
¡Một người sẽ thực hiện 1 HVSK nếu người đó:
§Tin rằng có khả năng gặp phải một vấn đề về sức khoẻ
(susceptible to a condition)
§Tin rằng vấn đề sức khoẻ có thể có các hậu quả nghiêm
trọng (serious consequences)
§Tin rằng một HVSK có thể làm giảm khả năng gặp và/hoặc
giảm hậu quả (vd: tiêm vaccine để phòng bệnh viêm não mô
cầu)
§Tin tưởng rằng lợi ích của HVSK vượt trội so với các rào cản
(ví dụ về chi phí)
ÝNGHĨA TỔNG QUÁT
Hành vi cá nhân
(khả năng thực
hiện hành vi sức
khoẻ)
Các yếu tố
thúc đẩy (6)
Niềm%tin%cá%nhân
Nhận thức về
độ nhạy cảm
với VĐSK (1)
Nhận thức về
sự trầm trọng
của VĐSK (2)
Nhận thức lợi
ích của HVSK
(3)
Nhận thức về
rào cản khi
thực hiện (4)
Sự tự tin (5)
Nhận thức về
sự đe dọa của
VĐSK với bản
thân
SƠ ĐỒ MÔ HÌNH
①Nhận thức về mức độ nhạy cảm với vấn đề sức khoẻ
(Perceived susceptibility):
üĐánh giá chủ quan về nguy cơ gặp phải 1 vấn đề sức
khoẻ (VĐSK)
üNếu cá nhân cảm thấy rằng họ có nguy cơ cao bị mắc 1
VĐSK nào đó thì sẽ có xu hướng tham gia vào các HVSK
để giảm bớt rủi ro phát triển VĐSK đó
üVD: phụ nữ trên 50 tuổi có nguy cơ mắc bệnh ung thư vú
6CẤU TRÚC LÝ THUYẾT (1)
②Nhận thức về mức độ trầm trọng của VĐSK (Perceived
seriousness):
üĐánh giá chủ quan về mức độ nghiêm trọng của VĐSK và những
hậu quả có thể xảy ra, bao gồm:
•Các hậu quả về sức khoẻ: đe dọa tính mạng, gây khuyết tật, đau đớn
•Các hậu quả về xã hội: ảnh hưởng đến cuộc sống gia đình, công việc, các
mối quan hệ xã hội
üCác cá nhân nhận thức được một vấn đề sức khỏe là nghiêm trọng sẽ
có nhiều khả năng tham gia vào các hành vi để ngăn chặn vấn đề sức
khỏe xảy ra
VD: nếu nhận thức ung thư phổi là bệnh nghiêm trọng thì sẽ không hút thuốc lá
üLà cấu trúc trong mô hình có ảnh hưởng ít nhất tới khả năng thực hiện
HVSK
6CẤU TRÚC LÝ THUYẾT (2)
③Nhận thức về lợi ích của hành vi (Perceived benefits):
üNhận thức về lợi ích của HVSK trong việc phòng
tránh/chữa trị VĐSK
üMột người sẽ chỉ thực hiện HVSK nếu họ thấy được lợi ích
của việc này, bao gồm:
•Lợi ích về sức khoẻ: ngăn chặn ốm đau, bệnh tật
•Lợi ích không liên quan đến sức khoẻ: tiết kiệm chi phí, làm hài lòng người
thân
6CẤU TRÚC LÝ THUYẾT (3)
④Nhận thức về các rào cản (Perceived barriers):
üNhận thức của cá nhân về những khó khăn/rào cản để thực
hiện hành vi (vd: tốn thời gian, không thuận tiện, chi phí cao, không
thoải mái…)
üSo sánh lợi ích và rào cản: nếu lợi ích>rào cản, cá nhân sẽ có
xu hướng thực hiện HVSK
üLà cấu trúc trong mô hình có ảnh hưởng lớn nhất tới khả
năng thực hiện HVSK
6CẤU TRÚC LÝ THUYẾT (4)