TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
MICROSOFT EXCEL
CONGNGHETHONGTIN@ICTU.EDU.VN http://fit.ictu.edu.vn
1
Tổng quan về MS Excel
Làm quen với Excel
Thao tác với workbook
Thao tác với worksheet
Thao tác với ô và vùng
Sử dụng các phím tắt
“Làm quen với Excel 2010” tôi giới thiệu tới các bạn về Excel 2010 với những đặc trưng mới. Giới thiệu cách khởi động và vận hành Excel 2010 trong môi trường Windows 7. Kèm theo đó là chi tiết về màn hình làm việc chính, hệ thống phím tắt, các Menu chính.
Nội dung phần này:
Microsoft Excel 2
1. Làm quen với Excel Thanh công cụ Ribbon
Home: Chứa các nút lệnh: cắt, dán, sao chép, định dạng tài liệu, kiểu mẫu có sẵn,..
Insert: Chứa các công cụ dùng để chèn bảng biểu, sơ đồ, đồ thị, ký hiệu, v.v…, vào bảng tính.
Page Layout: Chứa các lệnh sử dụng trong việc hiển thị bảng tính và thiết lập in ấn.
Formulas: Cung cấp công cụ cho công việc chèn công thức, đặt tên vùng (range), theo dõi công thức, điều khiển cách tính toán của Excel.
Data: Các nút lệnh trao đổi với dữ liệu
Review: Chứa các lệnh kiểm tra lỗi chính tả, thêm chú thích,...
View: Chứa các lệnh thiết lập chế độ hiển thị của bảng tính (phóng to, thu nhỏ, chia màn hình,…).
Microsoft Excel 3
1. Làm quen với Excel Làm việc với nhiều bảng tính
Bạn tạo ra nhiều bảng tính với các chủ đề khác nhau để phù hợp với nhu cầu riêng, thỉnh thoảng bạn cần tìm kiếm dữ liệu từ nhiều hơn một bảng tính bằng cách chọn Swith Windows trong Menu View. Bạn cũng có thể sắp xếp các bảng tính theo cách khác nhau.
1 Click Menu View.
2 Click Switch Windows.
3 Chọn bảng tính muốn hiển thị.
Chuyển đổi giữa các bảng tính
1 Click Menu View.
2 Click Arrange All.
3 Chọn kiểu sắp xếp tương ứng.
4 Click OK.
Sắp xếp các bảng tính
Microsoft Excel 4
1. Làm quen với Excel Phóng to, thu nhỏ bảng tính
1 Click Zoom In để tăng 10% kích thước cửa sổ.
2 Điều chỉnh Zoom Slider để đạt kích thước phù hợp.
3 Click Zoom Out để thu nhỏ 10% kích thước cửa sổ.
Phóng to, thu nhỏ
4 Click Menu View.
5 Click Zoom.
6 Chọn kích thước phù hợp.
7 Click OK.
Thuật ngữ cần nhớ
Phóng to, thu nhỏ theo kích thước định sẵn
Một workbook có thể chứa nhiều sheet, do vậy có thể tổ chức, lưu trữ nhiều loại thông tin có liên quan với nhau chỉ trong một tập tin.
Mỗi workbook chứa rất nhiều worksheet hay chart sheet, tùy thuộc vào bộ nhớ máy tính.
Workbook:
Có khi được gọi là “sheet” hay “bảng tính”, là nơi lưu trữ và làm việc với dữ liệu.
Worksheet:
Microsoft Excel 5 Một worksheet có nhiều ô và các ô có chứa các cột và dòng. Worksheet được lưu trong workbook.
Tạo file Excel 2010
2. Thao tác với Workbook Mở file Excel đã có sẵn
1 Click File
1 Click File
2 Click New
2 Click Open.
3 Xem các mẫu dựng sẵn
3 Tìm đường dẫn đến thư mục chứa file
4 Chọn mẫu dựng sẵn
4 Chọn file muốn mở
5 Click nút Create
5 Click nút Open
Mở file Excel
Sử dụng phím tắt: Ctrl + N
Microsoft Excel 6
2. Thao tác với Workbook
Lưu trữ bảng tính Excel
Đóng bảng tính và thoát khỏi chương trình Excel
1 Click trên thanh Quick Access.
1 Click Office Button
2 Click Office Button
2 Click Close
3 Click Save.
Lưu bảng tính Đóng bảng tính
3 Click nút Close.
Thoát khỏi Excel:
2 Click Office Button
4 Click Save As.
5 Chọn nơi lưu trữ file
6 Đặt tên cho file mới
7 Click Save để lưu file
Nếu file của bạn chưa được lưu trữ trước khi thoát hoặc có cập nhật chưa lưu, Excel sẽ hỏi bạn có muốn lưu trữ
những thay đổi này không? A: Đồng ý lưu trữ cập nhật sau cùng B: Không đồng ý (giữ nguyên như lần lưu trữ trước)
C: Tiếp tục làm việc với bảng tính hiên thời
Lưu bảng tính với tên mới
Microsoft Excel 7
3. Thao tác với Worksheet
Sao chép, thêm mới, xóa Worksheet
1 Click chuột phải vào Worksheet muốn sao chép.
2 Chọn nhãn Move or Copy..
3 Chọn vị trí muốn đặt Worksheet
4 Tick vào ô Create a copy.
5 Click OK.
Sao chép Worksheet
1 Click chuột phải vào Worksheet muốn xóa
6 Chọn Delete.
Xóa Worksheet
1 Double Click vào tiêu đề một Worksheet bất kỳ
2 Chọn Insert…
3 Chọn Worksheet.
4 Click OK.
Tạo Worksheet mới
Microsoft Excel 8
3. Thao tác với Worksheet
Ẩn/Hiện Worksheet
1 Double Click vào tiêu đề một Worksheet muốn ẩn.
2 Chọn Hide.
Ẩn Worksheet
1 Double Click vào tiêu đề một Worksheet bất kỳ.
2 Chọn Unhide.
3 Chọn Worksheet muốn hiển thị lại.
4 Click OK.
Hiển thị lại Worksheet đã bị ẩn
Microsoft Excel 9
3. Thao tác với Worksheet
Các thao tác với Worksheet
Trong phần này, chúng tôi giới thiệu tới các bạn cách quản lý các trang bảng tính (sheet) của mình. Các thao tác cơ bản như: tạo mới, di chuyển, đổi tên, chọn bảng tính sẽ được giới thiệu bên dưới.
1 Click vào tên của sheet muốn hiển thị
Xem và lựa chọn các Worksheet
Đổi tên Worksheet
1 Double Click vào sheet muốn đổi tên và gõ tên mới
Di chuyển vị trí các sheet
1 Double Click vào sheet muốn di chuyển và kéo sang phải hoặc sang trái
2 Dừng lại theo vị trí chỉ dẫn như mong muốn
Microsoft Excel 10
4. Thao tác với ô và vùng
Lựa chọn vùng dữ liệu
Việc lựa chọn một nhóm các ô dữ liệu – vùng dữ liệu, được thực hiện khi bạn cần thiết phải copy, định dạng, thay đổi cỡ chữ …v.v. của vùng dữ liệu đó.
1
1 Đưa trỏ chuột đến ô đầu tiên trên cùng của vùng lựa chọn.
2 Click và kéo đến ô dưới cùng bên phải của vùng lựa chọn.
Chọn vùng dữ liệu liên tục
Chọn vùng dữ liệu không liên tục
2
1 Đưa trỏ chuột đến ô đầu tiên trên cùng của vùng lựa chọn.
1
2
2 Click và kéo đến ô dưới cùng bên phải của vùng lựa chọn giữ phím Ctrl.
3 Đưa trỏ chuột đến ô đầu tiên trên cùng của vùng tiếp theo.
4 Click và kéo đến ô dưới cùng bên phải của vùng này.
Chọn vùng dung bàn phím: Shift + các mũi tên, Ctrl+A
3
4
Microsoft Excel 11
4. Thao tác với ô và vùng Chọn nhiều dòng/cột liên tục
Tiêu đề cột
1 Đưa trỏ chuột đến tiêu đề của dòng/cột đầu tiên.
2 Click và kéo đến tiêu đề của dòng/cột cuối cùng.
Bạn có thể giữ phím Shift, rồi click vào tiêu đề
dòng/cột đầu tiên và tiêu đề dòng/cột cuối cùng để
chọn nhiều dòng/cột liên tục.
Tiêu đề dòng
Giữ phím Ctrl
Click chuột vào tiêu đề của dòng/cột đầu tiên kéo đến tiêu đề của dòng/cột cuối cùng của vùng đầu tiên, Nhả chuột
Click vào tiêu đề dòng/cột đầu tiên của vùng tiếp theo kéo đến tiêu đề của dòng/cột cuối cùng của vùng tiếp theo.
Chọn nhiều dòng/cột không liên tục
Microsoft Excel 12
4. Thao tác với ô và vùng Cắt, sao chép, dán dữ liệu
v Cắt dữ liệu
ü
Trong quá trình làm việc với Excel, những chức năng được chúng ta sử dụng nhiều là: cắt, sao chép, dán dữ liệu.
1 Lựa chọn vùng dữ liệu cần cắt.
ü
2 Click menu Home.
ü
3 Click nút Cut (hoặc Ctrl + X).
v Sao chép dữ liệu
ü
1 Lựa chọn vùng dữ liệu cần sao chép.
ü
2 Click menu Home.
ü
4 Click nút Copy (hoặc Ctrl + C).
v Dán dữ liệu dữ liệu
ü
1 Lựa chọn vùng dữ liệu cần sao chép.
ü
2 Click menu Home.
ü
5 Chọn vùng dữ liệu cần dán dữ liệu.
ü
6 Click nút Paste để dán dữ liệu (hoặc Ctrl + V).
Microsoft Excel 13
4. Thao tác với ô và vùng
Thao tác với ô dữ liệu, hàng, cột
1 Click chuột tại vị trí cần thêm.
2 Click Office Button.
3 Chọn nút Insert
4 Chọn Insert Cell
5 Chọn cách chuyển vị chí ô dữ liệu hiện thời
6 Click OK
Phần này chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn các thao tác với ô dữ liệu, hàng, cột: Thêm, sửa, xóa một ô dữ liệu; thêm, bớt hàng/cột. Thêm một ô dữ liệu vào Worksheet
Di chuyển vùng dữ liệu
1 Chọn vùng dữ liệu cần di chuyển.
2 Đưa trỏ chuột ra bên rìa của vùng dữ liệu đã chọn.
3 Kéo vùng dữ liệu được chọn đến vị trí mới
Xóa ô dữ liệu
1 Chọn vùng dữ liệu cần xóa.
ü
4 Chọn Delete Cell.
2 Click Office Button.
ü
5 Chọn cách dồn dữ liệu sau khi xóa ô hiện
3 Chọn nút Delete
thời.
ü
6 Click OK.
Microsoft Excel 14
5. Sử dụng phím tắt Các phím tắt thông dụng
1. Một số phím tắt ngầm định của Excel, để thực thi bạn cần ấn đồng thời tổ hợp 2 phím (để copy ấn Ctrl+C).
Các phím tắt tương ứng sẽ hiện lên trên Robbin, bạn ấn các phím tương ứng để thực hiện các chức năng tương ứng .
VD: để copy: chọn Home > click ; sử dụng phím tắt: ấn Alt nhả > ấn H nhả > ấn C.
Để quay trở lại ấn phím ESC.
2. Các phím tắt thời gian thực, bắt đầu bằng cách ấn phím Alt trên bàn phím (bấm xong nhả).
Microsoft Excel 15
Bài tập thực hành 1: Kỹ năng định dạng dữ liệu trong Excel Tạo một file đặt tên là Baitap_Excel_1
Soạn thảo 3 sheet: TT_Chung, TT_Nhansu, TT_Hocsinh. Các ô nhập liệu (Tên trường, Mã trường,..) đặt màu nền xanh nhạt. Sau khi soạn thảo xong hãy bỏ chế độ hiển thị lưới (Gridlines). Nội dung các sheet được mô tả như sau:
Sheet "TT_chung
Microsoft Excel 16
Bài tập thực hành 1: Kỹ năng định dạng dữ liệu trong Excel
Sheet "TT_Nhansu"
Microsoft Excel 17
Bài tập thực hành 1: Kỹ năng định dạng dữ liệu trong Excel
Sheet "TT_Hocsinh": Đổi màu nền các khu vực để dễ nhìn
Microsoft Excel 18
2
Làm việc với dữ liệu trong Excel
Nhập liệu và hiệu chỉnh
Định dạng
Tìm kiếm và thay thế dữ liệu
Sắp xếp và lọc dữ liệu
Trong bài học này, bạn sẽ học cách nhập và sửa đổi dữ liệu Excel, di chuyển dữ liệu trong một bảng tính, tìm và thay thế dữ liệu hiện có, sắp xếp và lọc dữ liệu.
Nội dung phần này:
Microsoft Excel 19
1. Nhập liệu Nhập dữ liệu
1 Click vào ô muốn nhập dữ liệu.
2
1
2 Gõ nội dung, kết thúc bằng ấn phím Enter.
Nhập dữ liệu với ngắt dòng
1 Click vào ô muốn nhập dữ liệu.
2 Gõ nội dung muốn hiển thị trên dòng đầu tiên, ấn Alt + Enter để thêm dòng mới
3 Gõ nội dung dòng tiếp theo, kết thúc bằng ấn phím Enter.
Dữ liệu số nhập dấu chấm (.) thay dấu phẩy (,) ngăn cách phần thập phân.
1
2
Để Excel hiểu một dữ liệu dạng khác là dữ liệu dạng chữ thì nhập dấu ’ trước dữ liệu đó.
3
Microsoft Excel 20
2
1
3
1. Nhập liệu Chèn ký hiệu đặc biệt 1 Chọn Menu Insert.
2 Click ký hiệu Symbol.
3 Chọn tab Symbols.
4 Chọn Font chữ.
5
5 Chọn ký tự đặc biệt cần chèn.
6 Click Insert
7 Kết thúc bấm Cancel.
4
7
6
Microsoft Excel 21
1. Nhập liệu Điền dữ liệu tự động
v Điền dữ liệu tự động
Khi bạn cần lập danh sách mặt hàng gồm hàng trăm mặt hàng khác nhau với cột số thứ tự tăng dần từ 1 đến hết. Nếu chúng ta nhập từng số thứ tự, quả thật tốn rất nhiều thời gian.
1
ü
1 Nhập dữ liệu vào ô đầu tiên muốn điền vào các dòng.
ü
2 Đưa trỏ chuột vào phía dưới cùng bên phải ô đầu
tiên, sau đó kéo xuống ô dưới cùng của vùng muốn
điền.
2
v Điền dữ liệu tự động một chuỗi giá trị
ü
1 Nhập dữ liệu vào ô đầu tiên.
3
1
ü
2 Nhập dữ liệu vào ô thứ 2.
ü
2
3 Chọn vùng dữ liệu gồm ô thứ nhất và ô thứ 2.
ü
4 Đưa trỏ chuột vào phía dưới cùng bên phải của vùng
dữ liệu, sau đó kéo xuống ô dưới cùng của vùng muốn
điền.
4
Microsoft Excel 22
1. Nhập liệu Các kiểu dữ liệu
Khi nhập dữ liệu cho các ô trong bảng tính, chúng ta cần chú ý đến kiểu dữ liệu để việc tính toán sau này được chính xác. Các kiểu dữ liệu chính mà Excel hỗ trợ: Dữ liệu văn bản, kiểu số, ngày tháng, thời gian,… v.v.
Dữ liệu văn bản
Dữ liệu số
Dữ liệu ngày tháng
vDữ liệu dạng số (số, tiền tệ), thời gian thường được căn phía bên phải.
vDữ liệu văn bản, ngày tháng thường được căn về phía trái.
Microsoft Excel 23
2. Định dạng
C chỡ ữ
ẻ
K khung
Định dạng chung: Các nút định dạng thông dụng của Excel được bố trí rất thuận lợi truy cập trong nhóm Home của thanh Ribbon
Khi cần các định dạng phức tạp hơn ta sử dụng hộp thoại Format Cells được trình bày ở tiếp theo
Microsoft Excel 24
Ki u ể ị ể hi n th số
Khung xem cướ tr
2. Định dạng Chọn Home / nhóm Cells / Format / Format Cells… Tab Number: định cách hiển thị số
ố ữ S ch ố ậ s th p phân
Tab Alignment: định cách chỉnh vị trí dữ liệu
Tab Font: định font chữ
ử ụ S d ng ký ệ hi u ngăn cách hàng nghìn
Tab Border: định đường kẻ viền các ô
Tab Fill: Đặt màu nền
ể
ị Cách hi n th s âmố
Protection: Bảo mật dữ liệu
Microsoft Excel 25
2. Định dạng Format/Cells… Tab Alignment
Format/Cells… Tab Alignment
Chọn font chữ
Chọn kiểu chữ
Căn dữ liệu chiều ngang ô
Định hướng văn bản
Căn dữ liệu chiều dọc ô
Màu chữ
Xuống dòng vừa độ rộng ô
Gạch chân chữ
Cơ chữ
Thu nhỏ chữ vừa kích thước ô
Nhập các ô liền kề thành 1 ô
Microsoft Excel 26
2. Định dạng Format/Cells… Tab Border
Không kẻ khung
Khung bên trong
Khung bao ngoài
Chọn kiểu đường kẻ
Màu đường kẻ
27
Microsoft Excel 27
2. Định dạng Định dạng bảng: Excel thiết lập sẵn rất nhiều biểu mẫu định dạng bảng và còn hỗ trợ tạo thêm các biểu mẫu mới Bước 1. Chọn vùng cần định dạng bảng
Bước 2. Chọn Home / nhóm Styles / chọn Format As Table
Bước 3. Cửa sổ Style liệt kê rất nhiều biểu mẫu định dạng bảng, chọn một trong các biểu mẫu. Ví dụ chọn mẫu Light số 9
Bước 4. Cửa sổ Format As Table hiện lên nhấn OK để xác nhận.
Microsoft Excel 28
3. Tìm kiếm và thay thế
Tìm kiếm, thay thế dữ liệu: Sau khi nhập dữ liệu vào bảng tính, bạn cần tìm kiếm xem một nội dung nào đó đã có hay chưa, hay đơn gian là thay thế 1 từ bằng một cụm từ mới. Chức năng tìm kiếm, thay thế dữ liệu của Excel sẽ giúp bạn làm công việc này một cách nhanh chóng và dễ dàng.
1 Click Office Button.
2 Click nút Find & Select.
3 Click Find...
4 Nhập nội dung tìm kiếm vào ô Find what.
5 Click Find Next (tìm vì trí trùng tiếp theo); Find All (hiện tất cả các ô tìm thấy); Close (Thoát).
Tìm kiếm dữ liệu
Tìm kiếm, thay thế dữ liệu
1 Click Office Button.
2 Click nút Find & Select. 6 Click Replace...
7 Nhập nội dung tìm kiếm vào ô Find what.
8 Nhập nội dung cần thay thế khi tìm thấy.
9 Click Find Next (tìm vị trí trùng tiếp theo); Replace (thay thế nội dung cho vị trí tìm thấy hiện thời); Replace All (thay thế tất cả dữ liệu tìm thấy bằng nội dung mới); Close (thoát);
Microsoft Excel 29
4. Sắp xếp và lọc dữ liệu
Tùy chọn sắp xếp
Để sắp xếp nhiều hơn một cột:
Kích nút Sort & Filter trên tab Home
Chọn cột mà bạn muốn sắp xếp đầu tiên
Kích Add Level
Sort (sắp xếp) và Filter (lọc): là những tính năng cho phép bạn thao tác dữ liệu trong một bảng tính được thiết lập dựa trên các tiêu chuẩn nào đó.
Chọn cột tiếp theo bạn muốn sắp xếp
Kích OK
Đánh dấu các ô muốn được sắp xếp
Kích nút Sort & Filter trên tab Home
Kích nút Sort A to Z (tăng dần) hay Sort Z to A (giảm dần)
Sắp xếp: Để thực hiện một sắp xếp theo chiều tăng dần hay giảm dần trên một cột:
30
4. Sắp xếp và lọc dữ liệu Lọc dữ liệu
Bộ lọc cho phép bạn chỉ hiển thị dữ liệu mà đáp ứng các tiêu chuẩn nhất định.
Kích vào cột hoặc chọn các cột chứa dữ liệu mà bạn muốn lọc
Trên tab Home, kích Sort & Filter
Kích nút Filter
Kích vào mũi tên phía dưới ô đầu tiên
Kích Text Filter
Kích Words bạn muốn lọc
Để sử dụng bộ lọc:
Kích nút Sort & Filter
Kích Clear
Để hủy bỏ lọc đã thiết lập
31
Bài tập thực hành 2
Bài 1: Thực hành định dạng dữ liệu trong Excel với các yêu cầu tương tự bài 1. Nội dung các sheet như sau
Microsoft Excel 32
Bài tập thực hành 2
Sheet "Lop_2"
Microsoft Excel 33
Bài tập thực hành 2
ng
S l
TT
Mã hàng
Ngày bán (dd/MM/yy)
Bài 2: Sử dụng Format cells (định dạng kiểu ngày, số, đơn vị tiền tệ, bảng tính,...) thực hiện chức năng thay đổi độ rộng của cột, chiều cao của hàng, chức năng freeze panels, sắp xếp bảng tính.
ố ượ (T n)ấ
ơ Đ n giá (USD)
Thành ti nề (USD)
Thành ti n ề (VNĐ)
1
22/8/2014
X001
1
100
100
2
2/8/2014
T001
2
200
400
3
12/8/2014
N001
2
250
500
4
3/8/2014
N002
6
300
1800
5
10/8/2014
X003
3
100
300
ü
Thưc hiện các yêu cầu sau:
ü
TT H đ mọ ệ
Tên Mã ng chạ
Tên đ n vơ ị
Tên ng chạ
L ng CB
ü
Phòng hành chính
1 Nguy n Thễ
Chuyên viên
ị Bình
01003
1200000
ü
Chuyên viên chính
Phòng hành chính
2 Đào Anh
01002
Công
1850000
3 Hoàng Tu nấ Dũng
Chuyên viên cao c pấ
Phòng QLKH
01001
1600000
ü
Phòng Kinh doanh
Chuyên viên
4 Đ Thỗ ị
01003
Hoa
950000
ü
Chuyên viên cao c pấ
Phòng Kinh doanh
5 Lê T nấ
01001
Nam
1000000
Bài 3: Sử dụng Format cells (định dạng kiểu ngày, số, đơn vị tiền tệ, bảng tính,...) thực a) Sắp xếp danh sách theo thứ tự ưu hiện chức năng thay đổi độ rộng của cột, chiều cao của hàng, chức năng freeze panels, ươ tiên Tên, họ đệm. sắp xếp bảng tính. b) Định dạng cột lương theo tiền VNĐ c) Sử dụng chức năng freeze panel cố định 3 3 cột bên trái và dòng đầu tiên d) Đặt lọc danh sách để người dùng có thể lọc danh sách theo bất kỳ cột nào. e) Trích danh sách cán bộ là chuyên viên
Microsoft Excel 34
3
Công thức và hàm
Công thức
Một số thao tác với công thức
Toán tử, toán hạng
Độ ưu tiên của các phép toán
Hàm
Cách nhập hàm trong Excel
Hàm lồng nhau
Tham chiếu
Tham chiếu tương đối/tuyệt đối
Một số lỗi thường gặp
Công thức (formula) và hàm (function) là những công cụ mạnh nhất của Excel dùng để thực hiện tính toán trên các ô dữ liệu. Tuy nhiên, việc sử dụng linh hoạt công thức và hàm của Excel không phải là một nhiệm vụ đơn giản do công thức và hàm của Excel là một dạng của lập trình xử lý dữ liệu.
Nội dung phần này:
Để có thể nắm bắt và sử dụng công thức/hàm cần nắm vững những khái niệm cơ bản, các hàm do excel cung cấp, cần tư duy logic tốt để kết hợp linh động các hàm sẵn có của Excel vào công việc. Bài này sẽ giới thiệu những khái niệm cần biết để có thể Microsoft Excel nắm bắt được việc sử dụng công thức và
hàm trong Excel.
35
Công thức và hàm
Công thức
• Kết hợp các toán tử, toán hạng,
Công thức trong Excel là một loại dữ liệu đặc biệt:
hàm, tham chiếu
Công thức
Giá trị tĩnh (hằng số)
Giá trị tính ra bằng công thức
• Bắt đầu bằng dấu bằng (=) • Tự động cập nhật khi các thành
• Luôn trả về giá trị (do đó có thể 1. Hàm: Hàm PI() trả về giá trị của pi: 3,142... xuất hiện trong ô như các giá trị 2. Tham chiếu: A2 trả về giá trị trong ô A2. 3. Hằng số: Các số hoặc giá trị văn bản được nhập trực tĩnh bình thường) tiếp vào một công thức, như 2. 4. Toán tử: Toán tử ^ (mũ) nâng một số lên theo một lũy thừa và toán tử (dấu sao) * nhân các số.
Để hiển thị bản thân công thức trong ô dữ liệu: thêm ký tự nháy đơn (‘) trước dấu bằng.
phần thay đổi
Microsoft Excel 36
Công thức và hàm
Một số thủ thuật với công thức Ø Kéo thả công thức với hàng/cột
Ø Copy công thức cho một loạt ô
Ø Chuyển đổi kết quả công thức thành giá trị tĩnh (hằng số)
Ø Tổ hợp phím Ctrl + `
Ø Tổ hợp phím Ctrl + D
Microsoft Excel 37
Công thức và hàm
Toán tử • là những phép toán cơ bản dùng để xây dựng nên các công thức • có nhiệm vụ kết nối các toán hạng và các hàm thành những công thức phức tạp hơn
Ý nghĩa
Ví dụ
Kết quả
STT 1 2 3 4
Toán tử + - * /
Phép cộng Phép trừ, số âm Phép nhân Phép chia
3+3 45-4 150*.05 3/3
3 cộng 3 là 6 45 trừ 4 còn 41 150 nhân 0.50 thành 7.5 3 chia 3 là 1
Lũy thừa
2^4, 16^(1/4)
5
^
2 lũy thừa 4 thành 16, Lấy căn bậc 4 của 16 thành 2
• toán tử số học • toán tử ghép xâu • toán tử logic • toán tử tham chiếu
Ghép xâu
“Lê” & “Thanh”
6
&
Nối chuỗi “Lê” và “Thanh” lại thành “Lê Thanh”
A1=B1 A1>B1
Ví dụ ô A1=3, ô B1=6 Kết quả: FALSE Ví dụ ô A1=3, ô B1=6 Kết quả: FALSE
7 8
= >
A1>=B1
Ví dụ ô A1=3, ô B1=6 Kết quả: FALSE
9
>=
A1 Ví dụ ô A1=3, ô B1=6 Kết quả: TRUE 10 < A1<=B1 Ví dụ ô A1=3, ô B1=6 Kết quả: TRUE 11 <= So sánh bằng
So sánh lớn hơn
So sánh lớn hơn hoặc
bằng
So sánh kém
So sánh nhỏ hơn
hoặc bằng
So sánh khác A1<>B1 <> Ví dụ ô A1=3, ô B1=6 Kết quả: TRUE
Ví dụ ô A1=3, ô B1=6 Kết quả: 9
Ví dụ ô A1=3, ô B1=6 Kết quả: 9 , hoặc ; Dấu tách các tham số Sum(A1, B1)
Sum(A1: B1) Tham chiếu mảng 12
13
14 B1: B6 A3: D3 Trả về giá trị của ô 15 Trả về các ô giao
nhau giữa hai vùng :
Khoảng
trắng
(space) Dấu tách tham số là
dấu phảy (,) hoặc
dấu chấm phảy (;)
phụ thuộc vào thiết
lập ngôn ngữ hệ
thống Phân loại: Microsoft Excel 38 Độ ưu tiên của các phép toán
• Các toán tử trong một công thức được thực hiện theo thứ tự, phụ thuộc vào độ ưu • Độ ưu tiên quyết định phép toán nào thực hiện trước (vd: nhân chia trước, cộng trừ tiên và tính kết hợp của toán tử. • Tính kết hợp quyết định xem khi có nhiều phép toán cùng độ ưu tiên thì thực hiện các
phép toán theo thứ tự từ trái sang phải (tính kết hợp trái) hay từ phải sang trái (tính
kết hợp phải). sau) Toán tử
: (hai chấm) (1 khoảng trắng) , (dấu phẩy)
–
%
^
* và /
+ và –
&
= < > <= >= <> Mô tả
Toán tử tham chiếu
Số âm
Phần trăm
Lũy thừa
Nhân và chia
Cộng và trừ
Nối chuỗi
So sánh Ưu tiên
1
2
3
4
5
6
7
8 Để thay đổi trật tự tính toán, tương tự như trong các phép toán số học, có thể sử dụng cặp dấu ngoặc đơn. Các phép toán trong
dấu ngoặc đơn sẽ được ưu tiên thực hiện trước. Nếu có nhiều cặp dấu ngoặc đơn lồng nhau thì các phép toán ở cặp ngoặc bên
trong sẽ được thực hiện trước. Microsoft Excel 39 Hàm Hàm là công thức được định sẵn thực
hiện tính toán bằng cách sử dụng các
giá trị cụ thể, gọi là các đối số theo
một thứ tự hoặc cấu trúc cụ thể. Hàm
có thể được sử dụng để thực hiện các
tính toán đơn giản hoặc phức tạp. Cấu trúc hàm =tên_hàm(danh_sách_đối_số) • Đối số là các giá trị tĩnh, là tham chiếu
tới một ô dữ liệu hoặc là tham chiếu
tới một vùng dữ liệu. Cấu trúc của một hàm
1. Cấu trúc. Cấu trúc của một hàm bắt đầu với dấu bằng (=),
theo sau bởi tên hàm, một dấu ngoặc đơn mở, các đối số cho
hàm được phân tách bởi dấu phẩy và dấu ngoặc đơn đóng.
2. Tên hàm. Đối với danh sách các hàm sẵn có của Excel, chọn
một ô và bấm SHIFT+F3.
3. Đối số. Đối số có thể là số, văn bản, giá trị lô-gic như TRUE
hoặc FALSE, mảng, giá trị lỗi như #N/A, hoặc tham chiếu ô. Đối
số mà bạn chỉ định phải tạo giá trị hợp lệ cho đối số đó. Đối số
cũng có thể là hằng, công thức hoặc hàm khác.
4. Hỗ trợ. Excel hiển thị thông tin về cú pháp và đối số khi nhập
hàm. Ví dụ, nhập =ROUND( và hộp thông tin hỗ trợ xuất hiện.
Hộp thông tin hỗ trợ chỉ xuất hiện khi dùng các hàm dựng sẵn. • Hàm có thể làm đối số cho các hàm
khác (nghĩa là một hàm cũng có thể
chứa các hàm khác). • Cần kết hợp linh hoạt các hàm để tạo
thành biểu thức tính toán phức tạp
hơn theo nhu cầu sử dụng. Trong đó: Microsoft Excel 40 Các hóm hàm thông dụng • Nhóm hàm toán học • Nhóm hàm thời gian • Nhóm hàm chuỗi • Nhóm hàm logic • Nhóm hàm thống kê • Hàm dò tìm dữ liệu (sẽ nghiên cứu kỹ từng loại) Cách nhập hàm Cách 2 – dùng nút Insert Function
B1. Chọn một ô Cách 3 – dùng nút Insert Function
B1. Chọn một ô
B2. Chọn tab Formulas trên thanh Ribbon B2. Ấn nút Insert Function Cách 1 – dùng bàn phím B3. Chọn hàm trong hộp thoại B1. Chọn một ô B3. Chọn hàm trong hộp thoại và ấn OK B2. Nhập dấu = B4. Nhập đối số trong hộp thoại (như cách 2) và ấn OK B4. Nhập đối số trong hộp thoại và ấn OK B3. Gõ một số ký tự bắt
đầu của hàm B4. Chọn hàm trong
danh sách hỗ trợ 41 Microsoft Excel B5. Gõ dấu ( và xem thông tin hỗ trợ về danh sách đối số B6. Nhập đối số B7. Gõ dấu ) và ấn Enter Hàm lồng nhau Một hàm có thể được sử dụng như một trong các tham đối của hàm khác. Ví dụ, công thức sau đây sử dụng một hàm SUM và AVERAGE lồng trong hàm IF. Để sử dụng hàm lồng nhau phải đáp ứng các yêu cầu sau: Giá trị trả về hợp lệ Khi một hàm lồng được sử dụng như một đối số, hàm lồng phải trả về dạng giá trị
giống với giá trị mà đối số sử dụng. Ví dụ, nếu một hàm trả về giá trị TRUE hoặc FALSE, hàm được lồng vào phải trả về
giá trị TRUE hoặc FALSE. Nếu một hàm không trả về, Excel sẽ hiển thị giá trị lỗi
#VALUE! . Giới hạn mức độ lồng Một công thức có thể chứa đến bảy mức độ hàm lồng. Microsoft Excel 42 Khi một hàm (chúng ta sẽ gọi là Hàm B) được sử dụng như một đối số trong một hàm
khác (chúng ta sẽ gọi là Hàm A), Hàm B đóng vai trò một hàm mức hai. Ví dụ, cả
hàm AVERAGE và hàm SUM đều là hai hàm mức hai nếu chúng được sử dụng như các đối số của hàm IF. Một hàm được lồng vào trong hàm AVERAGE đã được lồng khi đó sẽ là hàm mức ba và v.v… Tham chiếu
• là địa chỉ một ô (tham chiếu ô) hoặc một nhóm ô
dữ liệu (tham chiếu vùng) cho Excel biết nơi cần
tìm giá trị hoặc dữ liệu Tham chiếu ô • được sử dụng trong công thức, hàm, đồ thị và Tham chiếu
vùng • sử dụng tham chiếu trong công thức và hàm một số lệnh khác Tham chiếu đến địa chỉ ở worksheet khác trong
cùng workbook:
Tên_sheet!Địa_chỉ_tham_chiếu.
Ví dụ:
=A2*Sheet2!A2
=A2*’Thong so’!B4 cho phép tiết kiệm thời gian sửa chữa các công
thức khi các giá trị tính toán có sự thay đổi Tham chiếu ô: A10 Tham chiếu đến địa chỉ trong workbook khác:
[Tên_Workbook]Tên_sheet!Địa_chỉ_ô.
Ví dụ:
=A2*[Bai2.xlsx]Sheet3!A4
=A2*‘[Bai tap 2.xlsx]Sheet3’!A4 A10:A20 (16.384 cột)
Ô trong cột A và hàng 10
• phần chữ số chỉ vị trí hàng, giá trị từ 1 đến
Phạm vi ô giữa cột A và các hàng từ 10 đến 20 B15:E15 Phạm vi ô giữa hàng 15 và các cột từ B đến E
• địa chỉ cột viết trước địa chỉ hàng
5:5
Tất cả các ô trong hàng 5 Khi tên sheet hay workbook có chứa khoản trắng:
cần để tên trong cặp nháy đơn ‘ ’.
Ví dụ:
=A2*‘C: \Tai lieu\[Bai tap 2.xlsx]Sheet3’!A4 Tất cả các ô trong hàng 5 đến 10 5:10 Tất cả các ô trong cột H H:H H:J A10:E20 Khi sao chép/ di chuyển công thức chứa tham
chiếu, địa chỉ tham chiếu trong công thức ở vị trí
mới sẽ tự thay đổi cho phù hợp với số lượng ô đã
di chuyển. 1.048.576 Tham chiếu vùng:
Tất cả các ô trong cột từ H đến J
• chứa địa chỉ của ô nằm ở góc trên bên trái và
Phạm vi ô trong cột A đến E và các hàng từ 10
đến 20
góc dưới bên phải của vùng
• viết tách nhau bởi dấu hai chấm
Microsoft Excel 43 Tham chiếu:
tương đối
tuyệt đối
hỗn hợp Tham chiếu tương đối, tham chiếu tuyệt đối
• Tham chiếu tương đối: Các dòng và cột tham chiếu sẽ thay
đổi khi sao chép hoặc di dời công thức đến vị trí khác một
lượng tương ứng với số dòng và số cột mà ta di dời. Đây là
loại tham chiếu mặc định. • Tham chiếu tuyệt đối: Các dòng và cột tham chiếu không Địa chỉ tương đối thay đổi
khi copy công thức Địa chỉ tương đối không
thay đổi khi copy công thức Công thức
với địa chỉ
tuyệt đối • Tham chiếu hỗn hợp: Phối hợp tham chiếu địa chỉ tương đối
Công thức
và tuyệt đối, trong đó địa chỉ nào cần giữ cố định thì thêm ký
với địa chỉ
tự $ vào trước.
tương đối - Dấu $ trước thứ tự cột là cố định
cột và trước thứ tự dòng là cố định
dòng;
- Nhấn phím F4 nhiều lần để (tuyệt
đối) cố định/ bỏ cố định dòng hoặc
cột;
- Khi nhập công thức có thể click
chọn ô tham chiếu hoặc rê chuột để
chọn vùng tham chiếu trên
worksheet; thay đổi khi ta di dời hay sao chép công thức. Địa chỉ tuyệt
đối của hàng và cột được viết sau ký tự Dollar ($). Microsoft Excel 44 Một số lỗi thường gặp • Lỗi #DIV/0!: Trong công thức có chứa phép Trong quá trình làm việc với các hàm Excel
có thể phát sinh các lỗi. Việc đọc hiểu các lỗi
cho phép nhanh chóng tìm được hướng khắc
phục. Dưới đây là một số lỗi thường gặp
nhất: • Lỗi #NAME?: Do dánh sai tên hàm hay tham chia cho 0 (zero) hoặc chia cho ô rỗng • Lỗi #N/A: Công thức tham chiếu đến ô mà có
dùng hàm NA để kiểm tra sự tồn tại của dữ
liệu hoặc hàm không có kết quả • Lỗi #NULL!: Hàm sử dụng dữ liệu giao nhau
của 2 vùng mà 2 vùng này không có phần
chung nên phần giao rỗng • Lỗi #NUM!: Vấn đề đối với giá trị, ví dụ như
dùng nhầm số âm trong khi đúng phải là số
dương • Lỗi #REF!: Tham chiếu bị lỗi, thường là do ô chiếu hoặc đánh thiếu dấu nháy tham chiếu trong hàm bị xóa • Lỗi #VALUE!: Công thức tính toán có chứa kiểu dữ liệu không đúng. Microsoft Excel 45 4 Các kiểu dữ liệu Nhóm hàm logic Hàm điều kiện - IF Nhóm hàm toán học Hàm tính tổng SUM, SUMIF Các làm logic và toán học là những hàm cơ
bản và đơn giản nhất trong Excel. Các hàm
này cho phép thực hiện những tính toán
thường gặp nhất trong thực tế. Phần này giới thiệu chi tiết về nhóm các hàm
logic và một số hàm toán học thông dụng,
cũng như trình bày một số vấn đề liên quan
đến kiểu dữ liệu – một khái niệm quan trọng
khi làm việc với công thức và hàm trong
Excel. Nội dung phần này Microsoft Excel 46 Kiểu dữ liệu trong Excel Vùng giá trị Tên kiểu Số nguyên (Integer) -263 tới 263-1 Số thực (Decimal) -1,79E+308 tới -2,23E-308, số 0, số thực dương trong
phạm vi từ 2,23E-308 tới 1,79E+308. Độ chính xác tới
15 chữ số phần thập phân Logic (Boolean) TRUE hoặc FALSE 268.435.456 ký tự Unicode Chuỗi ký tự
(TEXT/STRING) Ngày tháng
(Date/Datetime) Chứa ngày, tháng, năm, giờ, phút, giây. Ngày nhỏ
nhất được chấp nhận là ngày 01 tháng 01 năm 1900 Tiền tệ (Curency) -922.337.203.685.477,5808 tới
922.337.203.685.477,5807 với 4 chữ số thập phân Kiểu N/A (blank) Ô không chứa dữ liệu Kiểm tra kiểu dữ liệu với hàm TYPE: =TYPE(value) Trong đó, value là giá trị (hoặc ô dữ liệu) cần kiểm tra kiểu.
Hàm TYPE trả về kết quả là một số tương ứng với kiểu của dữ liệu được kiểm tra. Cụ thể như sau:
- 1 cho các kiểu số; - 2 cho kiểu chuỗi;
- 4 cho kiểu logic (TRUE or FALSE); - 16 cho lỗi dữ liệu. Kiểu dữ liệu là tập hợp của những dữ liệu có cùng những thuộc tính được định nghĩa
trước. Kiểu dữ liệu được Excel tự động xác định phụ thuộc ký tự đầu tiên gõ vào
hoặc người dùng định dạng. Microsoft Excel 47 Nhóm hàm logic Là loại hàm trả về một trong 2 giá trị TRUE (đúng) hoặc FALSE (sai). Các hàm logic
cho phép kết hợp các biểu thức logic cơ bản (các phép so sánh) thành một biểu thức
logic phức tạp hơn. Kết quả của hàm logic thường dùng làm đối số trong các hàm có
sử dụng điều kiện (SUMIF, COUNTIF, v.v…). Cú pháp: AND(logical_1,logical_2,...)
Trong đó, logical_1, logical_2,... là các đều kiện cần kiểm tra. Các điều kiện này có thể là biểu thức, vùng tham chiếu hoặc mảng
giá trị. Các điều kiện phải có giá trị TRUE hoặc FALSE. =AND(A2>9,A3>9) Nếu ô A2 và A3 cùng lớn hơn 9 thì hàm trả về giá trị TRUE. Ngược lại, chỉ cần A2<=9 hoặc A3<=9 thì
hàm trả về giá trị FALSE Microsoft Excel 48 Nhóm hàm logic Trả về TRUE nếu một trong các điều kiện là TRUE. Trả về FALSE nếu tất cả các điều kiện là FALSE.
Cú pháp: OR(logical_1,logical_2,...)
Trong đó, logical_1, logical_2,… là các điều kiện cần kiểm tra. Các điều kiện này có thể là biểu thức, vùng tham chiếu hoặc mảng giá trị. Các điều kiện phải có giá trị là TRUE hoặc FALSE. =OR(A2>9,A3>9) Nếu giá trị ở ô A2 hoặc A3 lớn hơn 9 thì hàm trả về
giá trị TRUE. Trong trường hợp, cả A2<=9 và A3<=9
thì hàm trả về giá trị FALSE Cú pháp: NOT (logical)
Trong đó, logical là một biểu thức logic hay một giá trị có giá trị TRUE hoặc FALSE. Microsoft Excel 49 Ví dụ tổng hợp với các hàm logic • B1. Chọn ô D3, nhập =A3>B3
• B2. Chọn ô E3, nhập =B3>C3
• B3. Chọn ô F3, nhập =AND(D3;E3)
• B4. Chọn ô G3, nhập =OR(D3;E3)
• B5. Chọn ô H3, nhập =AND(D3;G3) hoặc =AND(D3;OR(D3;E3))
• Dùng tổ hợp phím Ctrl + D hoặc copy công thức tới các ô còn lại trong cột Microsoft Excel 50 Hàm điều kiện IF Mô tả logical_test (Bắt buộc) Điều kiện muốn kiểm tra. Hàm IF là một trong những hàm được sử dụng rất rộng rãi trong Excel, cho phép một
ô nhận giá trị phụ thuộc vào các điều kiện quy định trong đối số.
Tên đối số value_if_true (Bắt buộc) Giá trị muốn trả về nếu kết quả của logical_test là
ĐÚNG. value_if_false (Tùy chọn) thức logic.
Cú pháp:
IF(logical_test,value_if_true,value_if_f Giá trị muốn trả về nếu kết quả của logical_test là
SAI. Sự cố Chuyện gì không ổn alse)
Trong đó: O (không)
trong ô logical_test: là bất kỳ giá trị hoặc biểu
thức logic nào có thể nhận giá trị Không có đối số nào cho đối sốvalue_if_true hoặc value_if_False. Để
thấy giá trị trả về đúng, thêm văn bản đối số vào hai đối số đó, hoặc
thêm ĐÚNG hoặc SAI vào đối số. Điều này thường có nghĩa là công thức đó viết sai chính tả. #NAME?
Trong ô TRUE hoặc FALSE. Đối số này có thể
sử dụng bất kỳ toán tử tính toán so
sánh nào hoặc có thể sử dụng các hàm logic ở trên.
value_if_true: là giá trị được trả về Cách thực hành Tại sao nếu logical_test có giá trị TRUE.
value_if_false: là giá trị được trả về Bằng cách dùng một hàm IF
trong một hàm IF khác. Tối đa 64 hàm IF có thể được lồng vào nhau cho đối
số value_if_true vàvalue_if_false để tạo thêm nhiều
kiểm tra phức tạp. nếu logical_test có giá trị FALSE. Sử dụng IF với mảng Nếu bất kỳ đối số nào của hàm IF là mảng, thì mọi
thành phần của mảng sẽ được đánh giá khi thực hiện
câu lệnh IF. Microsoft Excel 51 Ví dụ đơn giản với
hàm If
Giả sử có bảng điểm thi tốt nghiệp như sau.
Nếu điểm trung bình trên 5.0 thì tính là đậu, nếu dưới 5.0 thì tính là trượt.
B1. Chọn ô D4, nhập công thức =IF(C4>=5; “ĐẬU”; “TRƯỢT”)
B2. Ấn tổ hợp Ctrl + D hoặc copy công thức sang các ô còn lại trong cột Giả sử có bảng thống kê chi phí như sau. Nếu chi phí thực tế lớn hơn chi phí dự toán thì ghi “Vượt dự
toán”, nếu không thì ghi OK.
B1. Chọn ô C2, nhập công thức =IF(A2>B2;"Vượt dự toán";"OK")
B2. Ấn tổ hợp Ctrl + D hoặc copy công thức sang các ô còn lại trong cột Microsoft Excel 52 Ví dụ phức tạp với nhiều
hàm IF lồng nhau (tự
nghiên cứu)
Cần điền số liệu cho cột
“Thưởng theo ngày công”
trong bảng kê ở bên. Theo
quy định của công ty, nếu số
ngày công >= 27 thì được
hưởng 500000. Nếu số ngày
công < 27 và >= 25 được
thưởng 300000. Nếu số
ngày công <25 và >=20 thì
hưởng 100000. Còn lại
không được thưởng. Microsoft Excel 53 Các hàm toán học Cho bảng số liệu như hình bên. Dùng các hàm
tương ứng để tính giá trị cho các ô để trống
của mỗi cột.
Đây là một bài tập để làm quen với các hàm
toán học cơ bản của Excel. Ngoài một số hàm
đã trình bày ở phần lý thuyết trên, trong bài tập
này gặp thêm một số hàm mới:
• SQRT(number): tính căn bậc hai của number; • POWER(number, power): tính lũy thừa numberpower; • PRODUCT(number1, number2, …): tính tích các số. Hàng số 3, các ô C, D, E, F, G, H lần lượt nhập
vào các công thức sau:
=MOD(A3;B3)
=INT(A3/B3)
=SQRT(A3+B3)
=ROUND(A3/B3;2)
=POWER(A3;4)
=PRODUCT(A3;B3)
Sử dụng phím tắt Ctrl+D hoặc copy công thức
để điền cho các ô còn lại trong cột tương ứng. Microsoft Excel 54 Các hàm tính tổng được tính toán; • Nếu một đối số là một mảng hoặc tham chiếu, thì chỉ các số trong mảng hoặc tham chiếu được tính toán; • Các ô trống, các giá trị logic hoặc chuỗi ký tự trong mảng hoặc tham chiếu sẽ được bỏ qua; • Các đối số là giá trị lỗi hoặc chuỗi ký tự không thể chuyển đổi thành số sẽ gây ra lỗi tính toán. Sự cố Đã xảy ra lỗi gì Một vài số không
được thêm vào. Nếu đối số là một phạm vi ô hoặc tham
chiếu, chỉ các giá trị là số trong tham chiếu
hoặc phạm vi sẽ được đếm. Ô rỗng, giá trị
lô-gic như TRUE hoặc văn bản sẽ được bỏ
qua. Lỗi này thường có nghĩa là công thức viết
sai chính tả . Giá trị lỗi
#NAME? xuất
hiện thay vì kết
quả mong đợi. Microsoft Excel 55 Các hàm tính tổng Hàm SUMIF là một hàm được sử dụng đặc biệt phổ biến, dùng để tính tổng giá trị
(số) của các cô theo một điều kiện đặt ra. Cú pháp SUMIF(range,criteria,sum_range) • range Bắt buộc. Phạm vi ô bạn muốn đánh giá theo tiêu chí. Các ô
trong mỗi phạm vi phải là số hoặc tên, mảng hay tham chiếu chứa
số. Giá trị trống và giá trị văn bản bị bỏ qua. • criteria Bắt buộc. Tiêu chí ở dạng số, biểu thức, tham chiếu ô, văn
bản hoặc hàm xác định sẽ cộng các ô nào. Ví dụ, tiêu chí có thể
được biểu thị là 32, ">32", B5, "32", "táo" hoặc TODAY(). • Hàm SUMIF trả về kết quả sai khi bạn dùng
nó để khớp các chuỗi dài hơn 255 ký tự hoặc
với chuỗi #VALUE!. • Đối số sum_range không nhất thiết phải có QUAN TRỌNG Mọi tiêu chí văn bản hoặc mọi tiêu chí bao gồm biểu
tượng lô-gic hoặc toán học đều phải được đặt trong dấu ngoặc kép (").
Nếu tiêu chí ở dạng số, không cần dấu ngoặc kép. cùng kích cỡ và hình dạng với đối số range.
Các ô thực tế sẽ cộng được xác định bằng cách dùng ô ở ngoài cùng phía trên bên trái
trong đối số sum_range làm ô bắt đầu, sau
đó bao gồm các ô tương ứng về kích cỡ và • sum_range Tùy chọn. Các ô thực tế để cộng nếu bạn muốn cộng
các ô không phải là các ô đã xác định trong đối số range. Nếu đối
số sum_range bị bỏ qua, Excel cộng các ô được xác định trong đối
số range (chính các ô đã được áp dụng tiêu chí). hình dạng với đối số range. • Khi các đối số range và sum_range trong
hàm SUMIF không chứa cùng số ô, thì việc Có thể dùng ký tự đại diện—dấu chấm hỏi (?) và dấu sao (*)—làm đối
số criteria. Một dấu chấm hỏi khớp bất kỳ ký tự đơn nào; một dấu sao
phù hợp với bất kỳ chuỗi ký tự nào. Nếu bạn muốn tìm một dấu chấm
hỏi hay dấu sao thực sự, hãy gõ dấu ngã (~) trước ký tự. tính toán có thể mất nhiều thời gian hơn. Microsoft Excel 56 Sử dụng hàm SUMIF Sử dụng hàm SumIF tính tổng phụ
cấp cho Nhân Viên trong bảng số
liệu bên: Công thức cho ô D15: =SUMIF(C5:C14,"Nhân
Viên",D5:D14) Ta thu được kết quả như hình dưới: Microsoft Excel 57 Bài tập tổng hợp Hướng dẫn:
Cột I: =D3*H3; Cột J: =(G3- A. TRỊ GIÁ = SỐ LƯỢNG * ĐƠN GIÁ F3)*10+D3*4,25%;
Cột K: =IF(I3<=2500000;5%*I3;5,75%*I3) B. TIỀN LƯU KHO= (NGÀY XUẤT - NGÀY NHẬP)
* 10 + SỐ LƯỢNG * 4,25% Cột L:
=IF(OR(E3=$E$3;E3=$E$4);D3*1500;IF(
OR(E3=$E$6;E3=$E$5);1350*D3;0)) C. THUẾ = 5%* TRỊ GIÁ, VỚI TRỊ GIÁ <=2500000 Cột M: =J3+K3+L3; Cột N:
=IF(LEFT(A3;1)="G";3%*M3;IF(LEFT(A3; THUẾ =5.75% * TRỊ GIÁ, VỚI TRỊ GIÁ >2500000 1)="B";2,5%*M3;1,75%*M3)) D. CHUYÊN CHỞ = SỐ LƯỢNG *1500, đối với
kho NBÈ hoặc Bchánh Chuyên chở =Số lượng* 1350, đối với kho TĐỨC
hoặc HMÔN E. TỔNG CỘNG= TIỀN LƯU KHO+THUẾ +
CHUYÊN CHỞ F. Chèn thêm cột Tiền Giảm và tính theo tiêu
chuẩn Nếu kí tự đầu của Mã số là "G": giảm 3% của tổng
cộng Nếu kí tự đầu của Mã số là "B": giảm 2.5% của
tổng cộng
Microsoft Excel 58 Nếu kí tự đầu của Mã số là "N": giảm 1.75% của tổng cộng 5 Nhóm hàm datetime Nhóm hàm chuỗi Nhóm hàm thống kê Xử lý thông tin ngày tháng/thời gian, xử lý
chuỗi văn bản và thống kê là những công
việc thường xuyên gặp phải. Nếu có kỹ năng
tốt về xử lý dữ liệu thời gian, văn bản và
thống kê sẽ giúp giảm thiểu thời gian thực
hiện. Bài này sẽ giới thiệu một số hàm xử lý thời
gian thường gặp, một số hàm xử lý xâu ký tự
phổ biến và những hàm thống kê quan trọng
nhất mà người dùng Excel trong công việc
cần biết. Nội dung phần này: Microsoft Excel 59 Nhóm hàm thời gian Hàm DATE Hàm DATE: Trả về một dãy số liên tiếp biểu diễn một ngày. Nếu trước khi sử dụng
hàm DATE định dạng của ô là General thì kết quả sẽ được định dạng là kiểu ngày. • year: đối số này có thể từ 1 đến 4 ký tự. Excel biên dịch đối số năm tùy thuộc vào hệ
thống ngày tháng trên máy tính. Mặc định, Excel sử dụng hệ thống ngày tháng 1900.
Nếu year nằm trong khoảng (0,1899], Excel cộng thêm 1900 để tính toán. Ví dụ,
DATE(108,1,2) sẽ cho kết quả January 2, 2008 (1900+108). Nếu year nằm trong
khoảng [1900, 9999], thì số đó chính là năm. Nếu year < 0 hoặc year>=10,000, Excel
trả về lỗi #NUM!. • month: số nguyên biểu thị tháng. Nếu month>12 thì hàm DATE tự quy đổi 12 tháng = Cú pháp DATE(year, month, day) giá trị 1, do đó ngày 1/1/2008 có giá trị 39448 bởi vì nó là 39,448 ngày sau này 1/1/1900. § Để xem kết quả hàm ở định dạng dãy số liên tiếp, hãy vào Format - Cell. Chọn tab Number, chọn General trong mục Category. 1 năm và cộng vào year số năm tăng lên do số tháng.
Ví dụ, DATE(2008,16,2) month là 16, thì hàm chuyển đổi 16 tháng = 1 năm + 4 tháng,
vậy year là 2009, month là 4. Tương tự như vậy, nếu month<1 thì hàm sẽ trừ số năm
§ Excel lưu trữ ngày như là một dãy số tuần tự bởi vậy nó có thể sử dụng để tính toán. Mặc định ngày 1/1/1900 tương đương
và quy đổi tháng.Ví dụ, DATE(2008,-3,2) sẽ trả về ngày 2 tháng 9 năm 2007. Microsoft Excel 60 Nhóm hàm thời gian Hàm TIME Trả về số thập phân thể hiện đầy đủ về thời gian. Nếu định dạng ô là General trước
khi nhập hàm thì kết quả trả về là một thời gian. Số thập phân trả về bởi hàm TIME là
một giá trị nằm trong khoảng từ 0 đến 0,99999999, biểu diễn thời gian từ 0: 00: 00
(12: 00: 00 AM) đến 23: 59: 59 (11: 59: 59 P.M.). § hour là số từ 0 đến 32767 đại diện cho số giờ. Nếu hour>23 nó sẽ được chia cho 24, Cú pháp TIME(hour, minute, second) § minute số từ 0 đến 32767 đại diện cho sô phút. Nếu minute>59 nó sẽ được chia cho phần dư được hiểu là hour. Ví dụ TIME(24,0,0) = TIME(1,0,0) § second số từ 0 đến 32767 đại diện cho số giây. Nếu second>59 nó sẽ được chia cho 60, phần dư là minute. Hàm NOW 60, phần dư là second. Trả về ngày giờ hiện tại của hệ thống. Nếu định dạng ô là General trước khi hàm
nhập công thức, kết quả trả về ở định dạng ngày tháng. Cú pháp NOW() 61 Microsoft Excel
Hàm TODAY Trả về ngày hiện tại của hệ thống. Nếu định dạng ô là General trước khi hàm nhập công thức, kết quả trả về ở định dạng ngày tháng. Cú pháp TODAY() Nhóm hàm thời gian Công thức Kết quả Hàm DAY DATE(2008,5,23) ngày 23 tháng 5 năm 2008 DAY(DATE(2008,5,
23)) 23 (là giá trị ngày trong “23 tháng 5 năm
2008) Trả về giá trị ngày (day) của một
dữ liệu kiểu ngày tháng (date). MONTH(DATE(200
8,5,23)) 5 (là giá trị tháng trong “23 tháng 5 năm
2008) YEAR(DATE(2008,
5,23)) 2008 (là giá trị năm trong “23 tháng 5
năm 2008”) Cú pháp DAY(serial_number) Hàm MONTH Tương tự như hàm DAY, MONTH, YEAR, Excel cũng cung cấp các
hàm HOUR, MINUTE, SECOND là các hàm trả về giờ, phút, giây
của một thời gian và có cách sử dụng tương tự. serial_number là ngày tháng (date)
nhập vào bằng hàm DATE hoặc là
kết quả của công thức hoặc hàm
khác. Trả về giá trị tháng (month) của
một dữ liệu kiểu ngày tháng (date). Cú pháp MONTH(serial_number) serial_number là ngày tháng (date)
của tháng nhập vào bằng hàm
DATE hoặc là kết quả của công
thức hoặc hàm khác. 62 Microsoft Excel
Hàm YEAR Trả về giá trị năm (year) của một dữ liệu kiểu ngày tháng (date). Cú pháp YEAR(serial_number) serial_number là ngày tháng của năm được nhập vào bằng hàm DATE hoặc là kết quả của công thức hoặc hàm khác. Nhóm hàm thời gian Sử dụng các hàm thời gian Để điền giá trị vào các cột B, C, D, E cần dùng các hàm DAY,
MONTH, YEAR, WEEKDAY tương ứng với tham số là giá trị
serial ở cột A.
Để điền giá trị vào cột F cần dùng hàm DATE với tham số lấy
từ các cột D, C, B.
Để điền vào cột B, C, D (từ dòng dố 14) cần dùng các hàm
SECOND, MINUTE, HOUR với tham số là số serial ở cột A. Về bản chất, Excel lưu trữ thông tin về ngày dưới dạng số, là
số ngày tính từ thời điểm 1/1/1900. Có nghĩa là, ngày 1/1/1900
có giá trị số tương ứng (số serial) là 1, ngày 2/1/1990 có giá trị
serial là 2. Việc lưu trữ ngày tháng dưới dạng số như vậy cho
phép thực hiện các phép toán số học với kiểu ngày tháng.
Trong ví dụ này, số serial ở cột A bằng 36500 tương đương với
ngày thứ 36500 tính từ thời điểm 1/1/1990, cũng tương đương
với ngày 6/12/1999 theo cách viết ngày tháng bình thường. Đối với thời gian (giờ, phút, giấy), Excel lưu trữ dưới dạng số
thực, tính bằng tỉ lệ đối với tổng thời gian của một ngày. Ví dụ,
ô A12 giá trị serial bằng 0,32 tương ứng với 0,32 * 24h * 60m *
60s = 27648 giây, cũng tương đương với 460,8 phút hoặc 7,68
giờ đã qua, hoặc theo cách viết thời gian bình thường là 7h40
sáng. Cho bảng dữ liệu như trong hình. Yêu
cầu điền thông tin vào các ô trống Microsoft Excel 63 Nhóm hàm chuỗi Hàm LEFT: Ví dụ:
=LEFT(“Ngành toán tin
ứng dụng”;5)
sẽ cho kết quả là
“Ngành”. - num_chars không nhận giá trị âm
- num_chars nếu lớn hơn độ dài của chuỗi
thì sẽ trả về toàn bộ chuỗi text.
- Nếu không nhập giá trị num_chars thì
mặc định là 1. Trả về một ký tự hoặc một
nhóm ký tự tính từ trái sang
phải của một chuỗi ký tự đã
có. Cú pháp
LEFT(text,num_chars) Ví dụ:
=RIGHT(“Trường Đại
học Hà Nội”;6)
sẽ cho kết quả là “Hà
Nội”. - num_chars không nhận giá trị âm
- num_chars nếu lớn hơn độ dài của chuỗi
thì sẽ trả về toàn bộ chuỗi text.
- Nếu không nhập giá trị num_chars thì
mặc định là 1. - text: chuỗi ký tự ban đầu. Hàm RIGHT: Ví dụ:
=MID(“Trường Đại học
Hà Nội”;7,3)
sẽ cho kết quả là “Đại”. start_num nếu nhỏ hơn 1 hàm trả về lỗi
#VALUE!
num_chars nếu lớn hơn chiều dài chuỗi
ban đầu text thì hàm trả về toàn bộ chuỗi.
num_chars âm MID trả về lỗi #VALUE! - num_chars: số ký tự mà
bạn định trích ra từ chuỗi ban
đầu. Trả về một ký tự hoặc một
nhóm ký tự tính từ phải sang
trái của một chuỗi ký tự đã
có. 64 Cú pháp RIGHT(text,
num_chars)
Microsoft Excel - text là chuỗi ký tự ban đầu. - num_chars là số ký tự mà bạn định trích ra từ chuỗi ban Hàm MID: đầu. Trích ra một chuỗi con từ chuỗi ban đầu. Cú pháp MID(text,start_num,num_char s) - text là chuỗi ký tự ban đầu. - start_num vị trí bắt đầu trích ra từ chuỗi ban đầu text. - num_chars số ký tự của chuỗi cần trích ra từ chuỗi ban đầu text. Nhóm hàm chuỗi Hàm LEN: Ví dụ:
=LEN(“Hà Nội”) sẽ trả về 6
=LEN(“ Hà Nội ”) sẽ trả về 8 Trả về độ dài (số ký tự, bao gồm cả
khoảng trống) của một chuỗi ký tự. Ví dụ:
Giả sử có chuỗi text=“ Hà Nội là thủ đô của Việt Nam ”.
= TRIM(text) sẽ trả về “Hà Nội là thủ đô của Việt Nam” Cú pháp LEN(text) Hàm TRIM: Ví dụ:
= UPPER(“hà nội”) sẽ trả về “HÀ NỘI”. Ví dụ:
= LOWER(“Hà Nội”) sẽ trả về “hà nội”. - text: chuỗi ký tự cần xác định độ dài. Chuẩn hóa xâu ký tự bằng cách xóa bỏ
các khoảng trắng ở đầu, cuối và những
khoảng trắng liên tục bên trong chuỗi chỉ
để lại các từ và khoảng trắng đơn phân
cách giữa các từ. Cú pháp TRIM(text) Ví dụ:
=VALUE(RIGHT(“HH108”,3)) sẽ trả về số 108. - text: chuỗi cần xóa các ký tự trắng. Hàm UPPER: 65 Chuyển tất cả các ký tự trong chuỗi thành
Microsoft Excel
ký tự in hoa. Cú pháp UPPER(text) - text là chuỗi văn bản cần chuyển định Hàm LOWER: dạng Chuyển tất cả các ký tự trong chuỗi thành ký tự thường. Cú pháp LOWER(text) - text là chuỗi văn bản cần chuyển định Hàm VALUE: dạng Chuyển đổi một xâu ký tự (chỉ chứa các chữ số) thành dữ liệu kiểu số. Cú pháp VALUE(text) - text là chuỗi ký tự đại diện cho số (nằm trong dấu nháy kép hoặc là tham chiếu). Nhóm hàm chuỗi § Cột C: =RIGHT(B3;1)
§ Cột D: =MID(B3;2;3)
§ Cột G: Theo quy tắc đánh mã
mặt hàng thì ký tự cuối
cùng là mã loại. Cần
dùng hàm RIGHT để lấy
ký tự này. Đối với mã hợp
đồng cần dùng hàm MID.
Đối với cột G cần dùng
hàm IF để xác định mức
giảm giá. Cụ thể các hàm
như sau: § Cột H: =E3*F3-G3
§ Sử dụng phím tắt Ctrl + D
hoặc copy công thức để
điền giá trị cho các cột
tương ứng. =IF(C3="2";30/100;50/100
)*E3*F3 Microsoft Excel 66 Nhóm hàm thống kê Hàm COUNT: Đếm số ô dữ liệu trong vùng tham chiếu. - value1,value2,...: các vùng giá trị cần đếm
số ô chứa dữ liệu (có thể có tới 255 vùng). - Các đối số này có thể là các số, ngày Công ty cần thống kế số lượng nhân viên có bằng
tiến sỹ và thạc sỹ.
§ Thống kê số lượng tiến sỹ: =COUNTIF($D$2: Cú pháp COUNT(value1,value2,...) $D$9;"TS") § Thống kê số lượng thạc sỹ: =COUNTIF($D$2: $D$9;"ThS") Hàm COUNTIF: tháng, địa chỉ ô, địa chỉ miền. Đếm số ô trong một phạm vi đáp ứng yêu
cầu nào đó. Cú pháp COUNTIF(range,criteria) - criteria: các tiêu chuẩn để Excel so sánh và - range: là một hoặc nhiều ô để đếm, bao
gồm các số, tên, mảng hoặc tham chiếu
Trong công thức này, vùng $D$2: $D$9 chứa dữ liệu cần thống kê
chứa các số; Chuỗi ký tự và ký tự trắng bị
(dữ liệu về bằng cấp của nhân sự). Chuỗi “TS” và “ThS” là tiêu chí
tìm kiếm. Excel sẽ tìm trong vùng $D$2: $D$9 những ô chứa xâu
bỏ qua.
“TS” và tính tổng số ô như vậy. Tương tự đối với xâu “ThS”. đếm. 67 Microsoft Excel
- Ví dụ: criteria có thể biểu diễn là 32, "32", ">32", "apples", hoặc B4. Nhóm hàm thống kê Hàm AVERAGE: Trả về giá trị trung bình (trung bình toán học) của các đối số. § Các đối số có thể là các số hoặc tên, mảng hoặc tham chiếu chứa số.
§ Các giá trị logic và chữ số gõ trực tiếp vào danh sách các đối số được tính.
§ Nếu đối số là một mảng hoặc tham chiếu chứa ký tự, giá trị logic hoặc các ô trống thì Cú pháp AVERAGE(number1,number2,...) § Các đối số là các giá trị lỗi hoặc chuỗi ký tự không thể chuyển thành số gây ra lỗi. Hàm MIN: chúng được bỏ qua khi tính toán. Trả về giá trị nhỏ nhất trong tập hợp các giá trị. • number1,number2,...: danh sách các số cần tìm số nhỏ nhất, có thể có tối đa 255 số. Cú pháp MIN(number1,number2,...) Trả về thứ hạng của một số trong một dãy số. • number là số cần stìm thứ hạng. • ref là mảng hoặc vùng tham chiếu đến một danh sách kiểu số. Những giá trị không Microsoft Excel 68 Cú pháp RANK(number,ref, order) • order là một số xác định cách xếp thứ hạng. Nếu order = 0, Excel xếp thứ hạng số phải là số được bỏ qua. • Nếu order khác 0, Excel xếp thứ hạng số theo danh sách tăng dần. theo danh sách được sắp xếp giảm dần. Ví dụ sử dụng hàm thống kê Cho bảng thanh toán lương của
đơn vị như hình bên. Yêu cầu: 1. Tính cột Lương Tháng =
Lương ngày*số ngày công • Nếu số ngày công >=25: Thưởng 2. Lập công thức cho cột thưởng,
với mức thưởng được ấn định
như sau: • Nếu số ngày công >=22: Thưởng 20%* Lương Tháng • Nếu số ngày công <22: Không 10%* Lương Tháng Hướng dẫn
1. Cột lương tháng tính theo công thức: =D3*E3
2. Cột thưởng tính theo công thức sau:
=IF(E3>=25;20%*F3;IF(E3>=22;10%*F3;0))
3. Phụ cấp chức vụ tính theo công thức;
=IF(G3=$G$3;250000; IF(G3=$G$4;200000; IF(G3=$G$6;180000;150000)))
4. Thực lãnh tính theo công thức: =F3+H3+I3
5. Lương cao nhất: =MAX(J3: J12)
Lương trung bình: =AVERAGE(J3: J12)
Lương thấp nhất: =MIN(J3: J12)
Số người đi làm hơn 22 ngày: =COUNTIF(E3: E12;">22")
Số người có lương trên 1 triệu: =COUNTIF(J3: J12;">1000000") • Nếu chức vụ là GĐ: 250,000
• PGĐ: 200,000
• TP: 180,000
• NV: 150,000 Thưởng
3. Lập công thức cho cột phụ cấp
chức vụ, trong đó: Microsoft Excel 69 4. Tính cột Thực Lãnh= Lương
tháng +Thưởng + Phụ cấp chức vụ 5. Lập công thức lấy số liệu cho các ô tổng cộng, Lương cao nhất, thấp nhất, trung bình 6. Lập công thức lấy số liệu cho các người làm hơn 22 ngày, số người lương trên 1 triệu. 6 Hàm dò tìm dữ liệu Hàm VLOOKUP Sử dụng VLOOKUP Hàm HLOOKUP Hàm dò tìm dữ liệu là hàm mạnh mẽ và
được sử dụng rộng rãi bậc nhất trong Excel.
Nếu thiếu các hàm dò tìm dữ liệu, việc xử lý
dữ liệu trên nhiều bảng dữ liệu không thể
thực hiện được hoặc sẽ đòi hỏi rất nhiều thời
gian để hoàn thành. Khi học làm việc với
Excel bắt buộc phải nắm bắt được cách sử
dụng các hàm dò tìm dữ liệu. Trong phần này sẽ giới thiệu hai hàm dò tìm
dữ liệu do Excel cung cấp: HLookUp và
VLookUp. Nội dung phần này: Microsoft Excel 70 Vấn đề § Nếu 2 danh sách trên dài sẽ phải Giả sử có hai bảng danh sách như
ở Hình 3.28. Yêu cầu điền tên
ngạch công chức vào cột Tên
ngạch. Phương pháp giải quyết thủ
công nhất là nhìn vào bảng chứa
mã ngạch và tên ngạch rồi điền
thông tin vào cột tên ngạch. Tuy
nhiên, phương pháp này có một
loạt nhược điểm: § Nếu bảng mã ngạch có thay đổi sẽ
phải quay lại danh sách bên trên
sửa đổi tất cả các mã ngạch; nhớ mã để nhập (rất khó); § Nếu 2 bảng danh sách đều rất lớn,
việc nhập thủ công sẽ rất mất thời
gian;
Excel cung cấp hai hàm – VLOOKUP và HLOOKUP – giúp giải quyết bài toán trên một cách đơn giản.
§ Có thể nhầm lẫn khi nhập dữ liệu
§ Hai hàm này có cách sử dụng tương tự nhau.
vào cột tên ngạch, dẫn đến sai sót
§ Quyết định sử dụng hàm nào phụ thuộc vào cách bố trí dữ liệu của bảng phụ (bảng lookup).
§ Nếu bảng lookup bố trí theo chiều dọc (như trong ví dụ trên) thì dùng hàm VLOOKUP;
khi lọc dữ liệu.
§ Nếu bảng lookup bố trí theo chiều ngang thì dùng hàm HLOOKUP.
Xuất phát từ bài toán này chúng ta
thấy cần thiết phải có một công cụ
để thực hiện điền tự động cho cột
Tên ngạch, bằng cách lấy mã Microsoft Excel 71 ngạch của một người đem so (dò) ở cột đầu tiên của bảng mã, khi tìm thấy thì sẽ lấy giá trị cùng dòng và ở cột thứ 2. Hàm VLOOKUP: Tìm kiếm một giá trị trong cột đầu tiên của một bảng dữ liệu và trả về một giá trị trong
cùng một dòng từ một cột khác của bảng dữ liệu. Có thể hiểu VLOOKUP là hàm dò
tìm dữ liệu theo cột và trả về giá trị theo hàng. Cú pháp § lookup_value là một giá trị để tìm kiếm trong cột đầu tiên của bảng dữ liệu. Nếu VLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,range_lookup) § table_array là 2 hoặc nhiều cột dữ liệu (bảng dữ liệu). Những giá trị trong cột đầu tiên
của table_array là các giá trị được tìm kiếm bằng lookup_value. Những giá trị này có
thể là chuỗi văn bản, số hoặc giá trị logic. Không phân biệt chữ hoa, chữ thường.
§ col_index_num là chỉ số cột trong bảng dữ liệu mà giá trị tại đó sẽ được trả về. Cột lookup_value nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất trong cột đầu tiên của bảng dữ liệu, VLOOKUP
trả về lỗi #N/A. dữ liệu không được chứa giá trị kiểu chuỗi (text). § range_lookup là một giá trị logic xác định cách tìm kiếm chính xác hay tìm kiếm tương đối. Nếu Range_lookup là TRUE hoặc bỏ qua là tìm kiếm tương đối. Nếu
Range_lookup là FALSE, hàm VLOOKUP sẽ tìm kiếm chính xác giá trị bạn cần tìm. Microsoft Excel 72 Sử dụng hàm VLOOKUP
Điền tên ngạch vào cột E,
dựa vào bảng mã ngạch dùng
hàm VLOOKUP. § B1. Thiết lập công thức tại ô § B2. Copy công thức (kéo) để
áp dụng cho các ô còn lại. Giải thích:
Tìm giá trị D3 (lookup_value) trong cột đầu tiên (D14:
D17) của bảng dữ liệu D14: E17 (table_array), nếu tìm
thấy thì dừng lại và trả về giá trị tại cột thứ 2
(col_index_num) cùng dòng với nó ở trong bảng dữ
liệu, hãy tìm chính xác giá trị D3 (FALSE). Lưu ý:
Vì vùng dữ liệu này là không thay đổi khi áp dụng cho
công thức ở các ô trong cột Tên ngạch nên chúng ta
dùng địa chỉ cố định (bấm F4). Trong công thức trên
vùng dữ liệu là $D$14: $E$17. E3 như sau:
=VLOOKUP(D3,$D$14:
$E$17,2,FALSE) Microsoft Excel 73 Hàm HLOOKUP Tìm kiếm một giá trị trong hàng đầu tiên của một bảng dữ liệu (hoặc mảng dữ liệu) và
trả về một giá trị trong cùng một cột từ một dòng khác của bảng dữ liệu. Có thể hiểu
HLOOKUP là hàm dò tìm dữ liệu theo hàng và trả về giá trị theo cột. Cú pháp HLOOKUP(lookup_value,table_array,row_index_num,range_lookup) Quay trở lại ví dụ trên. Giả sử bảng phụ lookup
được bố trí theo chiều ngang. Trong trường hợp
này không thể dùng hàm VLOOKUP mà cần dùng
hàm HLOOKUP. B1. Nhập công thức sau đây vào ô D2 (lưu ý cách
lấy địa chỉ tuyệt đối cho vùng lookup để khi kéo
thả công thức, địa chỉ vùng này không bị di
chuyển):
=HLOOKUP(C2;$H$1: $K$2;2; FALSE) B2. Kéo công thức qua các ô còn lại. Các biến và cách dùng tương tự như hàm VLOOKUP Microsoft Excel 74 Sử dụng hàm tìm kiếm – bài toán
Cho bảng số liệu khách hàng của
khách sạn. Yêu cầu: 1. Lập công thức tính số liệu cho cột
tiền ăn theo công thức: Tiền ăn = số
ngày ở * đơn giá khẩu phần ăn. Hai ký tự cuối của Mã số là Mã Phần
ăn (Dùng hàm Hlookup, với trị dò là
Mã Phần ăn, bảng dò là biểu giá
khẩu phần ăn). 2. Thêm cột Số Tuần vào bên trái cột
ĐGT. Lập công thức cho cột số tuần,
biết số tuần là số ngày ở được đổi ra
tuần lễ tuần lễ (không tính các ngày
lẻ) (Dùng hàm Int hoặc Trunc để bỏ
phần lẻ sau khi chia số ngày ở cho 7) 3. Lập công thức cho cột ĐGT (Đơn
Giá Tuần) (Dùng hàm VLOOKUP với
trị dò là 3 ký tự đầu bên trái của Mã
số, Bảng dò là Biểu giá phòng) Microsoft Excel 75 4. Thêm cột số ngày lẻ vào bên trái
cột ĐGN. Lập công thức cho cột số ngày lẻ biết số ngày lẻ là số ngày ở còn lại sau khi đã đổi ra tuần (Dùng hàm MOD lấy về số dư của phép chia số ngày ở cho 7) 5. Lập công thức cho cột ĐGN (Đơn Giá Ngày) 6. Chèn thêm cột tiền phòng vào bên trái cột tổng cộng Tính Tiền phòng = ĐGT* Số Tuần + ĐGN * Số ngày lẻ 7. Thêm cột giảm giá vào bên trái cột tổng cộng. Tính Cột giảm giá biết rằng, nếu số ngày ở từ 15 ngày trở lên thì giảm giá 5% Tiền phòng 8. Tính cột tổng cộng bằng = Tiền ăn + Tiền Phòng - Giảm Giá 9. Lập công thức tính doanh thu theo từng phòng ở Bảng Thống kê (Dùng hàm SUMIF) Giải quyết
Ø Cột tiền ăn tính theo công Ø Cột đơn giá tuần (ĐGT) tính thức:
=HLOOKUP(RIGHT(C3;2);
$G$16:$I$17;2;0)*(E3-D3) Ø Cột đơn giá ngày (ĐGN) tính theo công thức:
=VLOOKUP(LEFT(C3;3);
$B$17:$D$20;2;0) Ø Thêm cột số tuần (cột H) và theo công thức:
=VLOOKUP(LEFT(C3;3);
$B$17:$D$20;3;0) Ø Thêm cột số ngày lẻ (cột J) và tính theo công thức:
=INT((E3-D3)/7) Ø Thêm cột tiền phòng (cột K) và
Microsoft Excel tính theo công thức:
=MOD(E3-D3;7) 76 Ø Thêm cột tiền giảm giá (cột L) tính theo công thức:
=G3*H3+I3*J3 và tính theo công thức: Ø Thêm cột tổng cộng (cột M) và =IF((E3-D3)>15;5%*K3;0) tính theo công thức: Ø Trong bảng thống kê dùng =F3+K3-L3 công thức: =SUMIF($C$3:$C$12;"L1A*"; $M$3:$M$12) Thử sức với bài tập sau Điền thông tin còn thiếu vào bảng thống kê sau đây theo các yêu cầu: 1. Tìm tên hàng trong kí tự đầu của mã hàng trong bảng tra 1 2. Hãng sản xuất theo hai kí tự cuối của mã hàng, nếu là "TN" thì là "Trong Nước"
nếu khác thì tìm ở bảng tra 2 3. Tính đơn giá theo kí tự đầu của mã hàng trong bảng 1 4. Nếu hãng sản xuất là trong nước thì thuế bằng 0, nếu không thì dựa vào bảng tra 1
tính thuế =số lượng* đơn giá* thuế xuất 5. Thành tiền = số lượng * đơn giá - thuế Microsoft Excel 77 7 + 8 Nội dung phần này: Định dạng có điều kiện Bài tập tổng hợp Định dạng có điều kiện là một công cụ mạnh
trong việc xây dựng các báo cáo. Với việc áp
dụng công thức, định dạng có điều kiện sẽ
phát huy được khả năng tùy biến cao của
mình. Bài này sẽ giới thiệu phương pháp định dạng
có điều kiện sử dụng công thức và một số bài
tập tổng hợp. Microsoft Excel 78 Bài toán Phòng Hành chính – Tổ chức có một bảng dữ liệu nhân sự như dưới đây. Yêu cầu
định dạng sao cho những dòng chứa nhân sự có trình độ thạc sỹ và đại học có màu
sắc khác để quản lý dễ theo dõi. 1. Định dạng sao cho những người có trình độ thạc sỹ được đổ màu xanh, những người Phương án: 2. Định dạng sao cho tất cả những người có trình độ thạc sỹ hoặc đại học đều được đổ có trình độ đại học được đổ màu vàng; màu xanh. Microsoft Excel 79 Giải quyết theo phương án 1 Bước 1. Chọn vùng dữ liệu cần định dạng ($A$3: $M$18) và chọn Home
Conditional Formatting Manage Rules. Bước 2. Trong hộp thoại Conditional Formatting Rules Manager chọn nút New Rule Microsoft Excel 80 Bước 3. Trong hộp thoại New Formatting Rule
chọn Use a formula to determine which cells to
format. Microsoft Excel 81 Ở dòng Format values where this formula is true
cần nhập vào điều kiện để kiểm tra. Ở dòng này có thể nhập bất kỳ biểu thức logic nào. Excel sẽ chỉ định dạng những dòng nào mà điều kiện trả về giá trị TRUE. Nhập vào dòng điều kiện: =$J3="x" (những người có trình độ đại học). Điều kiện này quy định rằng, nếu cột J (chú ý cột J là tham chiếu tuyệt đối) trong vùng lựa chọn có giá trị “x” thì trả về giá trị TRUE, và Excel sẽ chỉ định dạng cho những dòng mà cột J có giá trị “x”. Ấn nút Format để mở hộp thoại chọn định dạng Bước 4. Sau khi chọn được định dạng theo nhu cầu, ấn OK để quay về hộp thoại New Formatting Rule. Ấn tiếp OK để đóng
cửa sổ này và quay về cửa sổ Conditional Formatting Rules Manager chọn nút New Rule. Lúc này trong hộp thoại đã xuất
hiện điều kiện định dạng vừa thiết lập. Ấn nút Apply để thực
hiện định dạng Bước 5. Lặp lại các bước từ 2 đến 4,
thay điều kiện bằng =$I3="x", thay màu
sắc định dạng khác. Kết quả cuối cùng
như dưới đây. Microsoft Excel 82 Giải quyết theo phương án 2 Excel cũng cho phép thay đổi vùng chịu định dạng.
Trong cửa sổ Conditional Formatting Rules Manager
có thể chọn giá trị ở trường Applies to. Khi đó, định
dạng chỉ áp dụng cho vùng được lựa chọn Lặp lại tất cả các bước từ 1 đến 5 như đã thực hiện trong phương án 1. Thay đổi điều
kiện định dạng thành =(OR($I3="x";$J3="x")). Chúng ta có thể thấy, đây là một điều
kiện phức hợp bao gồm hai điều kiện con và được kết hợp bởi hàm OR. Microsoft Excel 83 Bài tập tổng hợp Cho bảng thông tin chi tiết
mua xe máy và các bảng phụ
(bảng phân khối, bảng loại
xe, bảng nhãn hiệu). Mã hóa đơn được viết theo
quy tắc sau: Ký tự đầu tiên chỉ mã loại xe
(bảng loại xe); Hai ký tự tiếp theo chỉ mã
phân khối (bảng phân khối); Ký tự cuối cùng chỉ hình thức
mua (M) hay bán (B). Yêu cầu điền thông tin vào
các cột còn để trống (hãng
sản xuất, phân khối, nhãn
hiệu, thời gian bảo hành. Cột
hết hạn cần điền “Còn hạn”
hoặc “Hết hạn” theo thời gian
bảo hành và ngày mua. Microsoft Excel 84 Thực hiện thống kê trong các
bảng “Thống kê số lượng xe” và “Tình hình mua bán xe theo loại phân khối”. Hướng dẫn
ü Điền thông tin hãng sản xuất: ü Thông tin về phân khối: =VLOOKUP(LEFT(B4;1);
$H$28:$I$31;2;0) ü Cột Nhãn hiệu: =HLOOKUP(VALUE(MID(B4;2;
2));$C$27:$F$28;2;0) ü Cột thời gian bảo hành: =INDEX($B$35:$E$38;MATCH(
C4;$A$35:$A$38;0);MATCH(D
4;$B$33:$E$33;0)) ü Cột hết hạn: =HLOOKUP(D4;$C$28:$F$29;
2;0) ü Bảng thống kê số lượng xe:
§ Mua: =IF(NOW()>=EDATE(F4;H4);"H
ết hạn";"Còn hạn") =SUMIF($B$4:$B$23;"H*M";
$G$4:$G$23)
§ Bán:
Microsoft Excel 85 =SUMIF($B$4:$B$23;"H*B"; ü Bảng thống kê theo loại phân $G$4:$G$23) khối: =COUNTIF($D$4:$D$23;F41) Cho bảng số liệu điện Mã Hộ: Trong đó 2 ký tự đầu chỉ loại hộ, ký tự cuối chỉ khu vực đăng ký 1. Số trong định mức = Số mới - Số cũ, nếu (số mới - Số cũ) < Định mức, ngược lại
thì lấy định mức tra trong bảng định mức 2. Nếu không vượt định mức SỐ NGOÀI ĐỊNH MỨC =0, ngược lại SỐ NGOÀI ĐỊNH
MỨC = (SỐ MỚI -SỐ CŨ) - ĐỊNH MỨC 3. Tiền Trong Định Mức = Số Trong Định Mức * Đơn Giá. Giá Tra trong bảng Đơn Giá
(Hàm INDEX) 4. Tiền Ngoài Định Mức = Số Ngoài Định Mức*Đơn Giá *1.5 . Giá Tra trong bảng
Đơn Giá (Hàm INDEX) 5. Thành Tiền = Tiền Trong Định Mức + Tiền Ngoài Định Mức 7. Trích rút dữ liệu sang ô khác những hộ Hoặc là NN hoặc là CB 8. Tính toán bảng thông kê sau bằng hàm SumIf(), CountIf() Microsoft Excel 86 9. Tính toán bảng thống kê sau: Gợi ý:
ü Cột Số trong định mức có thể tính theo công thức: ü Cột Số ngoài định mức tính theo công thức: =IF((F3-E3) ü Cột Tiền trong định mức: =IF((F3-E3)>INDEX($I$19:$M$22;MATCH(RIGHT(D3;1);
$H$19:$H$22;0);MATCH(LEFT(D3;2);$I$18:$M$18;0));(F3-E3)-
INDEX($I$19:$M$22;MATCH(RIGHT(D3;1);$H$19:$H$22;0);MATCH(LEFT(D3;2);
$I$18:$M$18;0));0) ü Cột Tiền ngoài định mức: =G3*INDEX($C$19:$F$23;MATCH(LEFT(D3;2);
$B$19:$B$23;0);MATCH(RIGHT(D3;1);$C$18:$F$18;0)) =H3*INDEX($C$19:$F$23;MATCH(LEFT(D3;2);
$B$19:$B$23;0);MATCH(RIGHT(D3;1);$C$18:$F$18;0))*1,5 Microsoft Excel 87 7 + 8 Nội dung phần này: Định dạng có điều kiện Bài tập tổng hợp Định dạng có điều kiện là một công cụ mạnh
trong việc xây dựng các báo cáo. Với việc áp
dụng công thức, định dạng có điều kiện sẽ
phát huy được khả năng tùy biến cao của
mình. Bài này sẽ giới thiệu phương pháp định dạng
có điều kiện sử dụng công thức và một số bài
tập tổng hợp. Microsoft Excel 88 Bài toán Phòng Hành chính – Tổ chức có một bảng dữ liệu nhân sự như dưới đây. Yêu cầu
định dạng sao cho những dòng chứa nhân sự có trình độ thạc sỹ và đại học có màu
sắc khác để quản lý dễ theo dõi. 1. Định dạng sao cho những người có trình độ thạc sỹ được đổ màu xanh, những người Phương án: 2. Định dạng sao cho tất cả những người có trình độ thạc sỹ hoặc đại học đều được đổ có trình độ đại học được đổ màu vàng; màu xanh. Microsoft Excel 89 Giải quyết theo phương án 1 Bước 1. Chọn vùng dữ liệu cần định dạng ($A$3: $M$18) và chọn Home
Conditional Formatting Manage Rules. Bước 2. Trong hộp thoại Conditional Formatting Rules Manager chọn nút New Rule Microsoft Excel 90 Bước 3. Trong hộp thoại New Formatting Rule
chọn Use a formula to determine which cells to
format. Microsoft Excel 91 Ở dòng Format values where this formula is true
cần nhập vào điều kiện để kiểm tra. Ở dòng này có thể nhập bất kỳ biểu thức logic nào. Excel sẽ chỉ định dạng những dòng nào mà điều kiện trả về giá trị TRUE. Nhập vào dòng điều kiện: =$J3="x" (những người có trình độ đại học). Điều kiện này quy định rằng, nếu cột J (chú ý cột J là tham chiếu tuyệt đối) trong vùng lựa chọn có giá trị “x” thì trả về giá trị TRUE, và Excel sẽ chỉ định dạng cho những dòng mà cột J có giá trị “x”. Ấn nút Format để mở hộp thoại chọn định dạng Bước 4. Sau khi chọn được định dạng theo nhu cầu, ấn OK để quay về hộp thoại New Formatting Rule. Ấn tiếp OK để đóng
cửa sổ này và quay về cửa sổ Conditional Formatting Rules Manager chọn nút New Rule. Lúc này trong hộp thoại đã xuất
hiện điều kiện định dạng vừa thiết lập. Ấn nút Apply để thực
hiện định dạng Bước 5. Lặp lại các bước từ 2 đến 4,
thay điều kiện bằng =$I3="x", thay màu
sắc định dạng khác. Kết quả cuối cùng
như dưới đây. Microsoft Excel 92 Giải quyết theo phương án 2 Excel cũng cho phép thay đổi vùng chịu định dạng.
Trong cửa sổ Conditional Formatting Rules Manager
có thể chọn giá trị ở trường Applies to. Khi đó, định
dạng chỉ áp dụng cho vùng được lựa chọn Lặp lại tất cả các bước từ 1 đến 5 như đã thực hiện trong phương án 1. Thay đổi điều
kiện định dạng thành =(OR($I3="x";$J3="x")). Chúng ta có thể thấy, đây là một điều
kiện phức hợp bao gồm hai điều kiện con và được kết hợp bởi hàm OR. Microsoft Excel 93 Bài tập tổng hợp Cho bảng thông tin chi tiết
mua xe máy và các bảng phụ
(bảng phân khối, bảng loại
xe, bảng nhãn hiệu). Mã hóa đơn được viết theo
quy tắc sau: Ký tự đầu tiên chỉ mã loại xe
(bảng loại xe); Hai ký tự tiếp theo chỉ mã
phân khối (bảng phân khối); Ký tự cuối cùng chỉ hình thức
mua (M) hay bán (B). Yêu cầu điền thông tin vào
các cột còn để trống (hãng
sản xuất, phân khối, nhãn
hiệu, thời gian bảo hành. Cột
hết hạn cần điền “Còn hạn”
hoặc “Hết hạn” theo thời gian
bảo hành và ngày mua. Microsoft Excel 94 Thực hiện thống kê trong các
bảng “Thống kê số lượng xe” và “Tình hình mua bán xe theo loại phân khối”. Hướng dẫn
ü Điền thông tin hãng sản xuất: ü Thông tin về phân khối: =VLOOKUP(LEFT(B4;1);
$H$28:$I$31;2;0) ü Cột Nhãn hiệu: =HLOOKUP(VALUE(MID(B4;2;
2));$C$27:$F$28;2;0) ü Cột thời gian bảo hành: =INDEX($B$35:$E$38;MATCH(
C4;$A$35:$A$38;0);MATCH(D
4;$B$33:$E$33;0)) ü Cột hết hạn: =HLOOKUP(D4;$C$28:$F$29;
2;0) ü Bảng thống kê số lượng xe:
§ Mua: =IF(NOW()>=EDATE(F4;H4);"H
ết hạn";"Còn hạn") =SUMIF($B$4:$B$23;"H*M";
$G$4:$G$23)
§ Bán:
Microsoft Excel 95 =SUMIF($B$4:$B$23;"H*B"; ü Bảng thống kê theo loại phân $G$4:$G$23) khối: =COUNTIF($D$4:$D$23;F41) Cho bảng số liệu điện Mã Hộ: Trong đó 2 ký tự đầu chỉ loại hộ, ký tự cuối chỉ khu vực đăng ký 1. Số trong định mức = Số mới - Số cũ, nếu (số mới - Số cũ) < Định mức, ngược lại
thì lấy định mức tra trong bảng định mức 2. Nếu không vượt định mức SỐ NGOÀI ĐỊNH MỨC =0, ngược lại SỐ NGOÀI ĐỊNH
MỨC = (SỐ MỚI -SỐ CŨ) - ĐỊNH MỨC 3. Tiền Trong Định Mức = Số Trong Định Mức * Đơn Giá. Giá Tra trong bảng Đơn Giá
(Hàm INDEX) 4. Tiền Ngoài Định Mức = Số Ngoài Định Mức*Đơn Giá *1.5 . Giá Tra trong bảng
Đơn Giá (Hàm INDEX) 5. Thành Tiền = Tiền Trong Định Mức + Tiền Ngoài Định Mức 7. Trích rút dữ liệu sang ô khác những hộ Hoặc là NN hoặc là CB 8. Tính toán bảng thông kê sau bằng hàm SumIf(), CountIf() Microsoft Excel 96 9. Tính toán bảng thống kê sau: Gợi ý:
ü Cột Số trong định mức có thể tính theo công thức: ü Cột Số ngoài định mức tính theo công thức: =IF((F3-E3) ü Cột Tiền trong định mức: =IF((F3-E3)>INDEX($I$19:$M$22;MATCH(RIGHT(D3;1);
$H$19:$H$22;0);MATCH(LEFT(D3;2);$I$18:$M$18;0));(F3-E3)-
INDEX($I$19:$M$22;MATCH(RIGHT(D3;1);$H$19:$H$22;0);MATCH(LEFT(D3;2);
$I$18:$M$18;0));0) ü Cột Tiền ngoài định mức: =G3*INDEX($C$19:$F$23;MATCH(LEFT(D3;2);
$B$19:$B$23;0);MATCH(RIGHT(D3;1);$C$18:$F$18;0)) =H3*INDEX($C$19:$F$23;MATCH(LEFT(D3;2);
$B$19:$B$23;0);MATCH(RIGHT(D3;1);$C$18:$F$18;0))*1,5 Microsoft Excel 97 9 + 10 Nội dung phần này: Tạo biểu đồ Pivottable reports Lọc các dữ liệu trong một pivottable Tính toán dữ liệu trong những báo cáo
pivottable 98 1. Chọn dữ liệu mà bạn muốn tạo biểu đồ, bao gồm các cột tiêu đề. 2. Sau đó, click vào tab Insert, và trong nhóm Charts, click vào nút Column. Chọn một loại biểu đồ phù hợp 3. Sau khi bạn click vào Column, bạn sẽ thấy một số loại biểu đồ cột để lựa chọn Tạo một biểu đồ bằng cách nhấp chuột vào một trong các loại biểu đồ nhóm Charts, trên
tab Insert Tìm hiểu về biểu đồ Nếu bạn muốn thay đổi các loại biểu đồ sau khi
bạn tạo biểu đồ của bạn, nhấp chuột vào bên
trong các biểu đồ. Data Table Khi bạn tạo một biểu đồ, Chart Tools
xuất hiện trên Ribbon, trong đó bao gồm
các tab Design, Layout và tab Format. Y-Axis Legend X-Axis Microsoft Excel 100 Sau khi tạo xong một biểu đồ, bạn có thể thay đổi kiểu biểu đồ, thay đổi chiều dữ liệu,
thay đổi vùng dữ liệu và thay đổi các thông số khác của biểu đồ. Sử dụng Chart Tool – tab ngữ cảnh Design để thay đổi Microsoft Excel 101 Để thêm tiêu đề biểu đồ một cách nhanh chóng bằng cách click chuột vào biểu đồ, sau đó đến nhóm Chart Layouts trên tab Design,
click vào nút More để xem tất cả các layout (trình bày). Mỗi sự lựa chọn hiện thị mỗi layout khác nhau có thể làm thay đổi những yếu tố của biểu đồ. Trong biểu đồ trên: 1. Tiêu đề cho biểu đồ này là Northwind Traders Tea, tên của một sản phẩm. 2. Tiêu đề cho các trục dọc bên trái là Cases Sold. 3. Tiêu đề cho các trục ngang ở dưới cùng là First Quarter Sales. Một cách khác để nhập tiêu đề là trên tab Layout, trong nhóm Labels, bạn có thể thêm tiêu đề bằng cách click chuột vào Chart Titles
và Axis Titles. Microsoft Excel 102 Hãy tưởng tượng một worksheet Excel của những con số doanh thu với hàng trăm ngàn
dòng dữ liệu. Những worksheet trình bày tất cả những dữ liệu về nhân viên kinh doanh ở
hai quốc gia và họ bán bao nhiêu hàng hóa trong ngày, có rất nhiều dữ liệu để giải quyết
theo từng hàng chia thành nhiều cột khác. Làm thế nào bạn có thể có được thông tin trong worksheet? Làm thế nào có thể hiểu về
tất cả những dữ liệu này? Tính tổng thể thì ai được bán được nhiều nhất? Ai bán nhiều nhất theo mỗi quý hay theo mỗi năm? Quốc gia nào có doanh số bán hàng
cao nhất? Bạn có thể có câu trả lời bằng các báo cáo PivotTable. Một báo cáo PivotTable chuyển tất cả dữ liệu thành các báo cáo ngắn gọn cho bạn biết
chính xác những gì bạn cần phải biết. Microsoft Excel 103 Một dòng thể hiện thông tin bán một sản phẩm, ví dụ Banana (chuối), sản phẩm banana thuộc một loại hàng
hóa nhất định đó là vegettable (đồ rau củ quả), có một số tiền bán được nhất định (amount) cho đơn hàng này
và bán vào ngày (date) ở một đất nước (country). Dữ liệu trên thể hiện danh sách chi tiết bán hàng của một công ty bán về sản phẩm hàng
rau củ quả, thông tin chi tiết của đơn hàng được mô tả ngắn ngọn như sau: Microsoft Excel 104 q Bài tập thực hành số 1 về pivot table sẽ tiến hành chèn pivot table vào một sheet khác từ dữ liệu có sẵn. Khi các dữ liệu đã có, đặt con trỏ bất cứ nơi nào trong phần dữ liệu bao gồm tất cả các
dữ liệu worksheet trong báo cáo hoặc chọn dữ liệu bạn muốn sử dụng trong các báo cáo,
sau đó trên tab Insert, trong nhóm Tables, bấm vào PivotTable và sau đó nhấp vào
PivotTable lần nữa Hộp thoại Create PivotTable sẽ mở ra, bạn nhấn chọn OK để thiết lập tạo một pivot table
theo chế độ mặc định của excel. Microsoft Excel 105
Chọn Select a table or range, hộp Table/Range cho thấy phạm vi của các dữ liệu đã được chọn, chọn New Worksheet hoặc Existing Worksheet, nếu bạn không muốn báo cáo được đặt trong một worksheet mới. Bảng pivottable hiện ra. Kéo cột Product vào vùng Row
Labels Kéo cột Amount vào vùng Values
area Kéo cột Country vào vùng Report Đầu tiên để tính tổng số tiền
bán được của mỗi một sản
phẩm, thì bạn làm theo các
bước Kết quả sau khi hoàn thành
các bước trên. Microsoft Excel 106 Thay đổi cách tính toán theo yêu cầu ở tab
Summarize Value by Đếm số lượng hóa đơn có chứa theo mỗi sản
phẩm Nhấn phải chuột chọn vào giá trị đang được tính
tổng Sum of Amout chọn Value Field Setting Ngoài chức năng là tính tổng của một
dòng theo một nhóm nào đó, như kết
quả ở trên là tính tổng số tiền theo mỗi
một sản phẩm, thì bạn có thể tùy chỉnh
thành đếm số lượng hóa đơn có bán
sản phẩm đó như bên dưới. Sau đó nhấn OK, kết quả hiện ra bên dưới
sản phẩm Apple (táo) có 16 hóa đơn trên
tổng số 28 hóa đơn Microsoft Excel 107 Để lọc thông tin bạn bỏ mục Select All, sau
đó chọn Road Bikes cuối cùng nhấp Ok, báo
cáo PivotTable sẽ cho thấy dữ liệu của phần
road bikes. Các dữ liệu khác sẽ không thay
đổi, nhưng chúng không xuất hiện. Để lọc các báo cáo, bấm vào mũi tên
bên cạnh Row Labels, chọn mục Road
bikes (xe đạp) trong khu vực của báo
cáo. Microsoft Excel 108 Khi bạn bấm vào mũi tên đó, một trình
đơn xuất hiện với hộp Select field để
bạn chọn lựa và lọc thông tin. q Lọc thông tin theo thời gian Giả sử bạn muốn xem xe đạp bán như thế
trong một khoảng thời gian xác định. Bằng
cách sử dụng bộ lọc, bạn có thể xem những
thông tin trong khoảng thời gian bạn thích và
các thông tin khác tạm thời bị ẩn. Giả sử bạn muốn xem loại xe đạp nào
có doanh số hơn $100.000, bạn có thể
sử dụng Excel để xem thông tin trên,
còn các không tin khác thì tạm thời ẩn.
để thực hiện việc này click vào mũi tên
trên biểu tượng filter nằm sát bên hộp
Row Labels, chọn Product Name, tiếp
theo chỉ vào ValueFilters. Để lọc thông tin theo từng năm chẳng hạn
bạn muốn xem dữ liệu trong năm 2011 thôi
thì bấm vào mũi tên bên cạnh Column
Labels, sau đó click vào hộp Select All và
cuối cùng chọn hộp 2011. Excel ẩn các số
liệu của 2009 và 2010, chỉ còn lại số liệu
năm 2011. Bộ lọc đọc dữ liệu và chọn những dòng
có những ô phù hợp với yêu cầu của
bạn, chọn Greater Than Or Equal To và
chọn hộp thoại Value Filter, nhập
100,000 trong hộp rỗng. Kết quả bao
gồm 13 trong tổng số 38 loại xe đạp có
doanh thu hơn $100,000. Nếu bạn muốn xem một thời gian cụ thể thì
bạn hãy làm cách sau: chọn mũi tên bên
cạnh Column Labels, sau đó chỉ vào Date
Filters, click Between, trong hộp thoại Date
Filter nhập dữ liệu ngày tháng vào chẳng
hạn 11/8/2011 và 12/8/2011 trong hai hộp
rỗng, thì báo cáo sẽ hiện thông tin từ ngày 8
tháng 11 năm 2011 đến ngày 8 tháng 12
năm 2011. Microsoft Excel 109 1. Xóa bỏ một bộ lọc trong báo cáo PivotTable bằng cách nhấp chuột vào biểu tượng bộ lọc , và sau đó
nhấp vào Clear Filter From "Product Category". 2. Xoá bỏ một bộ lọc trong PivotTable Field List bằng cách di chuyển con trỏ qua biểu tượng bộ lọc bên cạnh
tên field, nhấp chuột vào mũi têr xuất hiện và sau đó nhấp vào Clear Filter From "Product Category". Hủy bỏ bộ lọc Microsoft Excel 110 Để loại bỏ một bộ lọc từ một field xác định, click vào biểu tượng ở bất cứ nơi nào field bộ
lọc xuất hiện trong báo cáo, ngay cả trên Row Labels hoặc trên Column Labels. Sau đó
click vào Clear Filter From < Field Name >. Hoặc lựa chọn các hộp kiểm tra bên cạnh
(Select All) để làm cho tất cả các dữ liệu trong field nhìn thấy được. Nếu bạn không xem thấy lệnh Clear Filter From cho field lọc: Hãy chắc chắn rằng bạn đã chọn đúng khu vực của báo cáo để xóa bộ lọc: hoặc là hàng
hoặc là cột. Phải chọn đúng tên field trong hộp Select field. Bạn thấy rằng hộp khi bạn nhấp chuột
vào biểu tượng bộ lọc, tên field trong hộp phải khớp với tên của field mà bạn xóa bộ lọc
từ đó. Nếu các tên field trong hộp không đúng, chọn đúng field từ danh sách xuất hiện
khi bạn bấm vào mũi tên bên cạnh hộp. Hủy bỏ một bộ lọc trong danh sách PivotTable Field: Di chuyển con trỏ qua các biểu
tượng bộ lọc bên cạnh các tên field mà bạn muốn xóa bỏ bộ lọc từ đó. Click vào mũi tên
xuất hiện và sau đó nhấp vào Clear Filter From < Field Name>. Xóa bỏ tất cả bộ lọc ngay tức khắc: Trên Ribbon, click vào tab Options dưới PivotTable
Tools. Trong nhóm Actions, click vào Clear và sau đó nhấp vào Clear Filters. Microsoft Excel 111 Bài 1: Bài thực hành về pivot table sẽ tiến hành chèn pivot table vào một sheet khác từ
dữ liệu có sẵn. Dữ liệu trên thể hiện danh sách chi tiết bán hàng của một công ty bán về sản phẩm hàng
rau củ quả, thông tin chi tiết của đơn hàng được mô tả ngắn ngọn như sau: một dòng thể
hiện thông tin bán một sản phẩm, ví dụ Banana (chuối), sản phẩm banana thuộc một loại
hàng hóa nhất định đó là vegettable (đồ rau củ quả), có một số tiền bán được nhất định
(amount) cho đơn hàng này và bán vào ngày (date) ở một đất nước (country). Nhấn vào biểu tượng pivot table ở menu Insert Microsoft Excel 112 Một cửa sổ mới hiện lên, bạn nhấn chọn OK để thiết lập tạo một pivot table theo chế độ
mặc định của excel. Kéo cột Product vào vùng Row Labels Kéo cột Amount vào vùng Values area Kéo cột Country vào vùng Report Bảng pivottable hiện ra. Đầu tiên để tính tổng số tiền bán được của mỗi một sản phẩm,
thì bạn làm theo các bước Và đây là kết quả sau khi hoàn thành các bước trên. Microsoft Excel 113 Ngoài chức năng là tính tổng của một dòng theo một nhóm nào đó, như kết quả ở trên là
tính tổng số tiền theo mỗi một sản phẩm, thì bạn có thể tùy chỉnh thành đếm số lượng
hóa đơn có bán sản phẩm đó như bên dưới. Đếm số lượng hóa đơn có chứa theo mỗi sản phẩm: Nhấn phải chuột chọn vào giá trị
đang được tính tổng Sum of Amout chọn Value Field Setting Thay đổi cách tính toán theo yêu cầu ở tab Summarize Value by 114 Microsoft Excel Sau đó nhấn OK, kết quả hiện ra bên dưới sản phẩm Apple (táo) có 16 hóa đơn trên tổng số 28 hóa đơn Quý 1
250 Quý 2
300 Quý 3
380 Quý 4
640 Cho bảng dữ liệu sau: Tổng hợp doanh số bán hàng của 3 chi nhánh Công ty ABC năm
2014 350 280 400 560 Chi nhánh Sài Gòn 420 480 350 500 Vẽ đồ thị như sau:
Chi nhánh
Chi nhánh Hà N iộ
Chi nhánh Đà N ngẵ Thay đổi kiểu tô nền cho Series dữ liệu Thêm tiêu đề cho đồ thị "Tổng hợp doanh số bán hàng của ba chi nhánh công ty ABC năm 2014". Hiển thị giá trị cho mỗi cột Chỉnh sửa đồ thị theo yêu cầu sau: Xoay chiều biểu diễn của đồ thị. Gợi ý: Vào Design/Data/Switch Row/Column. Microsoft Excel 115 11 In ấn Một số thủ thuật Bảo mật dữ liệu Nội dung phần này: Microsoft Excel 116 Các chế độ hiển thị trang trong Excel Có 3 chế độ hiển thị là Nornal View, Page Layout View và Page Break Preview. Page Layout
View Đây là chế độ bạn sử dụng thường xuyên trong
quá trình nhập liệu, tính toán,… trên bảng tính và
là chế độ mặc định của Excel. Normal View: Là chế độ xem trước khi in, trong chế độ này bạn
vẫn có thể tính toán và nhập liệu. Page Layout View: Hiển thị bảng tính Excel với các dấu phân trang,
tại đây bạn có thể chia lại trang bằng cách kéo thả
các đường chia cách trang. Normal view Page Break Preview Page Break Preview: Microsoft Excel 117 Thiết lập các thông số cho trang in Tất cả các tùy chọn thiết lập thông số trang in có tại nhóm Page Layout / nhóm Page
Setup. Chiều trang in dọc Chiều trang
in ngang Lề trên Khổ giấy Lề trái Lề
phải Lề dưới Để vào hộp thoại Page Setup bạn
vào nhóm Page Layout / đến
nhóm Page Setup / nhấn vào nút Microsoft Excel 118 Thiết lập các thông số cho trang in Chọn
vùng
cần in ị ố ể ệ &[Page] Hi n th s trang tài li u Dòng
tiêu đề
cần lặp
lại ở các
trang ị ổ ể ố ượ &[Pages] Hi n th t ng s trang đ c in ệ ạ ể ị &[Date] Hi n th ngày hi n t i ể &[Time] Hi n th gi ị ờ ệ ạ
i hi n t ị ườ ể ầ ủ ế ơ ư ậ ẫ Hi n th đ ng d n đ y đ đ n n i l u t p &[Path]&[File] ậ tin và Tên t p tin Tiêu đề
cuối
trang Tiêu đề đầu trang ể ậ ị &[File] Hi n th tên t p tin ể &[Tab] ị
Hi n th tên sheet ự ế ạ ả ọ Chèn hình l a ch n vào. B n ph i tìm đ n ạ ầ ộ hình c n chèn vào trong h p tho i Insert Không có ấ ọ Picture, ch n hình và nh n nút Insert. Tiêu đề
trang
chẵn khác
với trang
lẻ ế ậ ố Không có Thi t l p các thông c cho hình chèn vào. Tiêu đề trang đầu
khác với trang còn lại Các mã lệnh và nút lệnh cho Header và Footer Microsoft Excel 119 Thiết lập các thông số cho trang in Selection: Chỉ in vùng đang chọn. Active sheet(s): Chỉ in sheet hiện hành
hay các sheet đang chọn. Entire workbook: In toàn bộ workbook Chọn máy in Table: Chỉ có tác dụng khi ô hiện hành
đang trong một bảng, nếu chọn thì chỉ in
bảng này. Ignore print areas: Khi chọn, Excel sẽ bỏ
qua tất cả các thiết lập vùng in đã thực
hiện. Mỗi trang in bao
nhiêu bản Thiết lập thông số hộp thoại Print: Bạn chọn nút Office Button sau đó chọn Print ( hoặc
bấm tổ hợp phím Microsoft Excel 120 Giấu bảng tính Excel Bấm chuột phải vào sheet Chọn Hide Chon sheet1 Ẩn sheet: Bấm chuột phải vào sheet bất kỳ Bấm chuột phải chọn UnHide Chọn sheet cần hiển thị Cách 2: Hiển thị sheet ẩn: 1. Trong bảng tính hiện tại, bấm Alt + F11 2. Chọn Project - VBA Project 3. Chọn Microsoft Excel Objects 4. Chọn bảng tính muốn giấu, bấm phím F4 Tuy chọn Visible: Ẩn sheet: 2-xlSheetVeryHidden,
Hiển thị sheet: 1-xlSheetVisible Chọn thuộc tính
ẩn/Hiện sheet Ẩn/Hiện sheet nâng cao Microsoft Excel 121 Theo mặc định, tất cả các ô trong bảng
tính đều được khóa (locked), tuy nhiên,
nó chẳng có tác dụng gì trừ phi bạn áp
dụng lệnh Protect bảng tính. Đây là
cách dễ nhất để áp dụng lệnh Protect
cho bảng tính, nhưng chỉ những ô chứa
công thức thì mới bị khóa, và được bảo
vệ: Chọn toàn bộ bảng tính, bằng cách
nhấn Ctrl+A, hoặc nhấn vào cái ô vuông
nằm ở giao điểm của cột A và hàng 1.
Rồi nhấn nút phải chuột và chọn Format
Cells, rồi trong tab Protection, bỏ đánh
dấu ở tùy chọn Locked, rồi nhấn OK: Microsoft Excel 122 Find & Select Go To ➝ ➝ Sau đó, bạn mở lại hộp thoại Format Cells
đã nói ở trên, nhưng lần này thì bạn đánh
dấu vào tùy chọn Locked, và nếu bạn thích
ẩn luôn công thức (không cho thấy) thì đánh
dấu vào tùy chọn Hidden, nhấn OK. Sau đó, bạn chọn đại một ô nào đó,
chọn Home
Special [E2003: Edit | Go To… |
Special]; hoặc nhấn Ctrl+G hay F5 rồi
nhấn vào nút Special.... Hộp thoại sau
đây sẽ mở ra: Việc cuối cùng là Protect bảng tính: Chọn
Home trên Ribbon, nhấn vào Format trong
nhóm Cells, rồi nhấn vào Protect Sheet...;
hoặc chọn Review trên Ribbon, rồi nhấn vào
Protect Sheet [E2003: Tools | Protection |
Protect Worksheet]: Microsoft Excel 123 Bạn nhấn vào tùy chọn Formulas, và nếu cần thiết thì chọn hoặc không chọn thêm 4 ô nhỏ ở dưới, và nhấn OK. Trong hộp thoại Protect Sheet, bỏ đánh
dấu ở tùy chọn Select locked cells, chỉ
cho phép Select unlocked cells (chọn
những ô không khóa), và nhập vào một
password, nếu cần thiết: Microsoft Excel 124 Tại ô khác, nhập công thức sau:
=CODE($A$1) Chức năng thay thế (replace) trong
Excel có thể giúp bạn gỡ bỏ các ký tự
không mong muốn trong bảng tính,
nhưng phải qua một vài bước phụ. Công thức này trả về mã của ký tự không
mong muốn. Editing Find & Select Replace, ở ➝ ➝ Chọn toàn bộ dữ liệu của bạn, chọn Home
➝
khung Find what: nhấn phim Alt và gõ số 0
kèm theo code đã đưa ra bởi công thức
trên. Nếu mã số là 163 thì nhấn Alt và nhấn
0163. Ví dụ như, bạn có thể thay thế những ký
tự không mong muốn bằng chuỗi rỗng
tựa như nó chưa hề tồn tại. Muốn vậy
bạn cần biết mã của từng ký tự mà bạn
muốn gỡ bỏ. Tất cả các ký tự đều mang
một mã riêng và Excel sẽ cho bạn biết
nó là gì khi bạn sử dụng hàm CODE. Bỏ trống khung Replace With và nhấn
Replace all. Hàm CODE sẽ trả về một mã số cho ký
tự đầu tiên trong một chuỗi. Mã này
tương đương ký tự mà máy tính của
bạn đã thiết lập. Việc làm này sẽ xóa bỏ tất cả những ký tự
không mong muốn rất nhanh qua việc dò tìm
mã ký tự. Lặp lại các bước ở trên cho mỗi ký tự không
mong muốn tiếp theo. Để thực hiện điều này, chọn một trong
các ô có chứa những ký tự không mong
muốn. Từ thanh công thức, bôi đen ký
tự và sao chép ký tự đó. Tiếp theo chọn
ô trống bất kỳ (A1 chẳng hạn) và dán ký
tự đó vào ô đã chọn (A1). Microsoft Excel 125 TT Chủ hộ Tiền điện Tổng số tiền Hình thức sử
dụng Chỉ số
trước Chỉ số
sau Điện tiêu
thụ Tiền công
tơ 1 Vân Sản xuất 0 500 ? ? ? ? ? Bình Kinh doanh 0 200 ? ? ? ? ? Khánh Tiêu dùng 0 150 ? ? ? ? ? Doanh Sản xuất 0 600 ? ? ? ? ? Lan Tiêu dùng 0 101 ? ? ? ? ? Thu Tiêu dùng 0 50 ? ? ? ? ? Quảng Kinh doanh 0 300 ? ? ? ? Tiền Loại
Sản xuất
Kinh doanh
Tiêu dùng Số hộ
?
?
? ?
?
? Dùng công thức điền giá trị vào các ô có dấu? trong bảng sau (chú ý trình bày đẹp): Hộ Sản xuất: 20000 đ/tháng Hộ Kinh doanh: 10000 đ/tháng Hộ Tiêu dùng: 5000 đ/tháng 1/ Tiền công tơ tính như sau: 126 Microsoft Excel Hộ Sản xuất: 2000 đ/số Hộ Kinh doanh: 800 đ/số Hộ Tiêu dùng: 500 đ/số 2/ Giá điện: 3/ Tổng số tiền = Tiền điện+Tiền công tơ Tuổi Toán Tin Trung bình Xếp thứ Xếp loại Học bổng TT Tên Ngày sinh GT 1 Hùng 1/30/1978 Nam 4 7 ? ? ? ? ? Bình 8/21/1974 Nữ 6 8 ? ? ? ? ? Vân Nữ 8 9 ? ? ? ? 8/21/1975 ? Bình 8/16/1977 Nam 9 10 ? ? ? ? ? Doanh 12/5/1976 Nam 5 8 ? ? ? ? ? Loan 9/18/1977 Nữ 5 4 ? ? ? ? ? Anh 4/23/1968 Nam 9 6 ? ? ? ? ? Thu 5/1/1973 Nữ 3 5 ? ? ? ? Khánh 2/26/1971 Nam 6 7 ? ? ? Loại Số lượng ?
Điểm TB Ngân 5/12/1975 Nữ 10 8 ? ? ? ? Kém
TB
Khá
Giỏi ?
?
?
? ?
?
?
? Dùng công thức điền giá trị vào các ô có dấu? trong bảng sau (chú ý trình bày đẹp): Xuất sắc ? ? 1/ Tuổi tính đến ngày Hôm nay (đủ 365 ngày mới tính là 1 tuổi) 2/ Điểm trung bình tính như sau: Toán hệ số 2, Tin hệ số 3 3/ Xếp loại và Học bổng theo thang điểm sau: Microsoft Excel 127Công thức và hàm
Ưu
tiên
giảm
dần
Công thức và hàm
Công thức và hàm
(2) Dùng chuột
trái khoanh vùng
các ô cần chọn
(1) Ấn nút này để
chọn ô trong
bảng thay vì
nhập số trực tiếp
(3) Ấn nút này sau khi
hoàn tất lựa chọn
Công thức và hàm
Công thức và hàm
• phần ký tự chỉ vị trí cột, giá trị từ A đến XFD
Để tham chiếu đến
Cách viết
Công thức và hàm
Công thức và hàm
Lỗi chia
cho 0
Xem thông tin
chi tiết về lỗi
Danh sách giải
pháp
Hộp thoại báo có
lỗi trong công
thức đang nhập
Các hàm toán học và logic
Các hàm toán học và logic
Các hàm toán học và logic
Hàm AND
Trả về kết quả TRUE nếu tất cả điều kiện đều TRUE, trả về FALSE nếu một trong các điều kiện là FALSE.
Nếu 1 trong các điều kiện có giá trị không phải Logic, hàm AND trả về lỗi #VALUE!
Các hàm toán học và logic
Hàm OR
Nếu 1 trong các điều kiện có giá trị không phải Logic, hàm AND trả về lỗi #VALUE!
Hàm NOT Trả về giá trị phủ định của đối số.
Các hàm toán học và logic
Các hàm toán học và logic
Hàm IF
Trả về giá trị phụ thuộc vào một biểu
Các hàm toán học và logic
Các hàm toán học và logic
Các hàm toán học và logic
Hàm ABS: Lấy trị tuyệt đối của một số.
Cú pháp ABS(number)
- number: số cần lấy trị tuyệt đối.
Hàm MOD: Hàm trả về giá trị là phần dư của phép chia a/b.
Cú pháp MOD(number,divisor)
- number: số bị chia
- divisor: số chia
Hàm INT: Làm tròn một số về số nguyên gần nhất.
Cú pháp INT(number)
- number: số cần làm tròn
Hàm ROUND: Làm tròn một số đến một độ chính xác theo yêu cầu.
Cú pháp ROUND(number,num_digits)
- number: giá trị cần làm tròn.
- num_digits: xác định số lượng chữ số thập phân sau dấu phẩy.
Các hàm toán học và logic
Hàm SUM: Tính tổng tất cả các số trong dãy số.
Cú pháp SUM(number1,number2,....)
- number1, number2,...: danh sách các giá trị để lấy tổng.
Exceo cho phép có 1 đến 255 số trong danh sách này.
Lưu ý
• Số, giá trị logic và chữ số gõ trực tiếp vào công thức thì
Các hàm toán học và logic
Hàm SUMIF: Tính tổng các ô theo điều kiện.
Lưu ý
Các hàm toán học và logic
Các hàm toán học và logic
Xử lý dữ liệu ngày tháng và văn bản
Xử lý dữ liệu ngày tháng và văn bản
• day: số nguyên biểu thị ngày. Nếu số ngày lớn hơn số ngày của tháng thì hàm tự quy
đổi và tăng số tháng (tương tự năm). Vì số ngày của mỗi tháng khác nhau 28,29,30
§ Thông thường định dạng ngày mặc định theo kiểu US “month /day / year”. Việt Nam dùng định dạng “day / month /
year”.
hoặc 31 tùy thuộc vào tháng và năm, nên tùy theo chúng mà hàm hàm sẽ quy đổi cho
phù hợp.
Xử lý dữ liệu ngày tháng và văn bản
Xử lý dữ liệu ngày tháng và văn bản
Xử lý dữ liệu ngày tháng và văn bản
Xử lý dữ liệu ngày tháng và văn bản
Xử lý dữ liệu ngày tháng và văn bản
Lưu ý: text là định dạng hằng số, ngày tháng, hoặc thời
gian bất kỳ được Microsoft Excel công nhận.
Nếu không phải là các định dạng trên sẽ trả về lỗi
#VALUE!
Xử lý dữ liệu ngày tháng và văn bản
Xử lý dữ liệu ngày tháng và văn bản
Xử lý dữ liệu ngày tháng và văn bản
Lưu ý: Nếu 2 số cùng thứ hạng (cùng giá trị) thì vị thứ tiếp theo được bỏ qua. Ví dụ: Có 2 giá trị có thứ hạng 3 thì sẽ không có thứ
Hàm RANK:
hạng 4 mà chỉ có thứ hạng số 5.
Xử lý dữ liệu ngày tháng và văn bản
Hàm dò tìm dữ liệu
Hàm dò tìm dữ liệu
Hàm dò tìm dữ liệu
Lưu ý
đầu tiên trong bảng dữ liệu (table_array) có chỉ số là 1, các cột tiếp theo là 2, 3, 4, 5,
§ Các giá trị ở cột đầu tiên không chứa các khoảng cách ở đầu, cuối, khoảng
v.v… Nếu Col_index_num<1, VLOOKUP trả về giá trị lỗi #VALUE!. Nếu
cách dài và các ký tự đặt biệt khác. Trong trường hợp này VLOOKUP có thể
Col_index_num > số cột của bảng dữ liệu (table_array), VLOOKUP trả về giá trị lỗi
trả lại giá trị không chính xác. Ví dụ: “Hà Nội” và “ Hà Nội ” là khác nhau.
§ Khi tìm kiếm giá trị kiểu số (number), ngày (date) thì cột đầu tiên của vùng
#REF!
Hàm dò tìm dữ liệu
Hàm dò tìm dữ liệu
Hàm dò tìm dữ liệu
Hàm dò tìm dữ liệu
Hàm dò tìm dữ liệu
Định dạng có điều kiện với công
thức
Định dạng có điều kiện với công thức
Định dạng có điều kiện với công thức
Định dạng có điều kiện với công thức
Định dạng có điều kiện với công thức
Định dạng có điều kiện với công thức
Định dạng có điều kiện với công thức
Định dạng có điều kiện với công thức
Bài tập tổng hợp về hàm
Bài tập tổng hợp về hàm
Định dạng có điều kiện với công
thức
Định dạng có điều kiện với công thức
Định dạng có điều kiện với công thức
Định dạng có điều kiện với công thức
Định dạng có điều kiện với công thức
Định dạng có điều kiện với công thức
Định dạng có điều kiện với công thức
Định dạng có điều kiện với công thức
Bài tập tổng hợp về hàm
Bài tập tổng hợp về hàm
Tạo báo cáo với Pivotable và Biểu
đồ
Excel còn hỗ trợ người dùng vẽ các biểu
đồ thể hiện các dữ liệu nhằm truyền đạt
thông tin đến người sử dụng, người xem
một cách sinh động và dễ hiểu hơn.
Bài này sẽ hướng dẫn chi tiết về cách sử
dụng pivot table trong excel, pivot table là
một tiện ích tự động của excel nhằm giúp
người sử dụng thực hiện nhanh cách thao
tác như trích lọc dữ liệu, tạo báo cáo,
thống kê…. Có thể nói một cách khác
pivot table là một công cụ giúp cho chúng
Microsoft Excel
ta phân tích dữ liệu theo một yêu cầu cụ
thể nào đó.
1. Tạo biểu đồ
Cách tạo biểu đồ trong Excel
1. Tạo biểu đồ
Trên tab Design, dưới Chart Tools, trong nhóm
Type, bấm vào Change Chart Type và chọn một
loại biểu đồ khác.
1. Tạo biểu đồ
1. Tạo biểu đồ
Tiêu đề biểu đồ mô tả thông tin về biểu đồ của bạn
2. Báo cáo dạng Pivottable
2. Báo cáo dạng Pivottable
Dưới đây là một bài tập thực tế giúp chúng ta hiểu rõ hơn về cách sử dụng pivot
table trong excelđể tiện cho việc thực hành pivot table.
2. Báo cáo dạng Pivottable
2. Báo cáo dạng Pivottable
PivotTable Field List. Danh sách
này hiển thị các cột tiêu đề từ dữ liệu
nguồn.
2. Báo cáo dạng Pivottable
3. Lọc các dữ liệu trong một pivottable
q Lọc để xem ra một trong nhiều sản phẩm
3. Lọc các dữ liệu trong một pivottable
q Tìm loại sản phẩm có doanh thu cao
3. Lọc các dữ liệu trong một pivottable
3. Lọc các dữ liệu trong một pivottable
q Hủy bỏ một filter trong báo cáo PivotTable
Bài tập thực hành 10
Bài tập thực hành 10
Bài tập thực hành 10
Bài tập thực hành 10
In ấn và một số thủ thuật
1. In ấn
1. In ấn
1. In ấn
1. In ấn
2. Một số thủ thuật
2. Một số thủ thuật
Khóa các ô chứa công thức
2. Một số thủ thuật
2. Một số thủ thuật
3. Sử dụng chức năng thay thế (Replace) để gỡ bỏ các ký tự không mong
muốn
Bài tập thực hành tổng hợp
Bài tập thực hành tổng hợp