intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Mã nguồn mở: Chương 8

Chia sẻ: Nguyễn Minh | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:25

88
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 8 Phát triển website với hệ thống mã nguồn mở drupal thuộc bài giảng Mã nguồn mở. Cùng nắm kiến thức trong chương này thông qua việc tìm hiểu các nội dung sau: giới thiệu về drupal, cài đặt drupal, phương thức nhận dữ liệu post và get, hàm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Mã nguồn mở: Chương 8

  1. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 1 Chương 8 : Phát triển website với hệ thống mã nguồn mở drupal Giảng viên : Nguyễn Minh Thành Email : thanhnm@itc.edu.vn
  2. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 2 Nội Dung 1. Giới Thiệu Về Drupal 2. Cài đặt Drupal 3. Phương thức nhận dữ liệu POST & GET 4. Hàm
  3. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 3 PHP Cơ bản I.1 Lịch sử : PHP (Hypertext Preprocessor) là ngôn ngữ script trên server được thiết kế để dễ dàng xây dựng các trang Web động. Ngôn ngữ PHP ra đời năm 1994 Rasmus Lerdorf (1968, GreenLand) sau đó được phát triển bởi nhiều người trải qua nhiều phiên b ản. Phiên b ản đang phổ biến là PHP 5.0 đã được công bố 7/2004.Phiên bản m ới nh ất là 5.3.3 Ưu điểm :Mã nguồn mở (open source code) - Miễn phí, download dễ dàng từ Internet. - Ngôn ngữ rất dễ học, dễ viết. - Mã nguồn không phải sửa lại nhiều khi viết ch ạy cho các h ệ đi ều hành từ Windows, Linux, Unix Tên gọi ban đầu :'Personal Home Page Tools’ Xem : http://en.wikipedia.org/wiki/PHP
  4. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 4 Kiểu dữ liệu – Hằng – Biến a­ Kiểu dữ liệu: Integer, Double, Boolean, String, Array và Object b. Khai báo biến: $tên_biến = giá_trị; $tên_mảng = array(); $tên_object= new tên_lớp(); c. Khai báo hằng : define(“tên_hằng”, giá_trị); Ví dụ : 
  5. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 5 Các phép toán a. Phép gán : $biến = biểu_thức; b. Các phép toán số học : +,­,*,/,% c. Các phép toán so sánh : ==, !=, >=,,< d. Các phép toán kết hợp : ++,­­,+=,­=,*=,/= e. Các phép toán logic : !, &&, || f. Toán tử tam phân : (điều_kiện ? giá_trị_1 : giá_trị_2) g. Phép ghép chuổi : . (dấu chấm) h. Toán tử error : @, ngăn không cho thông báo lỗi. Ví dụ : $a=10; $b=0; $c=@$a/$b
  6. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 6 Các câu lệnh điều khiển a- Câu lệnh if. Các cú pháp thông dụng: - if(điều_kiện) { /* nhóm lệnh */} - if(điều_kiện) { /* nhóm lệnh1 */} else { /* nhóm lệnh2 */} - if(điều_kiện) { ….. } elseif(điều_kiện_1) {….} elseif(điều_kiện_2) {….} ………. elseif(điều_kiện_n) {….} else {/* nhóm lệnh cuối cùng */}
  7. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 7 Các câu lệnh điều khiển (tt) b. Câu lệnh switch Cú pháp : switch($biến){ case giá_trị_1: nhóm lệnh 1 ; break; case giá_trị_2: nhóm lệnh 2 ; break; … case giá_trị_n: nhóm lệnh n ; break; default : nhóm_lệnh_n+1; } Lưu ý : giá trị của $biến phải là đếm được, rời rạc
  8. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 8 Các câu lệnh điều khiển (tt) Trong PHP có 4 câu lệnh lặp, trong đó foreach có cách sử dụng đặc sắc so với các NNLT khác. Muốn thoát khỏi vòng lặp : sử dụng lệnh exit c- Câu lệnh while : Cú pháp : while(điều_kiện_lặp) { /* nhóm lệnh */} d- Câu lệnh do … while : Cú pháp : do { /* nhóm lệnh */} while(điều_kiện_lặp) e- Câu lệnh for(;;) : Cú pháp : for(khởi_tạo; điều_kiện_lặp; tăng_giảm) { /* nhóm lệnh */} f- Câu lệnh foreach : duyệt qua tất các các phần tử của một mảng, nh ất là mảng kết hợp.
  9. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 9 Mảng Một Chiều Khai báo : 1. $n=100; $arr1  = array($n); $arr2  = array(giá_trị_1, giá_trị_2, .., giá_trị_n); $arr3 = ();  // mảng động $arr4  = arrr(hoten=>“Minh Thành”, quequan=>“HCM”,                        tuoi=>27;IQ=“Rất cao”); // mảng kết hợp Câu lệnh lặp foreach rất hiệu quả khi duyệt mảng kết hợp
  10. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 10 Mảng Một Chiều (tt) 2- Sử dụng Truy cập một phần tử mảng : $arr[$key] - $key có ý nghĩa rộng hơn Index, dùng tham chiếu đến m ột ph ần t ử c ủa mảng. Ví dụ 1: Tạo mảng gồm 10 phần tử là các số nguyên lấy ngẫu nhiên trong [0,100]. Khởi tạo $key là 0. Trên đây là phương pháp thông dụng để duyệt mảng. Các slide sau s ẽ trình bày các nét đặc sắc của PHP khi làm việc trên mảng.
  11. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 11 Mảng Một Chiều (tt) Sử dụng foreach - foreach($arr as $key=>$value){ echo $key .“,”; echo $value.””; } Có thể thay thế key và value bằng tên khác, chẳng hạn $k=>$v, miễn rẳng đảm bảo khai báo : $chỉ_số=>$giá_trị (của phần tử mảng) ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Trong slide sau sẽ trình bày cách duyệt mảng bằng while ph ối h ợp v ới : Hàm each($arr) Hàm list($key,$value)
  12. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 12 Mảng Một Chiều (tt) Truy cập một phần tử mảng : sử dụng hàm each() - while($item=each($arr)){ echo $item[“key”] .”,”; echo $item[“value”]. “”; } Hàm each() trả về phần tử kế tiếp của mảng. ~ hàm next() - Truy cập một phần tử mảng : sử dụng hàm list() while(list($k,$v)=each($arr)){ echo $k .”,”; echo $v. “”; } Hàm list($k,$v) tách cặp giá trị (key, value) của ph ần t ử có “ch ỉ s ố” là $key ra hai biến $k và $v
  13. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 13 Các Hàm Về Mảng Hàm count(), sizeof() : trả về kích thước của mảng - Các hàm “di chuyển” trong mảng : - + current()/end() : trả về phần tử đầu tiên/ cuối cùng của mảng + prev() / next() : trả về phần tử liền trước / kế kiếp -Các hàm sắp xếp mảng : + sort() : sắp xếp mảng theo value của phần tử + ksort():sắp xếp mảng theo key của phần tử - Kiểm tra một biến có phải là mảng : is_array() trả về 1 (true) và 0 (false)
  14. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 14 Các Hàm Về Mảng (tt) Dùng hàm each() -
  15. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 15 Các Hàm Về Mảng (tt) 2- Duyệt mảng kết hợp
  16. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 16 Các Hàm Về Mảng (tt) 3- Sử dụng hàm ksort(): ai là bạn của ai? In ra theo thứ tự tên sinh viên (là $key)
  17. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 17 Các Hàm Về Mảng (tt) 4- Mảng động : Cho mảng gồm 10 số tự nhiên,tạo một mảng con ch ứa những số lẻ của mảng này, In ra mảng con này.
  18. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 18 Chuỗi Kí Tự 1- Khai báo biến $str =“Chiều nội trú buồn”; 2- Các hàm về kiểu chuổi ký tự: - chop(), trim(), ltrim() ~ rtrim, trim,ltrim trong Visual Basic 6.0 - nl2br(): định dạng HTML, biến ký tự \n thành “” - addslashes() : để biến một chuổi có thể lưu trữ trong CSDL, ví dụ: dấu “ -> \” - substr($str,$pos,$len) : tách một chuổi con từ một chuổi - strpos($str,$sub) : vị trí chuổi $sub trong chuổi $str - str_replace($rep,$with,$str) : thay $rep bằng $with trong $str - explode($separator,$str) : tách chuổi $str thành các chuổi con dựa trên dấu phân cách $separator và lưu kết quả vào mảng, ~ phương thức split của JavaScript. Ngược lại là hàm implode hay join.
  19. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 19 Chuỗi Kí Tự (tt) Ví dụ: Chuẩn hóa một chuổi văn bản(dạng đơn giản) : không có ký tự trống ở hai đầu, giữa 2 từ chỉ có duy nhất một ký tự trống.
  20. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 20 Chuỗi Kí Tự (tt)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2