intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Lập trình trên thiết bị di động: Chương 3 (Phần 3) - ThS. Phan Nguyệt Minh

Chia sẻ: Kiếp Này Bình Yên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:58

94
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương này giới thiệu về SQLite trong Android. SQLite là một hệ thống cơ sở dữ liệu mã nguồn mở được nhúng vào bên trong các ứng dụng mà nó phục vụ. Cùng tìm hiểu thêm về SQLite qua bài giảng chương 3 (Phần 2) sau đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Lập trình trên thiết bị di động: Chương 3 (Phần 3) - ThS. Phan Nguyệt Minh

  1. GOOGLE ANDROID GV: ThS. Phan Nguyệt Minh minhpn@uit.edu.vn ltdd.up@gmail.com Site môn học http://sites.google.com/site/laptrinhtrenthietbididong
  2. SQLite
  3. Sơ lược về SQLite  SQLite là một hệ thống cơ sở dữ liệu mã nguồn mở được nhúng vào bên trong các ứng dụng mà nó phục vụ.  SQLite như là một engine cơ sở dữ liệu SQL, được viết dưới dạng các thư viện bằng ngôn ngữ C. Lập trình trên thiết bị di động 3
  4. Lịch sử ra đời SQLite General Richard Dynamics,Hải Hipp Quân Hoa Kỳ, tàu khu trục Informix 8/2000 GNU Database Manager Lập trình trên thiết bị di động 4
  5. Kiến trúc Lập trình trên thiết bị di động 5
  6. Đặc điểm của SQLite  Không cần cấu hình  Di động  Nhỏ gọn  Đơn giản  Linh hoạt Lập trình trên thiết bị di động 6
  7. Sử dụng SQLite Lập trình trên thiết bị di động 7
  8. SQLite trong Android Lập trình trên thiết bị di động 8
  9. Yếu điểm của SQLite  MAX_DB_SIZE? Nếu theo cơ chế lưu toàn bộ data trên 1 file thì chạy trên Windows sẽ bị giới hạn 2GB -> 4GB tùy thuộc dùng FAT32 hoặc NTFS.  Cho phép nhập kiểu dữ liệu động - dynamically typed (Vd: có thể chèn một dữ liệu kiểu string vào một column kiểu integer)  Chưa hỗ trợ Foreign Key  Chưa hỗ trợ các lệnh ALTER TABLE: DROP COLUMN, ALTER COLUMN, ADD CONSTRAINT  Chưa hỗ trợ các lệnh INSERT, DELETE, UPDATE trực tiếp trên VIEW nhưng có thể thực hiện trong TRIGGER Lập trình trên thiết bị di động 9
  10. Đặc điểm của SQLite • Thƣ viện nguồn mở và đƣợc tích hợp sẵn trong Android • Không có server, hoạt động trực tiếp trên file • 3 kiểu dữ liệu: Text, Integer, Real Lập trình trên thiết bị di động 10
  11. SQLiteOpenHelper • Giúp tạo các cơ sở dữ liệu dùng SQLite • onCreate(SQLiteDatabase db) : được gọi khi csdl được tạo, dùng khi mà tạo bảng, tạo view hoặc là trigger. • onUpgrade(SQLiteDatabse db, int oldVersion, int newVersion): được dùng khi sửa cơ sở dữ liệu như thay đổi bảng, xóa, tạo bảng mới. Lập trình trên thiết bị di động 11
  12. Thao tác • Thực thi Query qua việc dùng QueryString tương tự như SQL • Dùng các câu lệnh như insert(), delete(), update() Lập trình trên thiết bị di động 12
  13. Cursors • Con trỏ chỉ tới vị trí của hàng trong dữ liệu • Có các phương thức như isFirst, isLast, moveToNext,.. Lập trình trên thiết bị di động 13
  14. ContentValues • kiểu dữ liệu dùng để lưu trữ dữ liệu và đưa vào bảng • Gồm có key và value Lập trình trên thiết bị di động 14
  15. MỞ CƠ SỞ DỮ LIỆU public DBAdapter open() { mDbHelper = new DatabaseHelper(mContext, DATABASE_NAME, null, DATABASE_VERSION); mDB = mDbHelper.getWritableDatabase(); return this; } Lập trình trên thiết bị di động 15
  16. Thêm public long insertData(String name, String hotness) { ContentValues cv = new ContentValues(); cv.put(KEY_NAME, name); cv.put(KEY_HOTNESS, hotness); return ourDatabase.insert(DATABASE_TABLE, null, cv); } Lập trình trên thiết bị di động 16
  17. Cập nhật public void updateData(long lRow, String eName, String eHotness) { ContentValues cvUpdate = new ContentValues(); cvUpdate.put(KEY_NAME, eName); cvUpdate.put(KEY_HOTNESS, eHotness); ourDatabase.update(DATABASE_TABLE, cvUpdate, KEY_ROWID + "=" + lRow, null); } Lập trình trên thiết bị di động 17
  18. Xóa public void deletleEntry(long lRow1) { ourDatabase.delete(DATABASE_TABLE, KEY_ROWID + "=" + lRow1, null); } Lập trình trên thiết bị di động 18
  19. Broadcast Receiver
  20. Tổng quan  BroadcastReceiver (có thể gọi là Receiver) là một trong bốn loại thành phần trong ứng dụng Android. Chức năng dùng để nhận các sự kiện mà các ứng dụng hoặc hệ thống phát đi.  Có 2 cách phát-nhận đó là: ◦ Không có thứ tự: receiver nào đủ điều kiện thì nhận hết, không phân biệt và cũng tách rời nhau. ◦ Có thứ tự: receiver nào đăng ký ƣu tiên hơn thì nhận trƣớc, và có thể truyền thêm thông tin xử lý cho các receiver sau. Lập trình trên thiết bị di động 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2