intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Luật học đại cương: Chương 6 - ThS. Trần Vân Long

Chia sẻ: Dat Dat | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:20

86
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo bài giảng Luật học đại cương: Chương 6 do ThS. Trần Vân Long biên soạn sau đây để hiểu rõ hơn về Luật hành chính Việt Nam và Luật hình sự Việt Nam. Đây là tài liệu hữu ích dành cho các bạn chuyên ngành Luật và những bạn quan tâm tới lĩnh vực này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Luật học đại cương: Chương 6 - ThS. Trần Vân Long

  1. Chương 6 LUẬT HÀNH CHÍNH VIỆT NAM  LUẬT HÌNH SỰ VIỆT NAM
  2. Luật Hành chính Đối tượng điều chỉnh  4 nhóm:   QHXH phát sinh trong quá trình thực hiện các hoạt  động chấp hành và điều hành của các cơ quan quản lý  nhà nước.   QHXH hình thành trong hoạt động tổ chức và công tác  nội bộ của các cơ quan quản lý nhà nước.  QHXH mang tính chất chấp hành và điều hành phát  sinh trong hoạt động tổ chức và công tác nội bộ của  các cơ quan kiểm sát, cơ quan xét xử, cơ quan quyền  lực.   QHXH mang tính chấp chấp hành và điều hành phát  sinh trong hoạt động của các cơ quan nhà nước không  thuộc hệ thống cơ quan quản lý và hoạt động của các  tổ chức chính trị ­ xã hội khi các chủ thể này được trao  quyền thực hiện một số chức năng quản lý nhà nước  cụ thể.
  3. Công chức Khái niệm (1)  “ Cán bộ, công chức quy định tai Pháp lệnh này là  công dân Việt Nam, trong biên chế, bao gồm:   Những người do bầu cử để đảm nhiệm chức vụ  theo nhiệm kỳ trong cơ quan nhà nước, tổ chức  chính trị, tổ chức chính trị ­ xã hội ở trung ương; ở  tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi  chung là cấp tỉnh); ở huyện, quận, thị xã, thành  phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện);   Những người được tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc  được giao nhiệm vụ thường xuyên làm việc  trong tổ chức chính trị, tổ chức chính trị ­ xã hội ở  trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện;
  4. Công chức Khái niệm (2)  Những người được tuyển dụng, bổ nhiệm vào  một ngạch công chức hoặc giao giữ một công  vụ thường xuyên trong các cơ quan nhà nước ở  trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện;   Những người được tuyển dụng, bổ nhiệm vào  một ngạch viên chức hoặc giao giữ một nhiệm  vụ thường xuyên trong đơn vị sự nghiệp của Nhà  nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị ­ xã hội;  Thẩm phán Tòa án nhân dân, Kiểm sát viên Viện  kiểm sát nhân dân;  
  5. Công chức Khái niệm (3)  Những người được tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc được giao  nhiệm vụ thường xuyên làm việc trong cơ quan, đơn vị  thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân  chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; làm việc trong  cơ  quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan,  hạ sĩ quan chuyên nghiệp;  Những người do bầu cử để đảm nhiệm chức vụ theo nhiệm  kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;  Bí thư, Phó bí thư Đảng uỷ; người đứng đầu tổ chức chính trị  ­ xã hội xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã);   hNhững người được tuyển dụng, giao giữ một chức danh  chuyên môn nghiệp vụ thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã”.
  6. Vi phạm hành chính  Khái niệm Là hành vi của cá nhân  hoặc tổ chức cố ý hoặc  vô ý vi phạm các quy  định của pháp luật về  quản lý nhà nước mà  không phải là tội phạm  và theo quy định của  pháp luật phải bị xử  phạt hành chính 
  7. Vi phạm hành chính Thẩm quyền xử lý  Ủy ban nhân dân các cấp;  Công an nhân dân;   Bộ đội biên phòng;  Cơ quan cảnh sát biển;  Hải quan ;   Kiểm lâm;  Cơ quan thuế;  Cơ quan quản lý thị trường;  Cơ quan thanh tra chuyên ngành;  Giám đốc Cảng vụ hàng hải, Giám đốc Cảng vụ thủy nội địa,  Giám đốc Cảng vụ hàng không;  Tòa án nhân dân và cơ quan thi hành án dân sự.
  8. Vi phạm hành chính Các hình thức xử phạt chính
  9. Vi phạm hành chính Các hình thức xử phạt bổ sung Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ  hành nghề. Tịch thu tang vật, phương tiện được sử  dụng để vi phạm hành chính. Trục xuất được áp dụng chỉ với người  nước ngoài, buộc họ phải rời khỏi lãnh thổ  Việt Nam. Trục xuất có thể áp dụng là một  hình thức xử phạt chính hoặc xử phạt bổ  sung khi được áp dụng kèm theo hình thức  phạt chính khác tùy từng trường hợp cụ  thể.
  10. Vi phạm hành chính Biện pháp khắc phục hậu quả  Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay  đổi do vi phạm hành chính gây ra hoặc buộc tháo  dỡ công trình xây dựng trái phép;  Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình  trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh do vi  phạm hành chính gây ra;  Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc buộc tái  xuất hàng hoá, vật phẩm, phương tiện;  Buộc tiêu huỷ vật phẩm gây hại cho sức khoẻ con  người, vật nuôi và cây trồng, văn hoá phẩm độc  hại.
  11. Vi phạm hành chính Các biện pháp khác
  12. Khái niệm luật hình sự Luật hình sự là một ngành luật trong hệ  thống pháp luật của nước Cộng hoà xã  hội chủ  nghĩa Việt Nam, bao gồm hệ  thống những quy phạm pháp luật do Nhà  nước ban hành, xác định những hành vi  nguy hiểm nào cho xã hội là tội phạm,  đồng thời quy định hình phạt đối với  những tội phạm ấy. 
  13. Luật hình sự Việt Nam  Các nguyên tắc Nguyên tắc pháp chế  Nguyên tắc mọi công dân đều bình đẳng  trước Luật hình sự  Nguyên tắc trách nhiệm cá nhân  Nguyên tắc trách nhiệm trên cơ sở lỗi  Nguyên tắc nhân đạo  Nguyên tắc công minh 
  14. Khái niệm tội phạm  “Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho  xã hội được quy định trong Bộ luật  hình sự, do người có năng lực trách  nhiệm hình sự thực hiện một cách  cố ý hoặc vô ý, xâm phạm độc lập,  chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn  lãnh thổ của Tổ quốc, xâm phạm  chế độ chính trị, chế độ kinh tế,  nền văn hóa, quốc phòng, an ninh,  trật tự, an toàn xã hội, quyền, lợi ích  hợp pháp của tổ chức, xâm phạm  tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân  phẩm, tự do, tài sản, các quyền, lợi  ích hợp pháp khác của công dân,  xâm phạm các lĩnh vực khác của  trật tự pháp luật xã hội chủ nghĩa”.  (Điều 8 BLHS 1999)
  15. Khái niệm hình phạt Hình phạt là biện pháp cưỡng chế  nghiêm khắc nhất của nhà nước được  quy định trong Bộ luật hình sự do Toà án  áp dụng đối với người phạm tội, tước  bỏ hoặc hạn chế những quyền, lợi ích  nhất định của người phạm tội nhằm  trừng trị, cải tạo, giáo dục người phạm  tội và ngăn ngừa tội phạm. 
  16. Hình phạt chính (1)   Cảnh cáo là sự khiển trách công khai của Nhà  nước do Toà án tuyên phạt đối với người bị kết  án.   Phạt tiền là hình phạt buộc người bị kết án phải  nộp một khoản tiền nhất định xung công quỹ Nhà  nước.  Cải tạo không giam giữ là hình phạt không buộc  người bị kết án phải cách ly khỏi môi trường sống  bình thường mà buộc họ tự cải tạo dưới sự giám  sát, giáo dục của cơ quan, tổ chức, đơn vị quân  đội hoặc cơ sở giáo dục, đào tạo. 
  17. Hình phạt chính (2)  Trục xuất là hình phạt buộc người nước ngoài bị kết án phải  rời khỏi lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.  Trục xuất là hình phạt chỉ áp dụng đối với người nước ngoài  Tù có thời hạn là hình phạt buộc người bi kết án phải cách ly  xã hội khỏi để cải tạo tại trại giam trong một thời hạn nhất  định. Thời hạn tù đối với người phạm một tội là từ ba tháng  đến hai mươi năm.  Tù chung thân là hình phạt tù không thời hạn được áp dụng  đối với người phạm tội đặc biệt nghiêm trọng, nhưng chưa  đến mức bị xử phạt tử hình.  Tử hình là hình phạt đặc biệt chỉ áp dụng đối với người phạm  tội trong trường hợp đặc biệt nghiêm trọng. 
  18. Hình phạt bổ sung   Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc  làm công việc nhất định   Cấm cư trú   Quản chế   Tước một số quyền công dân   Tịch thu tài sản   Phạt tiền là hình phạt bổ sung được áp dụng khi  tội đó không áp dụng phạt tiền là hình phạt chính.   Trục xuất  được áp dụng là hình phạt bổ sung khi  tội đó không áp dụng trục xuất là hình phạt chính. 
  19. Nguyên tắc áp dụng hình phạt chính và  hình phạt bổ sung
  20. TỐ TỤNG HÌNH SỰ 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2