intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kỹ thuật xử lý chất thải rắn: Chương 3 - Dương Thị Thành

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:67

3
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kỹ thuật xử lý chất thải rắn: Chương 3 Hệ thống thu gom, vận chuyển và trung chuyển chất thải rắn, cung cấp cho người học những kiến thức như Công cụ, phương tiện và các phương thức thu gom; Phân tích hệ thống thu gom; Sự cần thiết của hoạt động trung chuyển; Các loại trạm trung chuyển; Phương tiện và phương pháp vận chuyển; Những yêu cầu trong thiết kế trạm trung chuyển;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kỹ thuật xử lý chất thải rắn: Chương 3 - Dương Thị Thành

  1. BÀI GIẢNG: KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN CHƯƠNG III: HỆ THỐNG THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ TRUNG CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN Giảng Viên : Dương Thị Thành
  2. NỘI DUNG CHƯƠNG 3 3.1. Công cụ, phương tiện và các phương thức thu gom 3.2. Phân tích hệ thống thu gom 3.2.1 Hệ thống container di động 3.2.2 Hệ thống container cố định 3.3 Sự cần thiết của hoạt động trung chuyển 3.4 Các loại trạm trung chuyển 3.5 Phương tiện và phương pháp vận chuyển 3.6 Những yêu cầu trong thiết kế trạm trung chuyển 3.7 Lựa chọn vị trí trạm trung chuyển
  3. Sơ đồ thu gom, vận chuyển và trung chuyển rác Sở tài nguyên và môi trường Tp. HCM
  4. Sơ đồ thu gom, vận chuyển và trung chuyển rác Nguồn rác Xe thu gom Điểm hẹn, Trạm trung Chuyển Nhà máy xử lý, bãi chôn lấp
  5. 3.1. Công cụ, phương tiện và các phương thức thu gom • Dịch vụ thu gom lề đường • Dịch vụ thu gom ở lối đi - ngõ hẻm • Dịch vụ thu gom kiểu mang đi - trả về • Dịch vụ thu gom kiểu mang đi Xe thu gom có trang bị thiết bị cơ giới thu gom Thùng chứa CTR được đặt ở lề đường CTR dọc lề đường Các thiết bị thu gom CTR lề đường
  6. Phương tiện và phương pháp thu gom Tại Tp. HCM
  7. 3.1. Công cụ, phương tiện và các phương thức thu gom
  8. 3.1. Công cụ, phương tiện và các phương thức thu gom
  9. 3.1. Công cụ, phương tiện và các phương thức thu gom  Xe chuyên chở CTR: có nhiều ngăn chứa riêng. Xe thu gom rác khu dân cư
  10. 3.1. Công cụ, phương tiện và các phương thức thu gom Tại khu thương mại: Thành phần CTR có thể tái chế được cho vào thùng chứa riêng từng loại. Xe thu gom rác thương mại
  11. Ví dụ : Xác định số chuyến thu gom CTR đã qua phân loại để tái chế dọc theo lề đường. Một cộng đồng yêu cầu thiết kế loại xe chuyên dụng thu gom rác lề đường để thu gom các loại CTR đã phân loại tại nguồn. Mỗi hộ gia đình được cung cấp 3 thùng chứa các loại vật liệu tái chế bao gồm giấy in và carton, nhựa và thuỷ tinh, lon nhôm và thiếc. Mỗi tuần các hộ dân mang các thùng chứa những loại vật liệu tái chế đến các nơi thu gom dọc theo lề đường để xe chuyên dụng thu gom. Ước tính thể tích cần thiết cho mỗi ngăn của xe chuyên dụng tương ứng với từng loại vật liệu tái chế và số xe chuyên dụng cần thiết. Giả sử rằng các loại vật liệu tái chế được thu hồi là 80% và giấy in được tái chế chiếm tỉ lệ 20% lượng giấy thu gom. Tỉ lệ hộ dân tham gia vào chương trình phân loại các vật liệu tái chế là 60%. Nếu tổng số hộ dân trong khu vực thu gom là 1.200 hộ và mỗi hộ có trung bình 5 nhân khẩu. Biết rằng thể tích của mỗi xe thu gom là 5m3 và mỗi người phát sinh lượng chất thải là 0,62 kg/(người.ngày). Thành phần CTR được cho trong bảng.
  12. 1.Thiết lập bảng tính thể tích của các loại vật liệu tái chế KL vật Khối Thể tích vật liệu tái Khối lượng lượng, liệu tái chế Thành phần chế, riêng, kg/m3 Kg m3/100kg kg Chất hữu cơ Giấy 35,8 5,7 89,7 0,06 Giấy carton 6,4 5,1 49,7 0,10 Nhựa 6,9 5,5 65,7 0,08 Chất vô cơ Thuỷ tinh 9,1 7,3 195,4 0,04 Can thiếc 5,8 4,6 89,7 0,05 Can nhôm 0,6 0,5 160,2 0,003 5,7a kg = (35,8 kg x 0,80) x 0,20
  13. 2. Xác định thể tích các loại vật liệu tái chế Thể tích các vật liệu tái chế Giấy in + giấy carton = 0,06 + 0,1 = 0,16 m3 Nhựa + thuỷ tinh = 0,08 + 0,04 = 0,12 m3 Can nhôm và thiếc = 0,05 + 0,003 = 0,053 m3 Tỉ lệ thể tích khi so sánh các loại vật liệu tái chế khác so với can nhôm và thiếc Giấy in + giấy carton = 3,02 ( = 0,16 m3/0,053 m3) Nhựa + thuỷ tinh = 2,26 ( = 0,12 m3/0,053 m3) Can nhôm và thiếc = 1,00 Tổng cộng = 6,28 Nếu sử dụng xe chuyên dụng V= 5m3 thì tính theo tỉ lệ ta có 2,4 m3 (= 5*3.02/6.28) để chứa giấy in và giấy carton, 1,8m3 chứa nhựa và thuỷ tinh, và 0,8 m3 chứa can thiếc và nhôm.
  14. 3. Xác định số lượng xe cần thiết để thu gom các vật liệu phân loại Ước tính lượng rác phát sinh hàng tuần từ mỗi hộ dân cư 5 người/hộ x 7 ngày/tuần x 0,62 kg/(người.ngày) = 21,7 kg/tuần.hộ Ước tính khối lượng giấy in và giấy carton thu gom hàng tuần từ mỗi hộ Giấy in: 21,7 kg/tuần.hộ x (5,7/100) = 1,24 kg/tuần.hộ Giấy carton: 21,7 kg/tuần.hộ x (5,1/100) = 1,11 kg/tuần.hộ Ước tính tổng thể tích giấy in và giấy carton được phân loại để thu gom Giấy in: (1,24 kg/tuần.hộ)/(89,7 kg/m3) = 0,0138 m3/tuần.hộ Giấy carton: (1,11 kg/tuần.hộ)/(49,7 kg/m3) = 0,0223 m3/tuần.hộ Tổng thể tích giấy in và giấy carton: = 0,0138 + 0,0223 = 0,036 m3/tuần.hộ Ước tính tổng số xe thu gom chất thải phân loại hàng tuần: 0,036 m3/(tuần.hộ) x 1200 hộ x 0,6 / 2,4 (m3/xe) = 10,84 (xe/tuần) → 11 (xe/tuần)
  15. 3.2 Phân tích hệ thống thu gom Theo phương thức hoạt động, hệ thống thu gom gồm 2 dạng: Hệ thống dùng thùng chứa di động Hệ thống thùng chứa cố định. Sơ đồ hoạt động của hệ thống container di động cổ điển
  16. Sơ đồ vận hành của hệ thống container di động, hoạt động theo kiểu trao đổi container.
  17. Sơ đồ hoạt động của hệ thống container cố định
  18. Thời gian cần thiết cho một chuyến vận chuyển container di động  Thời gian cần thiết cho một chuyến là thời gian đổ bỏ một container bằng tổng cộng thời gian lấy tải, bãi đổ, vận chuyển Thcs = (Phcs + s + h) Thcs : Thời gian cần thiết cho một chuyến, giờ/ch. Phcs : Thời gian lấy tải cho một chuyến, giờ/ch. s : Thời gian ở bãi đổ, giờ/ch. h : Thời gian vận chuyển cho một chuyến, giờ/ch.
  19.  Thời gian vận chuyển (h) có thể tính gần đúng công thức sau: h = a + bx Thcs = (Phcs + s + a + bx) h: thời gian vận chuyển, giờ/ch. a: hằng số thời gian theo thực nghiệm, giờ/ch b: hằng số thời gian theo thực nghiệm, giờ/km x: khoảng cách vận chuyển 2 chiều trung bình, km/ch Tốc độ giới hạn (km/h) a (h/ch) b (h/km) 88,5 0,016 0,01119 72,4 0,022 0,01367 56,3 0,034 0,01802 40,2 0,050 0,02860 24,1 0,060 0,04164
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2