính từ hóa của TU 16
  17. BIẾN ĐIỆN ÁP - TU U1 w1 U1 U2 K= = U2 w 2 u1 i1 I1 1 Z1 di1 k 2 du1 u2 k2 dt Z1 dt
  18. MẠCH ĐO ĐIỆN ÁP CAO
  19. MỘT SỐ HÌNH DẠNG CỦA TU
  20. Cắt ngang một TU 172kV
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2