intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Mô hình hành vi sức khoẻ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Mô hình hành vi sức khoẻ, được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp các bạn sinh viên có thể trình bày được các khái niệm cơ bản; Phân loại được các cấp độ lý thuyết hành vi sức khỏe; Trình bày được 3 mô hình lý thuyết hành vi; Vận dụng được các kiến thức đã học để giải quyết các bài tập tình huống;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Mô hình hành vi sức khoẻ

  1. 4/10/19 MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Trình bày được các khái niệm cơ bản 2. Phân loại được các cấp độ lý thuyết hành vi SK MÔ HÌNH HÀNH VI SỨC KHOẺ 3. Trình bày được 3 mô hình lý thuyết hành vi 4. Vận dụng được các kiến thức đã học để giải quyết các bài tập tình huống Bộ môn Quản lý và Kinh tế Dược CẤU TRÚC BÀI HỌC 1. Giới thiệu chung về lý thuyết hành vi ØKhái niệm ØTầm quan trọng ØThuật ngữ 1 Khái niệm và tầm quan trọng của lý thuyết hành vi ØPhân loại 2. Một số mô hình lý thuyết hành vi cá nhân ØMô hình niềm tin sức khoẻ ØMô hình hành động hợp lý & có dự định ØMô hình xuyên lý thuyết LÝ THUYẾT THÁP NHU CẦU MASLOW ¡Khái niệm: 1. Thăng tiến, thành ØLà tập hợp các khái niệm, định nghĩa lập các dự án, vị trí ØNhằm giải thích, dự đoán sự việc/tình huống công việc mới ØThông qua việc xác định mối quan hệ giữa các yếu tố 2. Đối thoại trực tiếp, phổ biến thành tích 3. Tạo các cơ hội giao ¡Lý thuyết tốt là một lý thuyết: lưu, liên hoan, họp mặt ØCó thể giải thích được nhiều hiện tượng 4. Không gian thoải ØCó thể tiên đoán được các hiện tượng mái, an toàn, chế ØĐược thực nghiệm kiểm chứng độ làm việc và phúc lợi 5. Tiền lương 1
  2. 4/10/19 HÀNH VI LÝ THUYẾT HÀNH VI ¡Khái niệm: Là 1 chuỗi các hành động lặp đi lặp lại ¡Là khung lý thuyết nhằm tìm hiểu: ØCác yếu tố chính ảnh hưởng đến một/một số hành vi mà ¡Đặc điểm: nhà nghiên cứu quan tâm ØHành vi có thể thuộc về bẩm sinh/học được ØMối liên quan giữa các yếu tố này ØHành vi có thể công khai/bí mật ØĐiều kiện về không gian, thời gian và hoàn cảnh mà ØHành vi có thể tự giác/ không tự giác trong đó các mối liên quan trên xảy ra hoặc không xảy ra ØHành vi là một giá trị có thể thay đổi qua thời gian ¡Tại sao phải có lý thuyết về hành vi ? TẦM QUAN TRỌNG CỦA TẦM QUAN TRỌNG CỦA LÝ THUYẾT HÀNH VI (1) LÝ THUYẾT HÀNH VI (2) 1. Hành vi của con người là rất phức tạp à cần có các mô hình 2. Hầu hết các hành vi có hại cho sức khoẻ (dẫn tới nguy cơ lý thuyết để tìm hiểu/ nghiên cứu hành vi một cách có hệ mắc bệnh tật và/hoặc chất lượng cuộc sống suy giảm) có thể ngăn chặn được thống à Lý thuyết hành vi giúp xác định các yếu tố liên quan đến VD: Đề kháng kháng sinh trong cộng đồng ó dược sỹ hành vi à can thiệp vào các yếu tố phù hợp à cải thiện/nâng cao sức khoẻ và/hoặc chất lượng cuộc sống người bệnh VD: Dược sỹ cấp phát thuốc sai ¡ Đơn thuốc khó đọc à Kê đơn điện tử ¡ Bao bì thuốc dễ nhầm lẫn à Dán/yêu cầu đơn vị phân phối dán nhãn phụ TẦM QUAN TRỌNG CỦA TẦM QUAN TRỌNG CỦA LÝ THUYẾT HÀNH VI (3) LÝ THUYẾT HÀNH VI (4) 3. Nghiên cứu về lý thuyết hành vi là cơ sở để thiết kế 4. Lý thuyết hành vi là cơ sở để xây dựng các công các can thiệp về thay đổi hành vi cụ đo lường sự thay đổi hành vi VD: Nghiên cứu cho thấy “nghiện thuốc lá” là hành vi sức khoẻ có hại cho người nghiện thuốc và cộng đồng à đề xuất các giải pháp can thiệp à hiệu quả của can thiệp được đánh giá như thế nào??? 2
  3. 4/10/19 TẦM QUAN TRỌNG CỦA LÝ THUYẾT HÀNH VI (5) 5. Lý thuyết hành vi là cơ sở để so sánh và đánh giá các nghiên cứu về hành vi à xác định xem có thể ngoại suy kết quả của nghiên cứu trên quần thể này lên quần thể khác hay không (quần thể có hoàn toàn tương tự hay không ???) 2 Thuật ngữ và phân loại mô hình LTHV KHÁI NIỆM – CẤU TRÚC – BIẾN – MÔ HÌNH VÍ DỤ (1) ¡ Khái niệm (concept): là thành phần chính của 1 lý thuyết và được định nghĩa tuỳ thuộc vào từng ngữ cảnh cụ thể ¡ Cấu trúc (construct): Nhận thức về lợi ích của thực phẩm chức năng üKhi 1 khái niệm được xây dựng/phát triển cho 1 mô hình lý thuyết cụ thể thì được gọi là cấu trúc của mô hình đó Ký hiệu biến Mô tả üMỗi 1 cấu trúc sẽ có định nghĩa cụ thể tuỳ thuộc vào ngữ cảnh của mô hình lý thuyết và hành vi quan tâm LI1 TPCN giúp ngăn ngừa bệnh mãn tính üThường không thể đo lường trực tiếp, phải đo lường gián tiếp thông qua 1 hoặc nhiều biến LI2 TPCN giúp khoẻ mạnh ¡ Biến (variable): LI3 TPCN giúp hỗ trợ điều trị bệnh üLà dạng biểu diễn của 1 cấu trúc üĐo lường trực tiếp thông qua câu hỏi ¡ Mô hình (model): Khái niệm Cấu trúc üĐược xây dựng trên 1 hoặc 1 vài lý thuyết và/hoặc kinh nghiệm thực tế üNhằm tìm hiểu 1 hành vi cụ thể trong hoàn cảnh nhất định VÍ DỤ (2) PHÂN LOẠI LÝ THUYẾT HÀNH VI Niềm tin cá nhân Cấp độ Lý thuyết hành vi Nhận thức về độ nhạy cảm Cá nhân § Mô hình niềm tin sức khoẻ (Health Belief Model) với VĐSK (1) Nhận thức về § Mô hình hành động hợp lí và hành vi có dự định (Theory of sự đe dọa của Nhận thức về Reasoned Action - Planned Behaviour) sự trầm trọng VĐSK với bản Hành vi cá nhân Các yếu tố § Mô hình xuyên lý thuyết (The Transthereotical Model) của VĐSK (2) thân thúc đẩy (5) Giữa các cá nhân § Mô hình nhận thức xã hội (Social Cognitive Theory) (khả năng thực § Mô hình mạng lưới xã hội (Social Network Theory) Nhận thức lợi hiện hành vi sức ích của HVSK khoẻ) Cộng đồng § Mô hình truyền bá sự đổi mới (Diffusion of Innovation) (3) § Mô hình tổ chức cộng đồng và xây dựng cộng đồng § Mô hình thay đổi tổ chức (Organisational Change Theory) Nhận thức về trở ngại khi § Mô hình truyền thông - thay đổi hành vi (Communication- thực hiện (4) Behavior Change Model) Mô hình niềm § Mô hình tiếp thị xã hội (Social Marketing) Sự tự tin (6) tin sức khoẻ § Mô hình PRECEDE - PROCEED 3
  4. 4/10/19 NỘI DUNG TÌM HIỂU ¡Lịch sử hình thành ¡Phạm vi áp dụng 3 Một số mô hình lý thuyết hành vi ¡Ý nghĩa tổng quát ¡Sơ đồ mô hình ¡Các cấu trúc ¡Ví dụ LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG Lịch sử hình thành: ¡ Một trong những học thuyết lâu đời nhất về HVSK ¡ Bắt nguồn từ sự kết hợp giữa thuyết phản ứng kích thích của 3.1 Mô hình niềm tin sức khoẻ (Health belief model) Watson năm 1925 và thuyết kỳ vọng của Lewin vào năm 1951 ¡ Hình thành từ 1950s (1958à) bởi các nhà tâm lý học ở Mĩ, xuất phát từ nghiên cứu của Hochbaum về việc tại sao người dân không sử dụng dịch vụ sàng lọc phát hiện lao phổi Phạm vi áp dụng ¡ Được áp dụng chủ yếu trong nghiên cứu việc sử dụng các dịch vụ y tế để sàng lọc hoặc phát hiện sớm 1 số bệnh (vd: phát hiện sớm ung thư), phòng bệnh (vd: tiêm chủng), tuân thủ điều trị ¡ Giải thích/dự đoán các HVSK liên quan đến phòng bệnh hơn là chữa bệnh Ý NGHĨA TỔNG QUÁT Ý NGHĨA TỔNG QUÁT (2) Động cơ chủ yếu dẫn tới thực hiện hành vi sức khoẻ của một cá nhân là niềm tin của cá nhân về vấn đề sức khoẻ và hành vi Nghiên cứu của Hochbaum về việc người dân tham sức khoẻ à hành vi của một cá nhân có thể giải thích và dự gia dịch vụ phát hiện sớm lao phổi cho thấy tỉ lệ sử đoán dựa trên phân tích niềm tin sức khoẻ của cá nhân đó dụng dịch vụ như sau: Nhận thức về Niềm tin về nguy cơ Tin rằng có nguy cơ nhiễm các rào cản bệnh tật lao Có Không Dự đoán được việc thực hiện hành vi Tin rằng dịch vụ Có 82% đi khám sức khoẻ phát hiện lao sớm sáng lọc là có ích Không 21% đi khám Niềm tin về lợi ích của sàng lọc hành vi sức khoẻ Các yếu tố thúc đẩy bên ngoài 4
  5. 4/10/19 Ý NGHĨA TỔNG QUÁT SƠ ĐỒ MÔ HÌNH Niềm tin cá nhân Nhận thức về ¡Một người sẽ thực hiện 1 HVSK nếu người đó: độ nhạy cảm với VĐSK (1) Nhận thức về § Tin rằng có khả năng gặp phải một vấn đề về sức khoẻ sự đe dọa của Nhận thức về (susceptible to a condition) sự trầm trọng VĐSK với bản Hành vi cá nhân của VĐSK (2) thân Các yếu tố § Tin rằng vấn đề sức khoẻ có thể có các hậu quả nghiêm thúc đẩy (6) (khả năng thực trọng (serious consequences) hiện hành vi sức Nhận thức lợi § Tin rằng một HVSK có thể làm giảm khả năng gặp và/hoặc ích của HVSK khoẻ) giảm hậu quả (vd: tiêm vaccine để phòng bệnh viêm não mô (3) cầu) Nhận thức về § Tin tưởng rằng lợi ích của HVSK vượt trội so với các rào cản rào cản khi thực hiện (4) (ví dụ về chi phí) Sự tự tin (5) 6 CẤU TRÚC LÝ THUYẾT (1) 6 CẤU TRÚC LÝ THUYẾT (2) ① Nhận thức về mức độ nhạy cảm với vấn đề sức khoẻ ② Nhận thức về mức độ trầm trọng của VĐSK (Perceived (Perceived susceptibility): seriousness): ü Đánh giá chủ quan về nguy cơ gặp phải 1 vấn đề sức ü Đánh giá chủ quan về mức độ nghiêm trọng của VĐSK và những khoẻ (VĐSK) hậu quả có thể xảy ra, bao gồm: • Các hậu quả về sức khoẻ: đe dọa tính mạng, gây khuyết tật, đau đớn ü Nếu cá nhân cảm thấy rằng họ có nguy cơ cao bị mắc 1 • Các hậu quả về xã hội: ảnh hưởng đến cuộc sống gia đình, công việc, các VĐSK nào đó thì sẽ có xu hướng tham gia vào các HVSK mối quan hệ xã hội để giảm bớt rủi ro phát triển VĐSK đó ü VD: phụ nữ trên 50 tuổi có nguy cơ mắc bệnh ung thư vú üCác cá nhân nhận thức được một vấn đề sức khỏe là nghiêm trọng sẽ có nhiều khả năng tham gia vào các hành vi để ngăn chặn vấn đề sức khỏe xảy ra VD: nếu nhận thức ung thư phổi là bệnh nghiêm trọng thì sẽ không hút thuốc lá ü Là cấu trúc trong mô hình có ảnh hưởng ít nhất tới khả năng thực hiện HVSK 6 CẤU TRÚC LÝ THUYẾT (3) 6 CẤU TRÚC LÝ THUYẾT (4) ③ Nhận thức về lợi ích của hành vi (Perceived benefits): ④ Nhận thức về các rào cản (Perceived barriers): üNhận thức về lợi ích của HVSK trong việc phòng üNhận thức của cá nhân về những khó khăn/rào cản để thực tránh/chữa trị VĐSK hiện hành vi (vd: tốn thời gian, không thuận tiện, chi phí cao, không thoải mái…) üMột người sẽ chỉ thực hiện HVSK nếu họ thấy được lợi ích của việc này, bao gồm: üSo sánh lợi ích và rào cản: nếu lợi ích>rào cản, cá nhân sẽ có • Lợi ích về sức khoẻ: ngăn chặn ốm đau, bệnh tật xu hướng thực hiện HVSK • Lợi ích không liên quan đến sức khoẻ: tiết kiệm chi phí, làm hài lòng người üLà cấu trúc trong mô hình có ảnh hưởng lớn nhất tới khả thân năng thực hiện HVSK 5
  6. 4/10/19 6 CẤU TRÚC LÝ THUYẾT (5+6) BÀI TẬP 5. Các yếu tố thúc đẩy hành vi (Cues to action): Gọi tên các cấu trúc tương ứng của mô hình Niềm tin sức khoẻ trong bảng dưới đây: § Các yếu tố bên trong: cảm thấy đau đớn, mệt mỏi § Các yếu tố bên ngoài: lời khuyên của người khác, tiền sử Nội dung Cấu trúc bệnh tật của gia đình, các phương tiện truyền thông Nhận ra rằng việc sàng lọc ung thư vú sẽ giúp phát hiện ? sớm ung thư này Nhận ra nguy cơ bị ung thư vú sẽ tăng theo tuổi ? 6. Sự tự tin để thực hiện hành vi (Self-efficacy): mức độ tự Tuyên truyền giáo dục người dân đội mũ bảo hiểm ? tin của 1 người vào khả năng thực hiện hành vi thành công Tự tin rằng có thể cai thuốc lá ? Nhận ra rằng không đủ thời gian để tập thể dục ? Nhận ra rằng nếu hút thuốc lá sẽ bị mọi người xa lánh ? HÀNH VI KHÁM SÀNG LỌC UNG THƯ VÚ ỨNG DỤNG CẤU TRÚC LÝ THUYẾT ĐỂ ĐỀ CỦA PHỤ NỮ XUẤT CAN THIỆP Niềm tin cá nhân Hành động Cấu trúc Định nghĩa Ứng dụng Nhận thức được mình có thể bị ung Nhận thức Nhận thức Niềm tin về nguy cơ üXác định quần thể nguy cơ và mức độ nguy cơ thư vú có khả Khả năng đi về mức độ gặp phải 1 VĐSK üPhát triển các can thiệp nhằm tăng cường nhận năng bị nhạy cảm thức về nguy cơ khám sàng lọc Ung thư vú là môt UTV và Nhận thức Niềm tin về mức độ ü Xác định các hậu quả có thể của VĐSK nếu bị thì UTV cao bệnh nguy hiểm về mức độ nghiêm trọng của sẽ rất nguy trầm trọng VĐSK hiểm Nhận thức Niềm tin về những lợi ü Xác định những ảnh hưởng có lợi của HVSK Nhận thức được về lợi ích ích của HVSK rằng khám sàng lọc Hoạt động khám tại chỗ có thể phát hiện làm Nhận thức Niềm tin về những ü Xác đinh các rào cản để tìm cách giảm bớt/loại bệnh sớm và điều Có thể thu phí dịch vụ về rào cản rào cản đối với HVSK trừ các rào cản trị kịp thời CBYT khám là nữ trung Các yếu tố Các yếu tố trợ giúp ü Sử dụng các yếu tố tác động thích hợp: truyền Có kinh phí nhưng tuổi thúc đẩy cho việc thực hiện thông, giáo dục, … không có thời gian Truyền thông về những hành vi tấm gương vận động… Sự tự tin Mức độ tự tin để ü Tập huấn/đào tạo về việc thực hiện HVSK, Còn e ngại đi khám thực hiện hành vi cung cấp các kĩ năng cần thiết MỘT SỐ HẠN CHẾ CỦA MÔ HÌNH Một số hạn chế: ¡ Mức độ ảnh hưởng/dự đoán của các yếu tố đối với hành vi không ổn định Mô hình hành động hợp lý ¡ Mô hình không bao gồm thái độ của cá nhân về HVSK ¡ Không áp dụng cho các hành vi có hại đã thành thói quen, vd: hút 3.2 (Reasoned action) và hành vi có dự định (Planned thuốc behavior) 6
  7. 4/10/19 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH Ý NGHĨA TỔNG QUÁT ¡Mô hình hành động hợp lý (TRA) được 2 ¡Giả định rằng yếu tố quan trọng nhất quyết định việc tác giả Fishbein & Ajzen đưa ra năm 1975 thực hiện 1 HVSK của 1 cá nhân là ý định thực hiện (behavioral intention) HVSK của cá nhân đó ¡Để khắc phục những hạn chế của TRA trong việc giải thích các hành vi nằm ¡Ý định thực hiện HVSK chịu ảnh hưởng của 3 yếu tố: ngoài tầm kiểm soát, năm 1991, Ajzen bổ üThái độ đối với hành vi (attitude) sung thêm cấu trúc “nhận thức kiểm soát üChuẩn chủ quan liên quan đến hành vi (subjective norm) hành vi” và trở thành Mô hình Hành vi có üNhận thức kiểm soát hành vi (perceived control) dự định (TPB) PHẠM VI ÁP DỤNG SƠ ĐỒ MÔ HÌNH Niềm tin về hành vi Thái độ đối ¡Rất hiệu quả khi dự báo những hành vi nằm trong với hành vi tầm kiểm soát của ý thức con người Đánh giá về kết quả của hành vi ¡Được sử dụng rộng rãi để giải thích/dự đoán nhiều Niềm tin theo HVSK khác nhau: hút thuốc lá, uống rượu, tập thể chuẩn mực Chuẩn chủ Ý định Hành vi dục, sử dụng chất gây nghiện, cho con bú, đội mũ chung quan thực hiện hành vi bảo hiểm, thắt dây an toàn… Động cơ tuân thủ Sự tự chủ Nhận thức về Nhận thức về kiểm soát năng lực tự chủ hành vi Bổ sung và trở thành lí thuyết Hành vi có dự định CÁC CẤU TRÚC (1) CÁC CẤU TRÚC (2) 1. Thái độ đối với hành vi (attitude) 2. Chuẩn chủ quan (subjective norm) Được quyết định và đo lường bởi hai yếu tố: ØNhận thức về việc những người có ảnh hưởng tới cá § Niềm tin về hành vi (behavioral belief): niềm tin về khả năng nhân sẽ phản đối hay tán thành HVSK xảy ra những kết quả (tốt/xấu) khi thực hiện HVSK ØĐược quyết định và đo lường qua 2 yếu tố: § Đánh giá về kết quả của hành vi (evaluations of behavioural § Niềm tin theo chuẩn mực (normative beliefs): cảm nhận về outcomes): đánh giá mức độ ảnh hưởng của các kết quả đối sự đồng ý/không đồng ý của những người được coi là với cá nhân chuẩn mực về việc thực hiện HVSK của cá nhân § Động lực tuân thủ (motivation to comply): động lực của cá nhân làm theo những mong muốn của những người được coi là chuẩn mực 7
  8. 4/10/19 CÁC CẤU TRÚC (3) CÁC CẤU TRÚC (4) 3. Nhận thức kiểm soát hành vi: Ø Mô hình TRA chỉ giải thích được việc thực hiện hành vi khi việc thực hiện hành vi nằm trong tầm kiểm soát của cá nhân à Aijen thêm vào mô hình TRA yếu tố “nhận thức kiểm soát hành vi” để cân nhắc các yếu tố nằm ngoài tầm kiểm soát của cá nhân có thể ảnh hưởng đến ý định thực hiện hành vi à mô hình TPB § Đo lường gián tiếp qua 2 yếu tố § Sự tự chủ (control beliefs): niềm tin về những hành động kiểm soát được HVSK (vd: quyết tâm, năng lực, điều kiện kinh tế); § Nhận thức về năng lực tự chủ (perceived power): khả năng triển khai được các kiểm soát HẠN CHẾ CỦA MÔ HÌNH Hạn chế: ¡Không giải thích/dự đoán được những hành vi Mô hình xuyên lý thuyết KHÔNG nằm trong tầm kiểm soát của ý thức con người (vd: thói quen) 3.3 (Transtheoretical model) ¡Chưa kiểm soát được một số yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến thái độ và sự thay đổi hành vi như: kiến thức, kĩ năng, thói quen, yếu tố môi trường… § Được bổ sung trong “mô hình hành vi tích hợp - IBM” LỊCH SỬ HÌNH THÀNH ¡ Xuất phát từ các nghiên cứu về việc cai thuốc lá của Prochaska, Diclemente và cộng sự (1980s), phát hiện ra thay đổi hành vi là 1 quá trình gồm nhiều bước ¡ Qua thời gian, các nhà nghiên cứu trên khắp thế giới đã phát triển thành mô hình đầy đủ như hiện tại ¡ Là mô hình tích hợp các bước thay đổi hành vi với nhiều lý thuyết về can thiệp, do đó được gọi là mô hình xuyên lý thuyết 8
  9. 4/10/19 PHẠM VI ÁP DỤNG Ý NGHĨA TỔNG QUÁT ¡Một trong những mô hình được áp dụng nhiều ¡Xác định mức độ sẵn sàng thay đổi hành vi giúp nhất trong việc thiết lập các can thiệp thay đổi cho việc thiết kế những can thiệp phù hợp HVSK ¡Thiết kế can thiệp cho nhiều HVSK khác nhau: hút ¡Những can thiệp khác nhau có thể nhắm đến những người khác nhau ở mức độ khác nhau thuốc lá, uống rượu, sử dụng chất kích thích, ăn kiêng, kế hoạch hoá gia đành, phòng chống ¡Mục đích của can thiệp là giúp đối tượng tiến lên HIV/AIDS, …trong phạm vi toàn cầu giai đoạn kế tiếp của thay đổi ¡Đã được áp dụng cho ít nhất 48 hành vi ở các nhóm đối tượng khác nhau trên khắp thế giới CÁC CẤU TRÚC CÁC CẤU TRÚC (1) Ø5 giai đoạn thay đổi hành vi Ø5 Giai đoạn thay đổi hành vi (stages of change): yếu tố thời gian Giai đoạn Định nghĩa Ø10 Tiến trình thay đổi (process of change): động cơ của sự thay đổi Tiền ý định Chưa có ý định thay đổi hành vi trong vòng 6 tháng tới ØCân bằng quyết định (decision balance): so sánh giữa lợi & hại, được & mất khi thực hiện hành vi Ý định Dự định thay đổi hành vi trong vòng 6 tháng ØSự tự tin (self-efficacy): mức độ tự tin để thực hiện hành Chuẩn bị Dự định thay đổi hành vi trong vòng 30 ngày vi trong những tình huống cụ thể Hành động Đã thay đổi hành vi nhưng chưa đến 6 tháng Duy trì Đã thay đổi hành vi hơn 6 tháng BÀI TẬP ĐÁP ÁN ¡Hãy đặt các câu hỏi để xác định các giai đoạn cai Anh/chị có định cai thuốc lá trong vòng 6 tháng tới không? thuốc lá của 1 người hút thuốc? Anh/chị có định cai thuốc lá trong Tiền ý định vòng 30 ngày tới không? Hiện anh/chị đã cai thuốc lá chưa? Ý định Anh/chị đã cai thuốc lá được trên 6 tháng chưa? Chuẩn bị Duy trì Hành động 9
  10. 4/10/19 CÁC CẤU TRÚC (2) CÁC CẤU TRÚC (3) 10 tiến trình thay đổi hành vi ØSự tự tin: mức độ tự tin để thực hiện hành vi trong những TIẾN TRÌNH THAY ĐỔI NHẬN THỨC TIẾN TRÌNH THAY ĐỔI HÀNH VI tình huống cụ thể 1. Tìm thấy và học những ý tưởng mới 1. Tìm kiếm, sử dụng hỗ trợ từ xã hội để thay hỗ trợ sự thay đổi hành vi đổi 2. Trải nghiệm những cảm xúc tiêu cực 2. Thay thế những hành vi và nhân thức có (sợ hãi, lo âu) đi kèm với hành vi hại bằng những hành vi có lợi không tốt cho sức khỏe 3. Gia tăng phần thưởng cho những hành vi 3. Nhận ra rằng sự thay đổi hành vi là tích cực, giảm phần thưởng cho những một phần của việc định danh con hành vi tiêu cực người 4. Loại bỏ những yếu tố nhắc đến việc thực 4. Nhận ra tác động tiêu cực của hành hiện những hành vi tiêu cực, thêm yếu tố vi lên môi trường và xã hội gợi nhớ cho hành vi tích cực 5. Cam kết với sự thay đổi 5. Nhận ra rằng những chuẩn mực xã hội đang thay đổi để ủng hộ hành vi tích cực CÁC CẤU TRÚC (4) CÁC HẠN CHẾ Hạn chế: ØCân bằng quyết định: so sánh giữa lợi & hại, được & mất khi thực hiện hành vi ¡Không hiệu quả khi áp dụng mô hình này để thiết kế can thiệp thay đổi 1 số HVSK (vd: sử dụng chất kích thích) ở trẻ em và thiếu niên ¡Cần thêm nghiên cứu về việc áp dụng mô hình ở các quốc gia và các nền văn hoá khác nhau TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Glanz, Karen; Barbara K. Rimer; K. Viswanath (2008). Health behavior and health education: theory, research, and practice. (4th edition). San Francisco, CA: Jossey-Bass. ISBN 978-0787996147 2. Elaine M. Murphy, “Promoting Health Behavior”, Health Bulletin 2, Washington, DC: Population Reference Bureau, 2005 3. Bài giảng môn Health Promotion Theory I, ĐH Texas, Hoa Kỳ 4. Nguyễn Thị Ly, Ứng dụng mô hình TPB nghiên cứu thái độ và ý định mua thực phẩm chức năng của khách hàng tại Đà Nẵng, Luận văn thạc sỹ, 2014 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2