LẬP TRÌNH WEB ASP.NET VỚI C#
1
Giảng Viên: Th.S Phạm Đào Minh Vũ Email: phamdaominhvu@yahoo.com
Chương 9 Bảo mật và Quản Trị Website
1. Bảo mật Website
2. Quản trị Website
388
Trường CĐ CNTT TpHCM
9.1 BẢO MẬT WEB
Bảo mật ứng dụng Web
Bảo mật Web Server
389 389
Written by: Phạm Đào Minh Vũ
Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
9.1.1 Giới thiệu chung
Khi triển khai ứng dụng Web, người ta thường chỉ chú trọng vào giao diện, tính ứng dụng, tốc độ (bao gồm tốc độ xử lý và băng thông), … mà quên mất rằng độ bảo mật của ứng dụng và web server mới là điều quan trọng mang tính sống còn đối với 1 doanh nghiệp
Một khi ứng dụng web ngày càng mở rộng thì khả
năng xuất hiện lỗi và bị tấn công càng cao
Các cuộc tấn công mang nhiều mục đích khác nhau, có thể là đánh cắp thông tin, phá hoại hoặc đôi khi chỉ là đùa giỡn.
390 390
Written by: Phạm Đào Minh Vũ
Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
Khi nói đến vấn đề bảo mật, các chuyên gia đều chú trọng đến sự an toàn của hệ thống mạng và hệ điều hành. Tuy nhiên, theo thống kê thì hơn 70% các cuộc tấn công là thông qua Internet (lợi dụng lỗ hổng bảo mật) và giá trị thiệt hải ước tính hàng tỷ USD mỗi năm
Kẻ tấn công (Hacker) thường lợi dụng lỗ hổng bảo mật của phần cứng lẫn phần mềm, cài đặt virus, worm, trojan, lỗi nghiệp vụ của lập trình viên, … để thực hiện các cuộc tấn công.
391 391
Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
392 392
Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
9.1 BẢO MẬT ỨNG DỤNG WEB
Là 1 dạng tấn công phá hoại, mục tiêu là các ứng
dụng Web trên Server
Mục đích của việc tấn công có thể là do phá hoại, đánh cắp thông tin, thay đổi nội dung website, …
393 393
Written by: Phạm Đào Minh Vũ
Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
9.2.1. Lỗ hổng bảo mật ứng dụng web
SQL-injection
HTTP Response Splitting
Directory Traversal
Cross Site Scripting (XSS)
File Inclusion
Buffer Overflow
…
394 394
Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
1 SQL-INJECTION
Tấn công SQL injection là hình thức tấn công chèn các đoạn mã SQL cho phép khai thác lỗ hổng bảo mật tồn tại trong cơ sở dữ liệu của một ứng dụng
Chiếm hơn 50% các cuộc tấn công vào website CSDL:
Access MSSQL MySQL Oracle …
Mức độ nguy hiểm:
Truy vấn vào CSDL của website Thay đổi thông tin: thêm, xóa, sửa… Chiếm quyền admin của website Thực thi các lệnh hệ thống Làm cơ sở cho các loại tấn công khác: Local, virus,
trojan, backdoor, DDoS, Proxy …
395 395
Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
2.1. SQL-INJECTION – Các dạng tấn công
1. By pass : bằng pass
Code: trang Login.aspx.cs String vUsrName, vPassword; vUsrName = Request.Form("fUSRNAME") vPassword = Request.Form("fPASSWORD") strSQL = "SELECT * FROM T_USERS WHERE
USR_NAME=' " & vUsrName & _ " ' and USR_PASSWORD=' " & vPassword & " ' "
396 396
Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
1 SQL-INJECTION
User: admin & Pass: 123
SELECT * FROM users WHERE user=„admin‟ AND pass=„123‟
User: abc‟ or 1=1 or 1=„‟& Pass: def‟ or 1=1 or 1=„‟
SELECT * FROM users WHERE user=„abc‟ or 1=1 or 1=„‟ AND pass=„def‟ or 1=1 or 1=„‟
Luôn luôn đăng nhập được
397 397
Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
2.1. SQL-INJECTION – Các dạng tấn công
Các dạng truy vấn: ' or 1=1-- ' or 1=1# ' or 1=1/* ') or '1'='1-- ') or ('1'='1--
' or 1=1-- " or 1=1-- or 1=1-- ' or 'a'='a " or "a"="a ') or ('a'='a
398 398
Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
2.1. SQL-INJECTION – Các dạng tấn công
399 399
2. Sử dụng câu lệnh SELECT Kẻ tấn công phải có khả năng hiểu và lợi dụng sơ hở trong các thông báo lỗi từ hệ thống để dò tìm các yếu điểm. Ví dụ: http://www.myhost.com/shownews.asp?ID=123 Câu truy vấn : strSQL = "SELECT * FROM T_NEWS WHERE NEWS_ID =" & vNewsID => http://www.myhost.com/shownews.asp?ID=0 or 1=1
Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
2.1. SQL-INJECTION – Các dạng tấn công
3. Sử dụng câu lệnh UNION strSQL = AUTHOR_NAME =' " & _ vAuthorName & " ' " Nhập vào : ' UNION SELECT ALL SELECT OtherField FROM OtherTable WHERE ' '=' . Nếu hệ thống báo : invalid object name “OtherTable” thì có nghĩa câu truy vấn union đã được thực hiện. Việc còn lại là tìm table tương ứng để tấn công: ' UNION SELECT name FROM sysobjects WHERE xtype = 'U' => trả về tất cả các table
400 400
Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
"SELECT * FROM T_AUTHORS WHERE
2.1. SQL-INJECTION – Các dạng tấn công
401 401
Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
Kết hợp với DROP, INSERT SELECT * FROM users WHERE username = „ '; DROP TABLE users; SELECT * FROM DATA WHERE „1' = „1‟; Hay: SELECT * FROM users WHERE username = „ „; Insert into users (id, username, password) values (NULL,„firewall‟,‟hacker‟) ; SELECT * FROM DATA WHERE „1' = „1‟;
2.1. SQL-INJECTION – Các dạng tấn công
4. Sử dụng Store Procedure Dạng tấn công sử dụng stored-procedures master..xp_cmdshell to perform remote
a„;exec master..xp_cmdshell “đặt lệnh vào đây” –
402 402
Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
Ping a„;exec master..xp_cmdshell “ping 10.10.1.2” -- Duyệt cấu trúc a„;exec master..xp_cmdshell “dir c:\*.* /s > c:\directory.txt” -- Tạo file a„;exec master..xp_cmdshell “echo tuonglua is here > c:\hacker.txt” – Tạo user a„;exec master..xp_cmdshell “echo net user tuonglua 123 /add” --
2.1. SQL-INJECTION – Cách Phòng Chống
1. Lập trình an toàn 2. Kiểm tra dữ liệu đầu vào
- ', '',",\',\\'/... - only(a-z, A-Z, 1,2,3...9,0) - key word: select, update, convert,
- ký tự được chuyển qua html, mssql,
- Lọc like.... mysql
3. Manual error pages
403 403
Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
2.1. SQL-INJECTION – Cách Phòng Chống
4. Cập nhật công nghệ:
asp, aspx sql2000 > sql2005 Nâng cấp: IIS, PHP, Apache, Mysql, Mssql
5. Chặn hàm:
- default? - quyền sa (mssql) - phân quyền user cho database trên từng table
exec, xp, sp... file cmd.exe 6. Manual database: 7. Tự tấn công
404 404
Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
3. HTTP RESPONSE SPLITTING
Lỗi HTTP Response Splitting tấn công vào ứng dụng web và diễn ra khi nó không thể xử lý đúng các thông tin đầu vào người dùng nhập.
Kẻ tấn công từ xa có thể gửi một yêu cầu HTTP đặc biệt làm cho máy chủ web định dạng yêu cầu nhầm tưởng rằng nó chứa 2 yêu cầu HTTP chứ không phải một.
Chỉ yêu cầu thứ nhất được xử lý bởi người sử dụng. HTTP Response Splitting cho phép tiến hành một lượng lớn các cuộc tấn công kiểu như web cache poisioning, deface, “cross-user defacement”, chặn và ăn cắp thông tin người dùng và Cross site Scritpting.
405 405
Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
4. DIRECTORY TRAVERSAL
Directory traversal hay còn được biết với một số tên khác
như “dot-dot-slash”, “Path Traversal”,”directory clumbing” và “backtracking” là hình thức tấn công truy cập đến những file và thư mục mà được lưu bên ngoài thư mục webroot. Hình thức tấn công này không cần sử dụng một công cụ
nào mà chỉ đơn thuần thao tác các biến với ../ (dot-dot-slash) để truy cập đến file, thư mục, bao gồm cả source code, những file hệ thống, …
Những hàm của những ngôn ngữ lập trình Web có khả năng
gây lỗi Path Traversal như sau:
• PHP: include(), include_once(), require(),
require_once(), fopen(), readfile(), ...
• JSP/Servlet: java.io.File(), java.io.FileReader(), ... • ASP: include file, include virtual, ...
406 406
Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
5. CROSS SITE SCRIPTING
Cross-Site Scripting hay còn được gọi tắt là XSS (thay vì gọi tắt là CSS để tránh nhầm lẫn với CSS- Cascading Style Sheet của HTML) là một kỹ thuật tấn công bằng cách chèn vào các website động (ASP, PHP, CGI, JSP ...) những thẻ HTML hay những đoạn mã script nguy hiểm có thể gây nguy hại cho những người sử dụng khác.
Nguyên nhân: cho phép người sử dụng đăng thông tin mà không có sự kiểm tra chặt chẽ các đoạn mã nguy hiểm
Những đoạn mã nguy hiểm đựơc chèn vào hầu hết được viết bằng các Client-Site Script như JavaScript, JScript, DHTML và cũng có thể là cả các thẻ HTML.
407 407
Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
6. FILE INCLUSION
Khi một trang web sử dụng các lệnh include, require,… để gọi đến một file khác. Và sơ ý để người dùng có thể thay đổi file cần gọi đến. Như vậy website đó đang đứng trước nguy cơ bị tấn công File Inclusion .
Nguyên nhân: include, require, require _ once, include _ once cho phép file hiện tại gọi đến một file khác
Tùy vào mức độ bảo mật của Server, hacker có thể include đến file trên Server( local include) đó hoặc include đến file trên Server khác( remote include). Với từng mức độ hacker có thể có nhiều cách để up shell .
408 408
Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
7. Các phần mềm tìm lỗ hổng
Acunetix Web Vulnerability Scanner
HP Scrawlr
Urlscan
409 409
Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
7. Acunetix Web Vulnerability Scanner
410 410
Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
7. Acunetix Web Vulnerability Scanner
• Acunetix WVS tự động kiểm tra ứng dụng web, tìm các
lỗi XSS, SQL Injection,…
• Tường lửa, SSL và locked-down server đều không hiệu
quả đối với việc hack ứng dụng web
• Acunetix sẽ kiểm tra ứng dụng web, tìm lỗi code dẫn
đến lỗi XSS
• Acunetix cũng kiểm tra các lỗi khác trong những ứng
dụng web phổ biến như joomla, PHPbb
• Acunetix giúp xác định file có lỗi XSS, cho phép bạn
sửa chúng trước hacker phát hiện ra.
• Ngoài ra, một số tính năng mới kiểm tra mức độ bảo mật của website như tự động truy cập và quét SVN, cải tiến khả năng kiểm tra Cross-site scripting (XSS) và sửa các lỗi khác.
411 411
Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
9.2.2. Lỗ hổng bảo mật Web Server
Permission
Authentication
Local attack
DoS, DDoS
Backdoor, Trojan, Virus
Human
…
412 412
Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
1. Permission
Là dạng tấn công dựa vào việc phân quyền User trên
webserver
413 413
Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
2. Local Attack
Là dạng tấn công nội bộ từ bên trong của Webserver Một Webserver sẽ chứa nhiều websites. Nếu website mục tiêu khó tấn công, hacker sẽ lợi dụng 1 website khác nằm cùng webserver có độ bảo mật thấp hơn để tấn công.
414 414
Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
Các bước thực hiện: 1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
Xác định các website cần tấn công. Xác định các website đặt cùng server với mục tiêu Tìm cách khai thác một trong các website đặt chung server với mục tiêu. Khai thác được 1 trong số các website đó. Tìm cách upload webshell hoặc thực thi shell code. Thành công có webshell, kiểm tra quyền của user hiện tại. Nếu quyền hiện tại đủ để tấn công mục tiêu. Sang bước Nếu quyền hiện tại không đủ tấn công, tìm cách leo thang đặc quyền. Đã có đủ quyền, tiến hành đọc file config, tìm user/password. Kết thúc.
http://www.tuonglua.net
4 1 5
Phòng chống •safe mode: off -> on •Disable functions: system, exec, shell_exec, passthru, pcntl_exec, putenv, proc_close, proc_get_status, proc_nice, proc_open, proc_terminate, popen, pclose, set_time_limit, ini_alter, virtual, openlog, escapeshellcmd, escapeshellarg, dl, curl_exec, parse_ini_file, show_source Mod security •Zend Code :IonCube;phpcipher •Antivirus program .
3. Dos-Ddos – Tấn Công Từ Chối Dịch Vụ
Tấn công từ chối dịch vụ là một loại hình tấn công nhằm ngăn chặn những người dùng hợp lệ được sử dụng một dịch vụ nào đó.
417 417
Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
3. Dos-Ddos – Tấn Công Từ Chối Dịch Vụ
Có năm kiểu tấn công cơ bản sau đây:
Nhằm tiêu tốn tài nguyên tính toán như băng thông, dung
lượng đĩa cứng hoặc thời gian xử lý
Phá vỡ các thông tin cấu hình như thông tin định tuyến Phá vỡ các trạng thái thông tin như việc tự động reset lại
các phiên TCP.
Phá vỡ các thành phần vật lý của mạng máy tính Làm tắc nghẽn thông tin liên lạc có chủ đích giữa các
người dùng và nạn nhân dẫn đến việc liên lạc giữa hai bên không được thông suốt.
418 418
Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
Biểu đồ tấn công từ chối dịch vụ
Phòng chống
Phòng ngừa các điểm yếu của ứng dụng Phòng ngừa việc tuyển mộ zombie Ngăn ngừa kênh phát động tấn công sử
dụng công cụ
Ngăn chặn tấn công trên băng thông Ngăn chặn tấn công qua syn
3. VIRUS
Các dạng: Phá hoại Đánh cắp thông tin Chiếm quyền điều
khiển
Hỗ trợ cho hoạt động khác của Hacker
Đòi tiền chuộc (mới
– năm 2015)
Virus CTB Locker (đòi tiền chuộc)
Gứi email có chứa file .exe đến người dùng Âm thầm tiến hành mã hóa các file dữ liệu trong
máy tính như: .doc, pdf, xls, jpg, zip… bằng công nghệ “public-key”.
Gửi bảng thông báo, yêu cầu chuyển tiền để được
giải mã
4. HACKER
5. Giải pháp cần thiết bảo mật Webserver
Sử dụng mod_security
Secure Web Server (HTTPS)
Cài đặt firewall
Web Server
Backup (Sao lưu định kỳ)
Cập nhật phiên bản mới
Không cài đặt mặc định
9.2 QUẢN TRỊ WEB
Domain Name & Hosting
Triển khai Website
425 425
Written by: Phạm Đào Minh Vũ
Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
1. DomainName & Hosting
1.1 Khái niệm
1.2 Đăng ký và sử dụng
1.3 Quản trị
426 426
Trường CĐ CNTT TpHCM
1.1 Khái niệm
• Domain Name (tên miền) là một tài nguyên trên Internet để chỉ định
một địa chỉ của một máy tính hay một hệ thống máy tính nào đó trên
Internet. (vd : www.abc.com)
• Tên miền được dùng thay cho địa chỉ IP của máy tính. Mỗi tên miền
là duy nhất và quản lý bởi tổ chức ICANN.
• Tại Việt Nam, ta có thể mua các tên miền qua những nhà cung cấp
đại diện.
• Hosting (Web Hosting Service) là một dịch vụ Internet, cung cấp
không gian lưu trữ trên một server và cho phép khách hàng lưu trữ
website của họ để mọi người có thể truy xuất đến.
• Khi đăng ký hosting, ta cũng phải cung cấp một Domain Name để
427 427
Trường CĐ CNTT TpHCM
server phân giải Domain Name với địa chỉ của website.
1.2 Đăng ký và sử dụng
• Để đăng ký Domain Name và Host, ta có thể liên lạc với bất kì nhà
cung cấp nào
• Các thông tin sau khi đăng ký :
• Domain name
• Địa chỉ trang quản trị host
• Địa chỉ truy cập host bằng ftp
• Tài toản quản trị host trên website
428 428
Trường CĐ CNTT TpHCM
• Tài khoản quản trị host trên ftp
1.2 Đăng ký và sử dụng (tt)
• Ví dụ :
• Domain name : www.saoviet.edu.vn
• Địa chỉ trang quản trị host : http://saoviet.edu.vn:2082
• Địa chỉ truy cập host bằng ftp : ftp.saoviet.edu.vn
• Tài toản quản trị host trên website :
• Username : itc-minhvu
• Password : 123456
• Tài khoản quản trị host trên ftp
• Username : saoviet
429 429
Trường CĐ CNTT TpHCM
• Password : 123456
1.3 Quản trị
430 430
Trường CĐ CNTT TpHCM
• Trang quản trị host : (trang quản trị host của PA VietNam)
1.3 Quản trị (tt)
• Quản trị Host bằng FTP (với Total Commander) :
Tạo kết nối với
Server bằng FTP
trong Total
Commander
431 431
Trường CĐ CNTT TpHCM
1.3 Quản trị (tt)
• Quản trị Host bằng FTP (với Total Commander) :
Thư mục www chứa website (hoặc httpdoc)
432 432
Trường CĐ CNTT TpHCM
Các thư mục trên Host
2. Triển khai Website
• Tạo CSDL cho Website.
• Gồm 3 bước:
• Chỉnh sửa chuổi kết nối CSDL trong file Webconfig của Website
433 433
Trường CĐ CNTT TpHCM
• Upload Website lên Web Server
2.1. Tạo CSDL
• Tạo CSDL cho website:
• Vào trang quản trị host, đến mục quản lý Database.
• Chọn loại Database muốn tạo (MySQL, SQL Server…)
434 434
Trường CĐ CNTT TpHCM
• Nhập tên CSDL
435 435
Trường CĐ CNTT TpHCM
• Tạo tài khoản cho CSDL
436 436
Trường CĐ CNTT TpHCM
• Kết nối đến CSDL bằng SQL Server Management Studio
437 437
Trường CĐ CNTT TpHCM
• Chạy các script để tạo Table, Store Procedure, Primary key, ….
2.2. Chỉnh sửa chuỗi kết nối
• Upload website lên Host
438 438
Trường CĐ CNTT TpHCM
• Mở file web.config và chỉnh lại chuỗi kết nối
2.3. Upload toàn bộ Website
• Upload website lên Host
• Mở Total Commander (hoặc một chương trình bất kì có thể kết
nối đến host bằng ftp như FTP Cute, FTP Professional,…)
• Mở kết đến Host, và mở thư mục www (hoặc httpdoc)
439 439
Trường CĐ CNTT TpHCM
• Copy toàn bộ website từ thư mục trên máy lên host.
440 440
Trường CĐ CNTT TpHCM
441 441
Trường CĐ CNTT TpHCM
• Chạy Website