1
TRƯ NG ĐH PHẠ M VĂN ĐỒ NG
KHOA LÝ LU N CHÍNH TRỊ
BÀI GI NG
H C PHẦ N: MÔN LOGIC H C
(Dùng cho b c Cao đẳ ng)
Gi ng viên: Ph m Thị Minh Lan
Nguy n Thị Kim Anh
2
CHƯ Ơ NG 1
ĐỐ I TƯ NG NGHIÊN C U VÀ Ý NGHĨA CỦ A LÔGÍC H C
1.1 Đố i tư ng, phư ơ ng pháp nghiên cứ u và ý nghĩa củ a logic họ c
1.1.1 Thu t ngữ lôgíc và logíc h c
gíc b t nguồ n từ tiế ng Hy Lạ p cổ đạ i logos nghĩa “tư ng”, t ,trí
tu .Tlogos đư c Heraclit, nhà triế t họ c Hy Lạ p cổ đạ i dùng để chquy lu t vậ n
độ ng c a vũ trụ .
Lôgíc h c nghiên c u về duy vớ i cách mộ t khoa họ c. Nói cách khác,
lôgíc h c là khoa h c về duy.
1.1.2 duy và tư duy logíc
Nh n thứ c là quá trình ph n ánh hiệ n thự c khách quan vào trong b óc con ngư i
và nó không ph thuộ c vào ý th c củ a con ngư i. Nhậ n thứ c trả i qua 2 giai đoạ n: nh n
th c cả m tính và nh n thứ c lý tính.
Nh n thứ c cả m tính các hình th c b n: c m giác, tri giác, biể u tự ơ ng. Nh
nh n thứ c cả m tính, con ngư i thu đư c tri thứ c về các sự vậ t riêng l và các thu c tính
c a chúng. Song chư a phả n ánh đư c bả n bả n chấ t c a sự vậ t, hiệ n ng, cũng như
quy lu t củ a tự nhiên và xã h i.
duy là thuộ c tính đặ c biệ t củ a vậ t chấ t có tổ chứ c cao nhấ t - b não con ngư i.
Tư duy phả n ánh thế giớ i khách quan i dạ ng các hình nh đãđư c trừ u ng hoá
và khái quát hoá.
-Đặ c điể m củ a tư duy:
+ Tư duy phả n ánh hiệ n thự c dư i dạ ng khái quát.
+ Tư duy là quá trình ph n ả nh trung gian hiệ n thự c.
+ Tư duy liên h m t thiế t vớ i ngôn ngữ .
+ duy tham gia tích c c vào vi c phả n ánh và c i biế n sáng tạ o thế giớ i khách
quan.
- Nh ng hình th c lôgíc củ a tư duy: Khái ni m, phán đoán và suy lu n.
+ Khái ni m là m t hình th c củ a duy phả n ánh nhữ ng đặ c điể m cơ bả n củ a
m t sự vậ t, hiệ n tư ng đơ n nhấ t, hoặ c c a m t lớ p sự vậ t, hiệ n tư ng đồ ng nhấ t.
+Phán đoán hình th c liên kế t các khái niệ m để khẳ ng đị nh hay phủ đị nh sự
t n tạ i, mộ t thuộ c tính (dấ u hiệ u, đặ c điể m) hay mố i quan hệ củ a sự vậ t, hiệ n tư ng.
-Phán đoán đư c biể u thị bằ ng câu, gồ mphán đoán đơ n và phán đoán phứ c.
Ví d : Chúng tôi là sinh viên trư ng Đạ i họ c- Phán đoán đơ n.
Ví d:Lao độ ng là quy n lợ i và nghĩa vụ củ a mọ i công dân-Phán đoán phứ c
- Phán đoán th chân thự c hoặ c giả dố i tu theo sự phả n ánh đúng hay không đúng
hi n thự c khách quan c a chúng.
Ví d: M i chấ t lỏ ng đề u d n điệ n: phán đoán giả dố i.
Nguy n Du là nhà thơ l n củ a Việ t Nam: phán đoán chân thự c.
+ Suy lu n là hình th c liên h giữ a các phán đoán theo nhữ ng quy tắ c lôgíc nhấ t
đị nh để rút ra mộ t phán đoán mớ i.
Các phán đoán đã biế t gọ i là tiên đề , phán đoán mớ i gọ i là kế t luậ n.
3
Ví d:
M i kim loạ i đề u dẫ n điệ n ( 1)
Cu là m t kim loạ i ( 2)
KL: Cu d n điệ n ( 3)
Phán đoán (1) và (2) là tiên đề , phán đoán (3) là kế t luậ n.
Tóm l i: Quá trình nh n thứ c củ a con ngư i đi từ nhậ n thứ c cả m tính đế n nhậ n
th c tính (tư duy trừ u ng), hai giai đoạ n củ a quá trình nh n thứ c th ng nhấ t biệ n
ch ng v i nhau. Trong quá trình nh n thứ c, thự c tiễ n giữ vai trò r t quan trọ ng, là
sở , nguồ n gố c, là độ ng lự c và m c đích củ a nhậ n thứ c và là tiêu chu n củ a chân lý.
- duy logic: là tư duy chính xác theo các quy lu t và hình th c, không phạ m phả i sai
l m trong lậ p luậ n, biế t phát hiệ n ra nhữ ng mâu thu n.
1.1.3 Hình th c logíc củ a tư duy
- Khái ni m v hình th c logíc củ a tư duy
Trong th c tế duy, các ng khác nhau về nộ i dung song thể hình
th c kế t cấ u lạ i như nhau.
Ví d: + M i kim loạ i đề u là ch t dẫ n điệ n.
+ M i ngư i cộ ng sả n đề u là ngư i yêu nư c.
Hai phán đoán này nộ i dung phả n ánh khác nhau như ng chúng lạ i chung
m t kế t cấ u lôgic: Mọ i S là P.
Trong đó: S - khái ni m về đố i ng ng đư c phả n ánh; P - khái ni m
v dấ u hiệ u củ a đố i ng ng đư c phả n ánh;“Là”- t nố i, thể hiệ n sự liên kế t
gi a đố i tư ng tư ng và d u hiệ u củ a nó. Tấ t cả ”, “ mộ t số - nêu lên s ng đố i
ng mà tư ng cầ n nêu lên, c n nói tớ i.
N i dung và hình th c củ a tư ng liên kế t chặ t chẽ vớ i nhau trong quá trình tư
duy, không n i dung thuầ n tuý tách khỏ i hình th c và không hình th c lôgic
thiế u nộ i dung.
Hình th c logic củ a mộ t tư ng cụ thể là c u trúc củ a tư ng đó, tứ c là
phư ơ ng thứ c liên kế t giữ a các thành ph n củ a ng vớ i nhau. Hình th c logic củ a
ng xác đị nh là s phả n ánh cấ u trúc củ a c m i liên h , các quan hệ giữ a các sự
v t và hi n tư ng hay giữ a các sự vậ t vớ i thuộ c tính củ a chúng.
- Tính chân th c củ a tư ng và tính đúng đắ n về hình th c củ a tư duy.
+ ng củ a con ngư i về hiệ n thự c biể u thị i dạ ng khái niệ m, phán đoán,
chúng th là chân th c hoặ c là gi dố i. Nế u khái ni m, phán đoán phả n ánh đúng
hi n thự c thì chúng chân th c. Nế u khái niệ m, phán đoán phả n ánh không đúng hiệ n
th c thì chúng là gi dố i.
d: Khái ni m chân thự c “Con sông”, “con ngư i”, “ngôi trư ng”, “mộ t số
h c sinh là sinh viên” chân th c.
Ví d: Khái ni m giả dố i là “ma”, “mọ i ch t lỏ ng đề u là ch t dẫ n điệ n” gi dố i
+ Ngoài ra trong quá trình l p luậ n cầ n tuân theo tính đúng đắ n về hình th c hay
tính đúng đắ n lôgic. Tính đúng đắ n lôgic củ a lậ p luậ n do các quy luậ t và các quy t c
c a tư duy (các quy luậ t không cơ bả n) quy đị nh.
4
-Để có kế t luậ n đúng cầ n tuân thủ 2 điề u kiệ n:
(1) Các tư ng dùng làm ti n đề để xây dự ng lậ p luậ n phả i chân thự c.
(2) S dụ ng chính xác các quy luậ t (và các quy t c) củ a duy. Nế u chỉ vi phạ m
m t trong 2 điề u kiệ n trên s dẫ n đế n nhữ ng sai lầ m lôgic và kế t luậ n không đúng.
Như vậ y, tính chân thự c củ a tư ng là s phù h p củ a vớ i hiệ n thự c, còn
tính đúng đắ n củ a tư duy là sự tuân theo các quy luậ t và các quy t c củ a lôgic họ c.
1.1.4 Đố i tư ng củ a logíc họ c
Lôgíc h c là khoa h c nghiên c u nhữ ng hình th c và quy lu t củ a tư duy, nhằ m
nh n thứ c đúng đắ n thế giớ i khách quan, đả m bả o tính đúng đắ n trong lậ p luậ n.
1.1.5 Phư ơ ng pháp nghiên cứ u củ a logíc họ c
Nghiên c u, họ c tậ p môn logic phả i trên s phư ơ ng pháp luậ n khoa họ c,
ngoài ra c n kế t hợ p các phư ơ ng pháp khác như phư ơ ng pháp liệ t kê, phân tích, so
sánh, đố i chiế u, tr u tư ng hóa, khái quát hóa, mô hình hóa
1.2 M i quan hệ giữ a lôgíc họ c và ngôn ng .
duy và ngôn ng có liên hm t thiế t vớ i nhau, chúng là ti n đề và điề u kiệ n ra
đờ i, tồ n tạ i và phát tri n củ a nhau.
- Ngôn ng phư ơ ng tiệ n hình thành, gi gìn chuy n giao thông tin từ thế hệ này
sang thế hệ khác, phư ơ ng tiệ n giao tiế p giữ a m i ngư i. Ngôn ngữ đư c chia thành
ngôn ng tự nhiên và ngôn ng nhân tạ o.
+ Ngôn ng tự nhiên h thố ng thông tin hiệ u âm thanh đặ c biệ t và sau đó
ch viế t, nó xuấ t hiệ n do nhu cầ u xã h i củ a con ngư i.
+ Ngôn ng nhân tạ o là h thố ng hiệ u h trợ đư c tạ o ra bằ ng cách riêng trên
sở ngôn ngữ t nhiên nh m chuyể n giao chính xác và tinh tế các thông tin khoa h c
và các thông tin khác. Nó đư c sử dụ ng rộ ng rãi trong khoa h c và k thuậ t hiệ n đạ i.
- Trong lôgic h c hiệ n đạ i, ngư i ta sử dụ ng ph biế n ngôn ngữ lôgic vị từ . Đặ c trư ng
ngnghĩa củ a biể u thứ c ngôn ngữ ý nghĩa quan trọ ng trong việ c làm sáng t hình
th c lôgic củ a tư ng khi phân tích ngôn ngữ tự nhiên.
+ Tên g i đố i ng t hay tổ hợ p từ (c m từ ).M i tên g i bao giờ cũng
nghĩa thự c và ng nghĩa.
Đố i ng hay tậ p hợ p đố i ng biể u thị bằ ng tên g i nào đó tạ o thành nghĩa
th c củ a tên g i đó.
Ng nghĩa củ a tên g i là thông tin v nhữ ng cái vố n củ a đố i ng đư c biể u
th bằ ng tên g i.
d: Các bi u thứ c ngôn ng : Nhà thơc a ng Cộ ng sả n- T Hữ u”,
“Tác giả T y”, Nhà thơ lớ n củ a Việ t Nam thế kỷ XXcùng mt nghĩa thự c,
bi u thị nhà thơ Tố Hữ u, nhưng ng nghĩa khác nhau, nêu lên nh ng thuộ c tính
khác nhau c a nhà thơ .
+ Tên g i đư c chia thành tên đơ n - bi u thị bằ ng mộ t từ , như : Huế , Đà N ng,
Qu ng Ngãi, độ ng vậ t; tên ph c - bi u thị bằ ng cụ m từ như ngh nhân dân”,
nam giáo viên,n bác sĩ”.
+ Tên g i còn tên riêng - bi u thị mộ t đố i ng củ a tư ng như : Nguy n
Trãi,Tr n ng Đạ o”,sông Trà Khúc,núi Thiên n”… tên chung - bi u thị
t p hợ p đố i tư ng, tư ng “như trư ng họ c”, “ bệ nh việ n”, “siêu th ”.
5
Tên riêng tên chung th là tên t- bi u thị bằ ng mộ t thuộ c tính nào đó
c a đố i tuợ ng ng như : Thành ph biể n” ( Nha Trang), “Ph cổ ( H i An),
“con sông dài nhấ t thế giớ i” ( sông A-ma-dôn).
+ V từ : là bi u thứ c ngôn ngữ nêu lên thu c tính hay quan hệ vố n củ a đố i
ng ng , chúng giữ vai trò là v ngữ trong câu. Vị từ có vị từ mộ t ngôi và nhi u
ngôi. V từ mộ t ngôi biể u thị quan hệ giữ a đố i tư ng tư ng và thu c tính củ a nó.
d : “chanh chua”, t cay”, áo dài duyên dáng”. V từ nhiề u ngôi biể u thị quan hệ
gi a các đố i tư ng ng và thông qua các quan h cụ thể như b ng nhau”, lớ n
n”, “ bé hơ n”, “ nhớ ”, “ thư ơ ng”, “ yêu”, “ ghét”…
S ngôi củ a vị từ đư c biể u thị thông qua số đố i đư c phả n ánh trong ng
ng.
d : “miề n Trung nằ m giữ a hai đầ u đấ t nư c”, An l n tuổ i n Hà, nh tuổ i
n Mai.
+M nh đề : là bi u th c ngôn ngữ trong đó khẳ ng đị nh hay phủ đị nh mộ t cái gì
đó củ a hiệ n thự c. Mệ nh đề thư ng đư c biể u thị bằ ng câu tư ng thuậ t, biể u thị chân
ho c sai lầ m. Nế u nộ i dung ng phả n ánh đúng hiệ n thự c thìđó chân lý; ngư c
l i, nế u nộ i dung tư ơ ng ph n ánh không đúng hiệ n thự c thìđó là sai lầ m.
Các thu t ngữ đư c sử dụ ng trong lôgic họ c gọ i là“các h ng lôgic”, chúng g m
các t và c m từ như và”, “ không nh ng…mà còn”, “ hay”, “ hoặ c”, “ nế u”, “ thì”, “
ơ ng đư ơ ng”, không”, không ph i”, m i”, mọ i”, tấ t cả ”, “mộ t s ”, phầ n
l n”, “đa số ”, “ nế u và ch nế u”, “ khi và ch khi”...
- Trong lôgic ký hi u ( lôgic toán) các hằ ng lôgic đư c biể u thị như sau:
+a,b,c… - các m nh đề tuỳ ý ( các biế n củ a mệ nh đề ).
A, B,C - bi u thị thuậ t ngữ củ a mệ nh đề .
+ Các liên t lôgic:
: phép h i, tư ơ ng ng vớ i liên t “ và”.
: phép tuy n, tư ơ ng ng vớ i liên t “ hay”, “ hoặ c”.
,
: phép kéo theo, pháp t t suy, tư ơ ng ng vớ i liên t “ nế u…thì…”.
,
: phép tư ơ ng đư ơ ng, tư ơ ng ng vớ i liên t nế u và ch nế u”, khi và ch
khi”.
: phép ph đị nh, tư ơ ng ng vớ i từ “ không”, “ không phả i”.
-Các lư ng từ :
: lư ng từ phổ dụ ng, tư ơ ng ng vớ i “ tấ t cả ”, “ mọ i”.
:lư ng từ tồ n tạ i, tư ơ ng ng vớ i “ mộ t s ”, “ phầ n lớ n”, “ có nhữ ng”.
-Các d u kỹ thuậ t. (,) m vàđóng ngo c.
1.3 Ý nghĩa củ a lôgíc họ c.
- Nghiên c u Lôgíc h c giúp ta nắ m vữ ng và v n dụ ng mộ t cách tự giác nhữ ng hình
th c và quy lu t lôgíc.
- Giúp ta biế t dùng t , dùng câu chính xác, biế t l p luậ n mạ ch lạ c, nhấ t quán, hợ p lý.
- Giúp ta phân bi t lậ p luậ n nào đúng, l p luậ n nào không đúng, giúp ta ch ng minh
hay bác b mộ t vấ n đề đư c đặ t ra.