intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Lập trình C - ThS. Nguyễn Thị Thúy Loan

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:68

200
lượt xem
35
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Lập trình C trình bày các nội dung: Kiến thức cơ bản, tổng quan về lập trình, biểu thức, toán tử, vào ra dữ liệu, cấu trúc điều khiển và lưu đồ thuật toán, hàm mảng – chuỗi kí tự. Mời bạn đọc tham khảo tài liệu để hiểu thêm về các nội dung trên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Lập trình C - ThS. Nguyễn Thị Thúy Loan

  1. BÀI GIẢNG Tài liệu tham khảo  Trần Minh Thái, tập bài giảng KTLT, 2005 LẬP TRÌNH C  Phạm Văn Ất: “ỹ thuật lập trình C: cơ sở và nâng cao. NXB KHKT – 1996  Nguyễn Đình Tê – Hoàng Đức Hải: Giáo trình lý thuyết & Bài tập ngôn ngữ C. Nhà Xuất Bản Mũi Cà Mau. ThS. Nguyễn Thị Thúy Loan  Huỳnh Tấn Dũng – Hoàng Đức Hải, Bài tập ngôn ngữ C từ A đến Z, NXB Lao Động – Xã Hội. 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 2 Cách đánh giá Nội dung chương trình  Lý thuyết: 50%  Kiến thức cơ bản  Thực hành: 30%  Tổng quan về lập trình C.  Bài tập: 20%  Biểu thức, toán tử, vào ra dữ liệu.  Cấu trúc điều kiển và lưu đồ thuật toán.  Hàm  Mảng – chuỗi kí tự. 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 3 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 4 1
  2. Chương I: NỘI DUNG  Chuyển đổi cơ số KIẾN THỨC CƠ BẢN  Kỹ thuật để giải quyết bài toán  Các bước để viết chương trình.  Một chương trình đơn giản. ThS. Nguyễn Thị Thúy Loan 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 6 Biểu diễn thông tin Biểu diễn thông tin  Đơn vị đo thông tin: bit- BInary digiT  Biểu diễn số trong các hệ đếm:  Một bit tương ứng với một chỉ thị hoặc một  Hệ đếm là tập hợp các ký hiệu và qui tắc thông báo nào đó về sự kiện, có 1 trong 2 sử dụng tập ký hiệu đó. Mỗi hệ đếm có trạng thái là Tắt (Off) / Mở (On) hay Đúng một số ký số (digits) hữu hạn. Tổng số ký (True)/Sai (False). số của mỗi hệ đếm gọi là cơ số (base hay radix), ký hiệu là b. 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 7 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 8 2
  3. Biểu diễn thông tin Biểu diễn thông tin  Hệ đếm cơ số b (b ≥ 2, b là số nguyên  Số N(b) trong hệ đếm cơ số (b) được biểu dương) mang tính chất sau: diễn bởi: o Có b ký số để thể hiện giá trị số. Ký số nhỏ o N(b)=anan-1an-2…a1a0a-1a-2…a-m nhất là 0 và lớn nhất là b-1. o Giá trị vị trí thứ n của một số trong hệ đếm bằng cơ số b lũy thừa n: bn 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 9 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 10 Biểu diễn thông tin Biểu diễn thông tin  Hoặc dưới dạng công thức tổng quát: o Trong đó, số N(b) có n+1 ký số biểu diễn cho phần nguyên và m ký số lẻ biểu diễn n cho phần b_phân, và có giá trị là: N (b )   a .b i m i i o N(b) = an.bn + an-1.bn-1 + an-2.bn-2 + …+ a1.b1+a0.b0 + a-1.b-1+a-2.b-2+…+a-m.b-m 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 11 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 12 3
  4. Biểu diễn thông tin Hệ đếm thập phân (b = 10)  Các hệ đếm:  Hệ đếm thập phân b = 10 là một trong các o Nhị phân phát minh của người Ả rập cổ, bao gồm o Bát phân 10 ký số theo ký hiệu sau: 0, 1, 2, 3, 4, o Thập phân 5, 6, 7, 8, 9 o Thập lục phân 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 13 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 14 Hệ đếm thập phân (b = 10) Hệ đếm thập phân (b = 10)  Bất kỳ số nguyên dương trong hệ thập  Ví dụ: phân có thể biểu diễn như là một tổng các  Số 123 được biểu diễn như sau: số hạng, mỗi số hạng là tích của một số 123 = 1 * 102 + 2 * 101 + 3*100 với 10 lũy thừa, trong đó số mũ lũy thừa  Số 5246 có thể được biểu diễn như sau: được tăng thêm 1 đơn vị kể từ số mũ lũy 5246 = 5 * 103 + 2 *102 + 4 * 101 + 6 * 100 thừa phía bên phải nó. Số mũ lũy thừa = 5 * 1000 + 2 * 100 + 4 * 10 + 6 * 1 của hàng đơn vị trong hệ thập phân là 0. 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 15 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 16 4
  5. Hệ đếm thập phân (b = 10) Hệ đếm nhị phân (b = 2)  Phần thập phân trong hệ thập phân sau  Với b = 2, là hệ đếm đơn giản nhất với 2 dấu chấm phân cách thập phân (theo qui chữ số là 0 và 1. Mỗi chữ số nhị phân gọi ước của Mỹ) thể hiện trong ký hiệu mở là BIT. rộng bởi 10 lũy thừa âm, tính từ phải sang  Cách chuyển đổi hệ nhị phân sang hệ trái kể từ dấu chấm phân cách. thập phân:  Ví dụ: 254.68 = 2 * 102 + 5 * 101 + 4 * 100 + 6 * 10-1 + 8 * 10-2 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 17 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 18 Hệ đếm nhị phân (b = 2) Hệ đếm nhị phân (b=2)  Ví dụ: 10101(2) = ? (10) 11101.11(2)= ? (10)  Số nhị phân :1 1 1 0 1  Số nhị phân 1 1 1 0 1. 1 1  Số vị trí : 4 3 2 1 0  Số vị trí 4 3 2 1 0 -1 -2  Trị vị trí : 24 23 22 21 20  Trị vị trí 24 23 22 21 20 2-1 2-2  Hệ 10 là : 16 8 4 2 1  Hệ 10 là 16 8 4 2 1 0.5 0.25 10101(2) = 1*24 + 0*23 + 1*22 + 0*21 + 1*20 11101.11(2) = 1*16 + 1*8 + 1*4 + 0*2 + 1*1 + = 16 + 0 + 4 + 0 + 1 = 21(10) 1*0.5 + 1*0.25 = 29.75 (10) 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 19 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 20 5
  6. Hệ đếm bát phân (b = 8) Hệ đếm bát phân (b = 8)  1 tập hợp 3 bit biểu diễn 8 trị : 000, 001,  Tập hợp các chữ số này gọi là hệ bát 010, 011, 100, 101, 110, 111 tương phân, là hệ đếm với b = 8 = 23. Trong hệ đương với 8 trị trong hệ thập phân là 0, 1, bát phân, trị vị trí là lũy thừa của 8. 2, 3, 4, 5, 6, 7.  Ví dụ: 235(8) = 2*82 + 3*81 + 5*80 = 157(10) 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 21 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 22 Hệ đếm thập lục phân(b=16) Hệ đếm thập lục phân(b=16)  Ví dụ:  Hệ đếm thập lục phân là hệ cơ số b =16= 24, 34F5C(16) = 3*164 + 4*163 + 15*162 + 5*161 tương đương với tập hợp 4 chữ số nhị phân (4 bit). + 12*160 = 216294(10)  Hexa-decimal gồm 16 ký tự : từ 0 đến 9, và 6 chữ in A, B, C, D, E, F với A là 10, B là 11, C là 12, D là 13, E là 14, F là 15. Với hệ thập lục phân, trị vị trí là lũy thừa của 16. 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 23 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 24 6
  7. Bảng qui đổi tương đương 16 Bài tập chữ số đầu tiên của 4 hệ Hệ 10 Hệ 2 Hệ 8 Hệ 16 0 0000 0 0 1 0001 1 1  Thực hiện các phép chuyển đổi sau: 2 0010 2 2 3 0011 3 3  100011011(2)= ? (10) 4 0100 4 4 5 0101 5 5 6 0110 6 6  277(8) = ?(10) 7 0111 7 7 8 1000 10 8 9 1001 11 9  19B116 (16) = ?(2) 10 1010 12 A 11 1011 13 B  0011011111011111(2) = ?(16) 12 1100 14 C 13 1101 15 D 14 1110 16 E 15 1111 17 F 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 25 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 26 Kỹ thuật để giải quyết bài toán Kỹ thuật để giải quyết bài toán  Một chương trình máy tính được thiết kế  Các bước gồm: để giải quyết một bài toán nào đó. Vì vậy, o Xác định yêu cầu của bài toán những bước cần để tìm kiếm lời giải cho o Nghĩ ra 1 thuật toán (algorithm) để tìm một bài toán cũng giống như những bước lời giải. cần để viết một chương trình. o Thực hiện thuật toán đó. o Kiểm tra kết quả để lời giải đó có theo yêu cầu của bài không? 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 27 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 28 7
  8. Kỹ thuật để giải quyết bài toán Các bước trong chu trình  Viết 1 chương trình trên C, các bước đề phát triển chương trình nghị:  Soạn thảo 1 văn bản được dùng nhập mã o Xác định mục đích của chương trình nguồn (source code) o Nghĩ ra thuật toán để giải quyết bài toán  Mã nguồn được biên dịch (compile) để (dùng mã giả, lưu đồ, ….) tạo nên tập tin đối tượng (object file) o Cài đặt (viết) thuật toán dùng ngôn ngữ lập trình C. o Thực thi chương trình và kiểm thử (testing) 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 29 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 30 Các bước trong chu trình Các bước trong chu trình phát triển chương trình phát triển chương trình  Các tập tin đối tượng được liên kết (link) để tạo nên tập tin có thể thực thi được (executable file).  Thực hiện (run) chương trình để chỉ ra chương trình có làm việc giống như kết quả đã định không? 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 31 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 32 8
  9. Các bước trong chu trình Các bước trong chu trình phát triển chương trình phát triển chương trình  Nhập mã nguồn (source code)  Biên dịch mã nguồn (compile) o Chương trình viết bằng ngôn ngữ cấp cao o Mã nguồn là tập lệnh dùng để chỉ dẫn máy C/C++ được biên dịch sang mã máy tính thực hiện công việc do người lập trình (machine language) bằng một chương trình đưa ra. dịch (trình biên dịch -compiler) o Tập tin mã nguồn có phần mở rộng .cpp o Mã đối tuợng (object code) và tập tin chứa (C++) chúng gọi là tập tin đối tuợng .obj. 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 33 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 34 Các bước trong chu trình Các bước trong chu trình phát triển chương trình phát triển chương trình  Liên kết các tập tin đối tượng tạo các tập o Tập tin đối tượng do trình biên dịch tạo ra tin thực thi (executable file). kết hợp với mã đối tượng để tạo tập tin thực o C có một thư viện chứa mã đối tượng cho thi, quá trình này được tạo bởi bộ liên kết những hàm được tạo sẵn. (Linker) Ví dụ: clrscr(), gets(), sqrt(), 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 35 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 36 9
  10. Các bước trong chu trình Các bước trong chu trình phát triển chương trình phát triển chương trình  Thực hiện chương trình (run) o Quá trình 4 bước sẽ được lập lại cho đến o Chương trình nguồn được biên dịch và liên khi tập tin thực thi thực hiện đúng yêu cầu kết sẽ tạo nên tập tin thực thi và thực thi tại bài toán. dấu nhắc hệ thống. o Nếu chương trình có lỗi phải được chỉnh sửa và biên dịch lại. 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 37 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 38 Chương trình C đơn giản Chương II: #include #include TỔNG QUAN VỀ void main() LẬP TRÌNH C { clrscr(); printf (“ Hello! ”); //cout
  11. NỘI DUNG Khái niệm cơ bản về lập trình  Các khái niệm cơ bản. Lập trình? Ngôn ngữ  Khảo sát một chương trình C đơn giản. Lập trình  Từ khóa, quy tắc đặt tên trong C  Kiểu dữ liệu, hằng, biến. Giải thuật  Các thao tác trên Borland C. 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 41 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 42 Ngôn ngữ lập trình là gì? Ngôn ngữ lập trình là gì?  Khái niệm: Ngôn ngữ lập trình là ngôn  Phân loại: ngữ dùng để trình bày các thuật toán o Ngôn ngữ máy: Ngôn ngữ riêng của từng trong máy tính mà máy tính có thể hiểu máy và là loại ngôn ngữ mà máy tính có được. thể hiểu được một cách trực tiếp. 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 43 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 44 11
  12. Ngôn ngữ lập trình là gì? Ngôn ngữ lập trình là gì? o Hợp ngữ: Tương tự ngôn ngữ máy, nhưng o Ngôn ngữ cấp cao: Chương trình thường dễ hợp ngữ khác với ngôn ngữ máy ở chỗ, viết hơn so với Ngôn ngữ máy và Hợp ngữ. thay vì viết chương trình dưới dạng nhị Mỗi lệnh của ngôn ngữ cấp cao tương phân, người ta sử dụng một số ký hiệu đương với một lệnh của thuật toán. tượng trưng dễ nhớ. o Ví dụ: C, Pascal, Java, C++, Visual Basic, … 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 45 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 46 Ví dụ Các đặc điểm của CT #include  Đúng đắn, chính xác (correctness). #include  Chắc chắn (robustness). void main()  Thân thiện (user friendliness). { clrscr();  Khả năng thích nghi (adapability): printf(“Hello!”);//cout
  13. Các đặc điểm của CT Tập ký tự dùng trong C  Tính tái sử dụng (reuseability): Chương Ngôn ngữ C được xây dựng trên bộ ký tự sau:  Ký tự chữ: 26 chữ cái hoa: A B C .. Z, 26 chữ trình có thể dùng để làm một phần trong cái thường: a b c .. z một chương trình lớn khác.  Ký tự số: 0 1 2 .. 9  Tính hiệu quả (efficiency).  Ký tự gạch chân: _  Tính khả chuyển (porability): Khả năng  Các ký tự đặc biệt: chuyển đổi giữa các môi trường. o Các ký hiệu toán học: + - * / = ( )  Tính dừng (halt). o Các ký tự khác: . , : ; [ ] {} ! \ & % # $ ... 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 49 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 50 Cấu trúc của một CT C Khối khai báo Khảo sát Hàm chương trình C đơn giản main() Các hàm con (nếu có) 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 51 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 52 13
  14. /*Tính tổng hai số*/ // Mô tả mục đích của chương trình #include // khai báo thư viện Chương trình C đơn giản int Tong(int a, int b); // khai báo prototype void main() // hàm chính của chương trình  #include là tập tin header { int a,b,t; chuẩn của C, chứa các định nghĩa về printf(“nhap a, b”);//cout a,b; nhập và xuất. t = Tong(a,b); printf(“Tong a +b = %d”, t);//cout
  15. Các thư viện thông dụng Các chú thích  Thư viện stdio.h: chứa các định nghĩa macro và các hàm nhập xuất như printf(),  Các chú thích được các lập trình viên sử scanf(), gets(), fflush(), fwrite(), scanf()... dụng để ghi chú hay mô tả trong các phần  Thư viện conio.h: chứa các hàm màn của chương trình. hình như getch(), putch(), clrscr(),  Trong C có hai cách để chú thích: gotoxy(), ... o Chú thích trên 1 dòng: dùng cặp dấu //.  Thư viện math.h: chứa các hàm tính toán o Chú thích khối (chú thích trên nhiều như: sin, cos, sqrt, … dòng) dùng cặp /* ... */. 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 57 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 58 Ví dụ Từ khóa #include "stdio.h"  Từ khoá là những từ được sử dụng để void main() khai báo các kiểu dữ liệu, để viết các toán { tử và các câu lệnh. int x,y;  Không được dùng các từ khóa để đặt tên x = 1; //Gán hằng số 1 cho biến x y = 3 + x; //Gán giá trị 3 + x cho y cho các hằng, biến, mảng, hàm... Các từ } khóa được viết bằng chữ thường.  Bảng dưới đây liệt kê các từ khoá của C: 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 59 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 60 15
  16. Từ khóa Quy tắc đặt tên trong C asm break case char  Tên là một dãy các ký tự bao gồm chữ cái, const continue default do số và gạch nối. double else enum extern  Ký tự đầu tiên của tên phải là chữ hoặc gạch float for goto if nối (không bắt đầu bằng số). int interrupt long register  Tên không được trùng với từ khoá. return short signed sizeof  Tên được dùng để đặt cho tên hằng, tên static struct switch typedef biến, tên mảng, tên hàm, tên con trỏ, tên union unsigned void while tệp,... 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 61 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 62 Ví dụ Kiểu dữ liệu  Các tên đúng: a_1, delta, x1, _step, GAMA  Kiểu ký tự: Một giá trị kiểu char chiếm 1  Các tên sai: 3MN Ký tự đầu tiên là số byte (8 bit) và biểu diễn được một ký tự m#2 Sử dụng ký tự # thông qua bảng mã ASCII f(x) Sử dụng các dấu ( ) Ký tự Mã ASCII Ký tự Mã ASCII do Trùng với từ khoá 0 48 A 65 1 49 B 66 te ta Sử dụng dấu trắng 2 50 a 97 Y-3 Sử dụng dấu gạch ngang - 9 57 b 98 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 63 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 64 16
  17. Kiểu dữ liệu Kiểu dữ liệu  Có hai kiểu dữ liệu ký tự: kiểu char và  Kiểu số nguyên: Kích Mã định unsigned char. Kiểu Phạm vi biểu diễn thước dạng Phạm vi biểu Số ký Kích Mã định int -32768 đến 32767 2 byte %d Kiểu diễn tự thước dạng unsigned 0 đến 65535 2 byte %u int char -128 đến 127 256 1 byte %c or %d -2147483648 đến long 4 byte %ld unsigned 2147483647 0 đến 255 256 1 byte %d char unsigned 0 đến 4294967295 4 byte %lu long 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 65 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 66 Kiểu dữ liệu Hằng và biến  Hằng: là các đại lượng mà giá trị của nó  Kiểu số thực (dấu chấm động): không thay đổi trong quá trình tính toán. Phạm vi biểu Số chữ số Kích Mã đinh Kiểu diễn có nghĩa thước dạng Cú pháp: #define 3.4E-38 đến Float 3.4E+38 7 đến 8 4 byte %f  Ví dụ: 1.7E-308 đến #define MAX 1000 // MAX là tên hằng, Double 15 đến 16 8 byte %lf 1.7E+308 long 3.4E-4932 đến 10 MAX có giá trị 1000 17 đến 18 %lf double 1.1E4932 byte 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 67 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 68 17
  18. Hằng và biến Hằng và biến  Hằng long: là số nguyên có giá trị trong  Hằng int: là số nguyên có giá trị trong khoảng khoảng từ -2,1 tỷ đến 2,1 tỷ. từ -32768 đến 32767.  Hằng long được viết theo cách: 14L hoặc  Ví dụ: 14l (thêm L hoặc l vào đuôi) #define so -50// hằng so có giá trị là -50  Một số nguyên vượt ra ngoài miền xác #define so_ng 262// hằng so_ng có giá trị là 262 #define sothuc 262.0// hằng sothuc có giá trị là định của int cũng được xem là long. 262.0 (float) 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 69 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 70 Hằng và biến Hằng và biến  Ví dụ:  Hằng ký tự: là một ký tự riêng biệt được #define n1 33000L // Định nghĩa hằng long viết trong hai dấu nháy đơn, ví dụ 'a'. Giá trị n1 có giá trị là 33000 của 'a' chính là mã ASCII của chữ a. Như #define n2 33000 // Định nghĩa hằng long vậy giá trị của 'a' là 97.  Hằng ký tự có thể tham gia vào các phép n2 có giá trị là 33000 toán như mọi số nguyên khác. Ví dụ: '9' - '0' = 57 – 48 = 9  #define kt 'a' // hằng ký tự kt có giá trị là 97 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 71 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 72 18
  19. Hằng và biến Hằng và biến  Hằng chuỗi ký tự: là một dãy ký tự bất kỳ đặt  Biến: là tên tượng trưng trong một vùng trong hai dấu nháy kép. nhớ mà dữ liệu có thể lưu trữ trên đó, mỗi  Ví dụ: #define s1 "Ha noi" biến cần phải được khai báo trước khi  Chuỗi ký tự được lưu trữ trong máy dưới dạng đưa vào sử dụng. một mảng có các phần tử là các ký tự riêng Cú pháp: ; biệt. Trình biên dịch tự động thêm ký tự null (\0) vào cuối mỗi xâu (ký tự \0 được xem là dấu hiệu kết thúc của một xâu ký tự ). 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 73 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 74 Hằng và biến Cách xây dựng chương trình  Ví dụ: int a = 10, b; // biến a, b chứa các số B1: Phân tích bài toán và vẽ lưu đồ thuật nguyên toán. long m , n; // biến m, n chứa giá trị long B2: Xây dựng thuật toán. B3: Viết chương trình. B4: Chạy và kiểm tra chương trình. B5: Bảo trì. 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 75 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 76 19
  20. Môi trường hỗ trợ lập trình Đặc điểm ngôn ngữ C  C được tạo bởi Dennis Ritchie ở Bell  Bộ lệnh phù hợp với phương pháp lập Telephone Laboratories vào năm 1972. trình cấu trúc.  Vào năm 1983, học viện chuẩn quốc  Kiểu dữ liệu phong phú, cho phép định gia Mỹ (American National Standards nghĩa kiểu dữ liệu mới. Institute - ANSI) thành lập một tiểu ban để  Gồm một hoặc nhiều hàm rời nhau. chuẩn hóa C được biết đến như ANSI  Linh động về cú pháp. Standard C 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 77 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 78 Các khái niệm Qui ước viết lệnh trong C  Mỗi lệnh nằm trên một dòng. Cuối dòng  Lệnh lệnh PHẢI có dấu chấm phẩy (;). Lệnh thực hiện một chức năng nào đó  Lệnh quá dài có thể được viết thành (khai báo, gán, xuất, nhập, …) và được nhiều dòng sao cho mỗi lệnh phải được kết thúc bằng dấu chấm phẩy (;) quan sát trọn vẹn trong pham vi cửa sổ  Khối lệnh lệnh. Khối lệnh gồm nhiều lệnh và được đặt trong cặp dấu ngoặc { } 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 79 5/3/2013 Nguyễn Thị Thúy Loan 80 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2