intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kỹ thuật lập trình (Programming technique): Chương 6 - Vũ Đức Vượng

Chia sẻ: Dương Hoàng Lạc Nhi | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:52

15
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kỹ thuật lập trình (Programming technique): Chương 6, chương này cung cấp cho học viên những nội dung về: khái niệm testing; internal testing; external testing; general testing strategies; kiểm tra các thuộc tính lưu trữ; kiểm tra giá trị trả về (checking return values);... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kỹ thuật lập trình (Programming technique): Chương 6 - Vũ Đức Vượng

  1. Testing 1
  2. Mục đích • Giúp hiểu về: • Internal testing • External testing • General testing strategies • Vì sao? • Khó có thể khẳng định 1 CT lớn có làm việc chuẩn hay không • Khi XD 1 CT lớn, 1 LTV chuyên nghiệp sẽ dành thời gian cho việc viết test code không ít hơn tg dành cho viết bản thân CT • LTV chuyên nghiệp là người có khả năng, kiến thức rộng về các kỹ thuật và chiến lược testing 2
  3. Testing and debugging • Testing & debugging đi cùng với nhau nh ư 1 c ặp: • Testing tìm errors; debugging định vị và sửa chúng. • Ta có mô hình “testing/debugging cycle”: Ta test, r ồi debug, rồi lặp lại. • Bất kỳ 1 debugging nào nên được tiếp theo là 1 sự áp dụng lại của hàng loạt các tests liên quan, đặc biệt là các bài tests hồi quy. Điều này giúp tránh nảy sinh các lỗi mới khi debugging. • Testing & debugging không nên được thực hiện bởi cùng 1 người (thường là không nên). 3
  4. Khái niệm Testing • Beizer: Việc thực hiện test là để chứng minh tính đúng đắn giữa 1 phần tử và các đặc tả của nó. • Myers: Là quá trình thực hiện 1 CT với mục đích tìm ra những lỗi. • IEEE: Là quá trình kiểm tra hay đánh giá 1 hệ thống hay 1 thành phần hệ thống một cách thủ công hay tự động để kiểm chứng rằng nó thỏa mãn những yêu cầu đặc thù hoặc để xác định sự khác biệt giữa kết quả mong đợi và kết quả thực tế 4
  5. Program Verification • Lý tưở ng: Chứng minh đượ c rằng CT của ta là chính xác, đúng đắn • Có thể chứng minh các thuộc tính của CT? • Có thể CM điều đó kể cả khi CT kết thúc?!!! Specification Program Right/Wrong Checker program.c ? 5
  6. Program Testing • Thực dụng: Thuyết phục bản thân rằng CT có thể làm việc Specification Testing Probably Strategy Right/Wrong program.c 6
  7. External vs. Internal Testing • Các loại testing • External testing • Thiết kế dữ liệu để test program • Internal testing • Thiết kế program để CT tự test itself 7
  8. External Testing • External testing: TK dữ liệu để test CT • External testing taxonomy (1) Kiểm chứng giá trị biên : Boundary testing (2) Kiểm chứng lệnh : Statement testing (3) Kiểm chứng có hệ thống : Path testing (4) Stress testing 8
  9. Boundary Testing (1) Boundary testing • “Là kỹ thuật kiểm chứng sử dụng các giá trị nhập vào ở trên hoặc dưới một miền giới hạn của 1 đầu vào và với các giá trị đầu vào tạo ra các đầu ra ở biên của 1 đầu ra.” ‒ Glossary of Computerized System and Software Development Terminology • Còn gọi là kiểm tra điều kiện biên-corner case testing • Hầu hết các lỗi đều xảy ra ở các điều kiện biên - boundary conditions • Nếu CT làm việc ở đk biên, nó sẽ làm việc đúng với các đk khác 9
  10. Boundary Testing Example • VD : đọc 1 dòng từ stdin và đưa vào mảng ký tự int i; char s[MAXLINE]; for (i=0; (s[i]=getchar()) != '\n' && i < MAXLINE-1; i++) ; s[i] = '\0'; printf("String: |%s|\n", s); • Boundary conditions • Dòng rỗng -Input starts with '\n' • In ra empty string (“\0”) => in ra “||” , ok • Nếu gặp EOF - End of file trước '\n‘ • Tiếp tục gọi getchar() và lưu ӱ vào s[i] • Nếu gặp ngay EOF (empty file) • Tiếp tục gọi getchar() và lưu ӱ vào s[i] 10
  11. Boundary Testing Example (cont.) int i; char s[MAXLINE]; for (i=0; (s[i]=getchar()) != '\n' && i < MAXLINE-1; i++) ; s[i] = '\0'; printf("String: |%s|\n", s); • Boundary conditions (tt) • Dòng chứa đúng MAXLINE-1 ký tự • In ra đúng, với ‘\0’ tại s[MAXLINE-1] • Dòng chứa đúng MAXLINE ký tự • Ký tự cuối cùng bị ghi đè, và dòng mới không bao giờ đc đọc • Dòng dài hơn MAXLINE ký tự • 1 số ký tự, kể cả newline, không đc đọc và sót lại trong stdin 11
  12. Boundary Testing Example (cont.) • Rewrite the code int i; char s[MAXLINE]; for (i=0; i
  13. Boundary Testing Example (cont.) • Rewrite yet again for (i=0; ; i++) { int c = getchar(); if (c==EOF || c=='\n' || i==MAXLINE-1) { s[i] = '\0'; break; } else s[i] = c; } • There’s still a problem... Input: Output: Four FourØ Where’s  score and seven score anØ the ‘d’? years sevenØ yearsØ 13
  14. Ambiguity in Specification • Nếu dòng quá dài, xử lý thế nào? • Giữ MAXLINE ký tự đầu, bỏ qua phần còn lại? • Giữ MAXLINE ký tự đầu + ‘\0’, bỏ qua phần còn lại? • Giữ MAXLINE ký tự đầu+’\0’, lưu phần còn lại cho lần gọi sau của input function? • Có thể phần đặc tả - specification không hề đề cập khi MAXLINE bị quá • Có thể người ta không muốn dòng dài quá giới hạn trong mọi trường hợp • Đạo đức: kiểm tra đã phát hiện ra một vấn đề thiết kế, thậm chí có thể là một vấn đề đặc điểm kỹ thuật ! • Quyết định phải làm gì • Cắt những dòng quá dài? • Lưu phần còn lại để đọc như 1 dòng mới? 14
  15. Vấn đề đạ o đứ c • Phức tạp, các trường hợp ranh giới lộn xộn thường là triệu chứng của việc thiết kế tồi hay mô tả đặc điểm kỹ thuật tồi • Xóa bỏ đặc tả nếu bạn có thể • Nếu không thể sửa specification, thì hãy sửa code 15
  16. Kiểm tra đk trướ c và đk sau • Xác định những thuộc tính cần đi trước ( đk trước) và sau (đk sau) mã nguồn đc thi hành • Ví dụ : các giá trị đầu vào phải thuộc 1 phạm vi cho trước double avg( double a[], int n) { int i; double sum=0.0; for ( i = 0; i
  17. Statement Testing (2) Statement testing • “Testing để thỏa mãn điều kiện rằng mỗi statement trong 1 CT phải thực hiện ít nhất trong khi testing.” ‒ Glossary of Computerized System and Software Development Terminology 17
  18. Statement Testing Example • Example pseudocode: if (condition1) statement1; else statement2; Statement testing: … if (condition2) Phải chắc chắn cả lệnh “if” statement3; và 4 lệnh lồng phải đc thực else hiện statement4; … • Đòi hỏi 2 tập dữ liệu;vd: • condition1 là đúng và condition2 là đúng • Thực hiện statement1 và statement3 • condition1 là sai và condition2 là sai • Thực hiện statement2 và statement4 18
  19. Path Testing (3) Path testing • “Kiểm tra để đáp ứng các tiêu chuẩn đảm bảo rằng mỗi đường dẫn logic xuyên suốt chương trình được kiểm tra. Thường thì đường dẫn xuyên suốt chương trình này được nhóm thành một tập hữu hạn các lớp . Một đường dẫn từ mỗi lớp sau đó được kiểm tra. " ‒ Glossary of Computerized System and Software Development Terminology • Khó hơn nhiều so với statement testing • Với các CT đơn giản, có thể liệt kê các nhánh đường dẫn xuyên suốt code • Ngược lại, bằng các đầu vào ngẫu nhiên tạo các đường dẫn theo ct 19
  20. Path Testing Example • Example pseudocode: if (condition1) statement1; else statement2; Path testing: … if (condition2) Cần đả m bảo tất cả các statement3; đường dẫn được thực hiện else statement4; … • Đòi hỏi 4 tập dữ liệu: • condition1 là true và condition2 là true • condition1 là true và condition2 là false • condition1 là false và condition2 là true • condition1 là false và condition2 la false • Chương trình thực tế => bùng nổ các tổ hợp!!! 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2