
1-1
Mạng máy tính
Bộmôn KỹthuậtmáytínhvàMạng
Khoa Công nghệThông tin
ĐạihọcSưphạmHàNội

1-2
Chương 5: Tầng liên kếtdữliệu
Mụcđích:
Hiểucácnguyêntắc bên trong củacácdịch vụ
tầng liên kếtdữliệu:
Phát hiệnvàsửalỗi
Chia sẻmột kênh broadcast: đatruycập
Đánh địachỉtầng liên kếtdữliệu
Truyềndữliệutin cậy, điềukhiểnluồng: có!
Ví dụvà cài đặtcủa các công nghệtầng liên kết
dữliệu khác nhau

1-3
Tầng liên kếtdữliệu
5.1 Giớithiệuvàcác
dịch vụ
5.2 Phát hiệnvàsửalỗi
5.3 Các giao thứcđa
truy cập
5.4 Đánh địachỉtầng
liên kếtdữliệu
5.5 Ethernet
5.6 Hub và switch

1-4
Tầng liên kếtdữliệu: Giớithiệu
Mộtsốthuậtngữ:
host và router: nút
Kênh truyền thông kếtnốicác
nút kềdọctheođường truyền
thông gọilàliên kết(link)
Liên kết có dây
Liên kết không dây
LAN
Các gói tin tầng 2 gọilàkhung
(frame),đóng gói các datagram
“liên kết”
Tầng liên kếtdữliệucó vai trò truyền các datagram từmột
nút tớinútkềqua mộtliênkết

1-5
Tầng liên kếtdữliệu:
Xem xét vớitầng khác
Datagram đượctruyềnbởicác
giao thứcliênkếtdữliệu khác
nhau qua các liên kết khác
nhau:
Ví dụ: Ethernet ởliên kếtđầu
tiên, frame relay ởliên kếtgiữa,
802.11 ởliên kếtcuối cùng
Mỗigiaothứcliênkếtdữliệu
cung cấpcácdịch vụkhác nhau
Ví dụ: có thểhoặc không cung
cấptruyềntin cậy qua liên kết
Tương tựvậntải:
ChuyếnđitừHà NộitớiCầnThơ
Đường sắt(tàuhỏa): HN -> Đà
Nẵng
Đường không (máy bay): Đà
Nẵng -> Tp HCM
Đường bộ(ô tô): Tp HCM ->
CầnThơ
khách du lịch = datagram
transport segment = liên kết
truyền thông (communication
link)
hình thứcvậntải= giao thức
tầng liên kếtdữliệu
đại lý du lịch = thuật toán dẫn
đường