Bài giảng môn Thuế - Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
lượt xem 1
download
Bài giảng môn Thuế - Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp, cung cấp cho người học những kiến thức như Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường; Nguyên tắc thiết lập thuế thu nhập doanh nghiệp; Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp; Phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp – Công thức tính thuế;.... Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng môn Thuế - Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Ha Pham ‐ Thuế (BAN3014‐DUE) 2/8/2022 Chương 5 Thuế Thu nhập Doanh nghiệp Thuế TNDN Corporate Income Tax Enterprise Income Tax Thuế TNDN là loại thuế thu nhập đánh vào thu nhập chịu thuế của các doanh nghiệp 1 Văn bản pháp luật Luật hiện hành - Luật Thuế TNDN số 14/2008/QH12 ngày 03/06/2008 - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế TNDN số 32/2013/QH13 ngày 19/06/2013 - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 Nghị định hiện hành - NĐ số 92/2013/NĐ-CP 01/07/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và Luật sửa đổi Luật thuế giá trị gia tăng - NĐ số 218/2013/NĐ-CP 26/12/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN - NĐ số 91/2014/NĐ-CP 01/10/2014 về sửa đổi, bổ sung một số điều tại các NĐ quy định về thuế - NĐ số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế - NĐ số 146/2017/NĐ-CP 15/12/2017 về sửa đổi NĐ 100/2016/NĐ-CP và 12/2015/NĐ-CP - NĐ số 44/2021/NĐ-CP về chi phí được trừ khi xác định TNCT TNDN đối với khoản chi ủng hộ, tài trợ của doanh nghiệp, tổ chức cho các hoạt động phòng chống dịch Covid-19 - NĐ số 57/2021/NĐ-CP bổ sung NĐ số 218/2013/NĐ-CP 2 1
- Ha Pham ‐ Thuế (BAN3014‐DUE) 2/8/2022 Văn bản pháp luật Thông tư hiện hành - TT số 141/2013/TT-BTC ngày 16/10/2013 hướng dẫn thi hành NĐ 92/2013/NĐ-CP - TT số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 hướng dẫn thi hành NĐ 218/2013/NĐ-CP - TT số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 hướng dẫn thi hành NĐ 91/2014/NĐ-CP - TT số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của TT 156/2013/TT- BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT- BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế - TT số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại NĐ 12/2015/NĐ-CP và sửa đổi, bổ sung một số điều của TT 78/2014/TT-BTC, 119/2014/TT-BTC và 151/2014/TT-BTC - TT số 25/2018/TT-BTC ngày 16/03/2018 hướng dẫn Nghị định 146/2017/NĐ-CP - TT số 03/2021/TT-BTC ngày 31/03/2021 hướng dẫn về miễn thuế, giảm thuế TNDN đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ quy định tại NĐ 13/2019/NĐ-CP 3 Văn bản pháp luật Văn bản hợp nhất - Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. - Văn bản hợp nhất 12/VBHN-BTC năm 2015 hợp nhất Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. - Văn bản hợp nhất 26/VBHN-BTC năm 2015 hợp nhất Thông tư hướng dẫn Nghị định 218/2013/NĐ-CP và Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. - Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BTC năm 2017 hướng dẫn Nghị định 218/2013/NĐ-CP quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành. - Văn bản hợp nhất 09/VBHN-BTC năm 2018 hợp nhất Nghị định hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. http://vanban.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/hethongvanban 4 2
- Ha Pham ‐ Thuế (BAN3014‐DUE) 2/8/2022 NỘI DUNG 5 Tổng quan 01 Khái niệm Đặc điểm Vai trò Nguyên tắc thiết lập Nhóm đối tượng Người nộp thuế 02 Phương pháp tính thuế Công thức tính thuế 03 Thu nhập chịu thuế Thuế suất Kì tính thuế Đơn vị tiền tệ tính thuế 6 3
- Ha Pham ‐ Thuế (BAN3014‐DUE) 2/8/2022 Ưu đãi thuế 04 Ưu đãi thuế Điều kiện áp dụng ưu đãi Đầu tư mở rộng Quy trình Đăng ký Tạm nộp thuế Quyết toán thuế Phạt chậm nộp thuế 05 Bài tập – Thảo luận 06 7 1. Khái niệm - Là một loại thuế thu nhập - Đánh vào thu nhập chịu thuế của các tổ chức kinh doanh trong một kỳ kinh doanh nhất định Thuế Cũng áp dụng đối với TNDN thu nhập của các cá Phản ánh hiệu quả kinh nhân, các cơ sở kinh doanh của từng đơn vị và doanh không thành lập của toàn nền kinh tế theo luật doanh nghiệp 8 4
- Ha Pham ‐ Thuế (BAN3014‐DUE) 2/8/2022 1. Đặc điểm Luật quốc tế Phụ thuộc vào kết => Quá trình tự do hoá hoạt quả kinh doanh động đầu tư quốc tế đã làm => Thuế TNDN được cho hoạt động của các xác định trên cơ sở thu doanh nghiệp vượt ra khỏi nhập chịu thuế, nên chỉ biên giới quốc gia. Việc khi các doanh nghiệp, phân định quyền đánh thuế các nhà đầu tư kinh trở nên cần thiết và các quốc gia có xu hướng hợp Thuế doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế TNDN tác với nhau để phân định quyền đánh thuế và giảm TNDN tình trạng trốn thuế. Thuế trực thu Phức tạp, tính ổn => đối tượng nộp thuế là định không cao các doanh nghiệp, các => việc quản lý thuế, thu thuế nhà đầu tư thuộc các tương đối khó khăn, chi phí thành phần kinh tế khác quản lý thuế thường lớn hơn nhau đồng thời cũng là so với các thuế khác người chịu thuế 9 Vai trò của thuế TNDN trong nền kinh tế thị trường • Phạm vi áp dụng rất rộng, gồm cá nhân, nhóm kinh doanh, hộ cá thể và các tổ chức kinh tế có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có phát sinh thu nhập chịu thuế. • Một khi nền kinh tế thị trường phát triển, tăng trưởng kinh tế được bảo đảm, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ngày càng mang lại nhiều lợi nhuận thì khả năng huy động nguồn tài chính cho ngân sách nhà nước thông qua thuế TNDN sẽ ngày càng dồi dào. • Nhà nước sử dụng thuế TNDN làm công cụ điều tiết thu nhập của các chủ thể có thu nhập, đảm bảo yêu cầu đóng góp của các chủ thể kinh doanh vào ngân sách Nhà nước được công bằng, hợp lý. Mặc khác, các doanh nghiệp thua lỗ trong sản xuất kinh doanh vừa không phải đóng thuế TNDN, vừa có thể được chuyển lỗ sang các năm sau để có cơ hội phục hồi và giảm tình trạng phá sản doanh nghiệp. • Là công cụ quan trọng để góp phần khuyến khích, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển theo hướng kế hoạch, chiến lược, phát triển toàn diện của Nhà nước. • Nhà nước ưu đãi, khuyến khích đối với các chủ thể đầu tư, kinh doanh vào những ngành, lĩnh vực và những vùng, miền mà nhà nước ưu tiên khuyến khích phát triển trong từng giai đoạn nhất định. 10 5
- Ha Pham ‐ Thuế (BAN3014‐DUE) 2/8/2022 Vai trò của thuế TNDN trong nền kinh tế thị trường Nguồn: Hội thảo "Đánh giá tác động của việc tăng thuế VAT lên tổng thể nền kinh tế và phúc lợi hộ gia đình" 11 Vai trò của thuế TNDN trong nền kinh tế thị trường Tỷ trọng (%) thuế TNDN trong Tổng thu thuế và Tổng thu NSNN ở Việt Nam, 2006-2019 Source: Viện Nghiên cứu Kinh tế và Chính sách (VEPR), Hội thảo Công bố Kết quả Nghiên cứu “Phân tích cấu trúc, xu hướng và gánh nặng thuế tại Việt Nam: Hướng tới một hệ thống thuế công bằng”. 12 6
- Ha Pham ‐ Thuế (BAN3014‐DUE) 2/8/2022 Nguyên tắc thiết lập thuế TNDN Ở các nước tuy có sự khác nhau về phạm vi bao quát, đối tượng áp dụng, các mức thuế suất hoặc các ưu đãi thuế TNDN, nhưng trong cách thiết lập thuế TNDN đều quán triệt các nguyên tắc cơ bản nhất định: 1. Thuế TNDN phải bao quát được mọi khoản thu nhập phát sinh trong hoạt động của doanh nghiệp. 2. Thống nhất các xác định thu nhập chịu thuế. Dựa trên nguyên tắc cơ sở thường trú và nguồn phát sinh thu nhập. 3. Thống nhất nguyên tắc khấu trừ chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế. 13 Nguyên tắc thiết lập thuế TNDN Ở các nước tuy có sự khác nhau về phạm vi bao quát, đối tượng áp dụng, các mức thuế suất hoặc các ưu đãi thuế TNDN, nhưng trong cách thiết lập thuế TNDN đều quán triệt các nguyên tắc cơ bản nhất định (tt): 4. Quy định thời gian để xác định thu nhập chịu thuế. Thực tiễn các nước quy định khác nhau về thời gian xác định doanh thu làm cơ sở tính thuế, nhưng thông thường là một năm tài chính 12 tháng. 5. Xác định thuế suất thuế TNDN hợp lý (thuế suất phổ thông, thuế suất ưu đãi, miễn thuế, giảm thuế) nhằm khuyến khích các nhà đầu tư trong các ngành nghề kinh doanh hoặc các lĩnh vực nhất định nhưng không nên quá phức tạp. 14 7
- Ha Pham ‐ Thuế (BAN3014‐DUE) 2/8/2022 2. Người nộp thuế TNDN Theo TT số 78/2014/TT-BTC 1. Người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định (sau đây gọi là doanh nghiệp - DN), bao gồm: a. DN được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam dưới các hình thức: Công ty cổ phần; Công ty trách nhiệm hữu hạn; Công ty hợp danh; Doanh nghiệp tư nhân; Văn phòng Luật sư, Văn phòng công chứng tư; Các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh; Các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, Xí nghiệp liên doanh dầu khí, Công ty điều hành chung; b. Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế trong tất cả các lĩnh vực; 15 2. Người nộp thuế TNDN Theo TT số 78/2014/TT-BTC 1. Người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định (sau đây gọi là doanh nghiệp - DN), bao gồm (tt): c. Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã; d. DN được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam (Trường hợp Hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết có quy định khác về cơ sở thường trú thì thực hiện theo quy định của Hiệp định đó); e. Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ, có thu nhập chịu thuế. 16 8
- Ha Pham ‐ Thuế (BAN3014‐DUE) 2/8/2022 2. Người nộp thuế TNDN Chi tiết mục d. Cơ sở thường trú của DN nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, DN nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm: - Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, mỏ dầu, mỏ khí, mỏ hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam; - Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp; - Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hoặc tổ chức, cá nhân khác; - Đại lý cho DN nước ngoài; - Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên DN nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên DN nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam. 17 2. Người nộp thuế TNDN Theo TT số 78/2014/TT-BTC 2. Tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nộp thuế TNDN theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính. Các tổ chức này nếu có hoạt động chuyển nhượng vốn thì thực hiện nộp thuế TNDN theo hướng dẫn tại Điều 14 Chương IV Thông tư này. 18 9
- Ha Pham ‐ Thuế (BAN3014‐DUE) 2/8/2022 2. Người nộp thuế TNDN Theo TT số 96/2015/TT-BTC đối với Thuế TNDN tại Việt Nam đối với Dự án đầu tư tại nước ngoài - Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ở nước ngoài chuyển phần thu nhập sau khi đã nộp thuế TNDN ở nước ngoài của doanh nghiệp về Việt Nam đối với các nước đã ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì thực hiện theo quy định của Hiệp định; đối với các nước chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì trường hợp thuế TNDN ở các nước mà doanh nghiệp đầu tư chuyển về có mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn thì thu phần chênh lệch so với số thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Việt Nam. - Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài có thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại nước ngoài, thực hiện kê khai và nộp thuế TNDN theo quy định của Luật Thuế TNDN hiện hành của Việt Nam, kể cả trường hợp doanh nghiệp đang được hưởng ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập theo quy định của nước doanh nghiệp đầu tư. Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp để tính và kê khai thuế đối với các Khoản thu nhập từ nước ngoài là 20%, không áp dụng mức thuế suất ưu đãi (nếu có) mà doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài đang được hưởng theo Luật Thuế TNDN hiện hành. 19 2. Người nộp thuế TNDN Theo TT số 96/2015/TT-BTC đối với Thuế TNDN tại Việt Nam đối với Dự án đầu tư tại nước ngoài (tt) - Trường hợp Khoản thu nhập từ dự án đầu tư tại nước ngoài đã chịu thuế TNDN (hoặc một loại thuế có bản chất tương tự như thuế TNDN) ở nước ngoài, khi tính thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam, doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài được trừ số thuế đã nộp ở nước ngoài hoặc đã được đối tác nước tiếp nhận đầu tư trả thay (kể cả thuế đối với tiền lãi cổ phần), nhưng số thuế được trừ không vượt quá số thuế thu nhập tính theo quy định của Luật thuế TNDN của Việt Nam. Số thuế TNDN Việt Nam đầu tư ra nước ngoài được miễn, giảm đối với phần lợi nhuận được hưởng từ dự án đầu tư ở nước ngoài theo luật pháp của nước doanh nghiệp đầu tư cũng được trừ khi xác định số thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam. Ví dụ: PVEP (Tổng công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí) có thu nhập từ Dự án dầu khí Lô 433A&416B do PVEP đầu tư tại Algeria thì PVEP có trách nhiệm khai thuế, nộp thuế và cung cấp hồ sơ, chứng từ đính kèm theo quy định của pháp luật. Khi xác định số thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam đối với thu nhập từ Dự án, PVEP được trừ số thuế TNDN tương ứng với tỷ lệ tham gia của PVEP trong Dự án đã nộp tại Algeria, số thuế được trừ tối đa bằng số thuế TNDN mà PVEP phải nộp theo quy định pháp luật tại Việt Nam đối với thu nhập từ dự án dầu khí Lô 433A & 416B. 20 10
- Ha Pham ‐ Thuế (BAN3014‐DUE) 2/8/2022 3. Phương pháp tính thuế TNDN – Công thức tính thuế 1. Tính thuế TNDN theo phương pháp trực tiếp Khoản 5, điều 3 Thông tư số 78/2014/TT-BTC - Đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế TNDN mà các đơn vị này xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ: + Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%. Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%. + Đối với kinh doanh hàng hóa: 1%. + Đối với hoạt động khác: 2%. Thuế TNDN = Doanh thu bán hàng, dịch vụ x Tỷ lệ % 21 3. Phương pháp tính thuế TNDN – Công thức tính thuế 1. Tính thuế TNDN theo phương pháp trực tiếp (tt) Cụ thể, đối tượng có thể kê khai thuế TNDN theo phương pháp trực tiếp bao gồm: - Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu một tỷ đồng. Trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế. - Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập. Trừ trường hợp đăng ký tự nguyện. - Hộ, cá nhân kinh doanh. - Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác, không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. - Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã. Trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. 22 11
- Ha Pham ‐ Thuế (BAN3014‐DUE) 2/8/2022 3. Phương pháp tính thuế TNDN – Công thức tính thuế 1. Tính thuế TNDN theo phương pháp trực tiếp (tt) Lưu ý: đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (xác định số thuế GTGT phải nộp dựa trên doanh thu theo tỷ lệ % được quy định) KHÔNG MẶC NHIÊN sẽ được áp dụng phương pháp tính thuế TNDN theo phương pháp trực tiếp. Doanh nghiệp cần làm công văn đề nghị được sử dụng các tính thuế TNDN theo phương pháp trực tiếp (nộp thuế TNDN theo % trên doanh thu) gởi đến chi cục/cục thuế quản lý. KHI và CHỈ KHI có công văn chấp nhận được áp dụng phương pháp tính thuế TNDN trực tiếp thì doanh nghiệp mới được áp dụng. Như vậy: - Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ sẽ không được kê khai thuế và tính TNDN theo phương pháp trực tiếp. - Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp chưa chắc được áp dụng phương pháp kê khai thuế TNDN theo % trên doanh thu. CHỈ ĐƯỢC kê khai khi có sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan thuế quản lý trực tiếp. 23 3. Phương pháp tính thuế TNDN – Công thức tính thuế 2. Tính thuế TNDN dựa trên thu nhập tính thuế 24 12
- Ha Pham ‐ Thuế (BAN3014‐DUE) 2/8/2022 3. Phương pháp tính thuế TNDN – Công thức tính thuế 2. Tính thuế TNDN dựa trên thu nhập tính thuế (tt) 25 3. Phương pháp tính thuế TNDN – Thu nhập chịu thuế Thu nhập chịu thuế (TT 96/2015/TT-BTC) Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác. Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bằng doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trừ chi phí được trừ của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó. Doanh nghiệp có nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với thuế suất tương ứng. Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng BĐS, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật phải hạch toán riêng để kê khai nộp thuế TNDN với mức thuế suất 20% (từ ngày 01/01/2016), không được hưởng ưu đãi thuế TNDN (trừ phần thu nhập của doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua được áp dụng thuế suất thuế TNDN 10% theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC). 26 13
- Ha Pham ‐ Thuế (BAN3014‐DUE) 2/8/2022 3. Phương pháp tính thuế TNDN – Thu nhập chịu thuế Thu nhập chịu thuế (TT 96/2015/TT-BTC) (tt) Doanh nghiệp trong kỳ tính thuế có các hoạt động chuyển nhượng BĐS, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia thực hiện dự án đầu tư (trừ dự án thăm dò, khai thác khoáng sản) nếu bị lỗ thì số lỗ này được bù trừ với lãi của hoạt động sản xuất kinh doanh (bao gồm cả thu nhập khác quy định tại Điều 7 Thông tư số 78/2014/TT-BTC), sau khi bù trừ vẫn còn lỗ thì tiếp tục được chuyển sang các năm tiếp theo trong thời hạn chuyển lỗ theo quy định. Đối với số lỗ của hoạt động chuyển nhượng BĐS, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia thực hiện dự án đầu tư (trừ dự án thăm dò, khai thác khoáng sản), nếu chuyển không hết thì được chuyển lỗ vào thu nhập của hoạt động sản xuất kinh doanh (bao gồm cả thu nhập khác) từ năm 2014 trở đi. Trường hợp doanh nghiệp làm thủ tục giải thể doanh nghiệp, sau khi có quyết định giải thể nếu có chuyển nhượng BĐS là tài sản cố định của doanh nghiệp thì thu nhập (lãi) từ chuyển nhượng bất động sản (nếu có) được bù trừ với lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh (bao gồm cả số lỗ của các năm trước được chuyển sang theo quy định) vào kỳ tính thuế phát sinh hoạt động chuyển nhượng bất động sản”. 27 3. Phương pháp tính thuế TNDN – Thu nhập chịu thuế Doanh thu tính thuế (Taxable revenue) (TT 96/2015/TT-BTC) Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. 28 14
- Ha Pham ‐ Thuế (BAN3014‐DUE) 2/8/2022 3. Phương pháp tính thuế TNDN – Thu nhập chịu thuế Doanh thu tính thuế - Thời điểm xác định doanh thu (TT 96/2015/TT-BTC) Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định như sau: Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua. Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua Đối với hoạt động vận tải hàng không là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ vận chuyển cho người mua 29 3. Phương pháp tính thuế TNDN – Thu nhập chịu thuế Doanh thu tính thuế - Chú ý Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT. Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT. Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ mà khách hàng trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần. 30 15
- Ha Pham ‐ Thuế (BAN3014‐DUE) 2/8/2022 3. Phương pháp tính thuế TNDN – Thu nhập chịu thuế Doanh thu tính thuế - Một số trường hợp (TT 78/2014/TT-BTC, sửa đổi TT 119/2014/TT-BTC) 1. Đối với hàng hóa, dịch vụ bán theo phương thức trả góp, trả chậm là tiền bán hàng trả một lần, không bao gồm lãi trả góp, trả chậm. 2. Đối với HHDV dùng để trao đổi (không bao gồm HHDV sử dụng để tiếp tục quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp) được xác định theo giá bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi. Ví dụ: Doanh nghiệp A có chức năng sản xuất phụ tùng ôtô và lắp ráp ôtô. Doanh nghiệp A dùng sản phẩm lốp ôtô do DN sản xuất để trưng bày, giới thiệu sản phẩm hoặc dùng lốp ôtô để tiếp tục lắp ráp thành ôtô hoàn chỉnh thì => sản phẩm lốp ôtô của DN không phải quy đổi để tính vào doanh thu tính thuế TNDN. Ví dụ: Doanh nghiệp B là doanh nghiệp sản xuất máy tính. Trong năm doanh nghiệp B có xuất một số máy tính do chính doanh nghiệp sản xuất cho cán bộ công nhân viên để dùng làm việc tại doanh nghiệp thì các sản phẩm máy tính này không phải quy đổi để tính vào doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp”. 31 3. Phương pháp tính thuế TNDN – Thu nhập chịu thuế Doanh thu tính thuế - Một số trường hợp (TT 78/2014/TT-BTC, sửa đổi TT 119/2014/TT-BTC) (tt) 3. Đối với hoạt động gia công hàng hóa là tiền thu về hoạt động gia công bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hóa. 4. Đối với hàng hóa của các đơn vị giao đại lý, ký gửi và nhận đại lý, ký gửi theo hợp đồng đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng: ¬ Doanh nghiệp giao hàng hóa cho các đại lý (kể cả đại lý bán hàng đa cấp), ký gửi là tổng số tiền bán hàng hóa. ¬ DN nhận làm đại lý, ký gửi bán hàng đúng giá quy định của doanh nghiệp giao đại lý, ký gửi là tiền hoa hồng được hưởng theo hợp đồng đại lý, ký gửi hàng hóa. 32 16
- Ha Pham ‐ Thuế (BAN3014‐DUE) 2/8/2022 3. Phương pháp tính thuế TNDN – Thu nhập chịu thuế Doanh thu tính thuế - Một số trường hợp (TT 78/2014/TT-BTC, sửa đổi TT 119/2014/TT-BTC) (tt) 5. Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê. Trường hợp bên thuê trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính TNCT được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần. Doanh nghiệp căn cứ điều kiện thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ thực tế và việc xác định chi phí, có thể lựa chọn một trong hai pp xác định DT để tính TNCT như sau: - Là số tiền cho thuê tài sản của từng năm được xác định bằng (=) số tiền trả trước chia (:) số năm trả tiền trước. - Là toàn bộ số tiền cho thuê tài sản của số năm trả tiền trước. 33 3. Phương pháp tính thuế TNDN – Thu nhập chịu thuế Doanh thu tính thuế - Một số trường hợp (TT 78/2014/TT-BTC, sửa đổi TT 119/2014/TT-BTC) (tt) 6. Đối với hoạt động kinh doanh sân gôn là tiền bán thẻ hội viên, bán vé chơi gôn và các khoản thu khác trong kỳ tính thuế được xác định như sau: - Đối với hình thức bán vé, bán thẻ chơi gôn theo ngày, doanh thu tính thuế TNDN là số tiền thu được từ bán vé, bán thẻ và các khoản thu khác phát sinh trong kỳ tính thuế. - Đối với hình thức bán vé, bán thẻ hội viên loại thẻ trả trước cho nhiều năm, doanh thu tính thuế TNDN của từng năm là số tiền bán thẻ và các khoản thu khác thực thu được chia cho số năm sử dụng thẻ hoặc xác định theo doanh thu trả tiền một lần. 7. Đối với hoạt động tín dụng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là thu từ lãi tiền gửi, thu từ lãi tiền cho vay, doanh thu về cho thuê tài chính phải thu phát sinh trong kỳ tính thuế được hạch toán vào doanh thu theo quy định hiện hành về cơ chế tài chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài 34 17
- Ha Pham ‐ Thuế (BAN3014‐DUE) 2/8/2022 3. Phương pháp tính thuế TNDN – Thu nhập chịu thuế Doanh thu tính thuế - Một số trường hợp (TT 78/2014/TT-BTC, sửa đổi TT 119/2014/TT-BTC) (tt) 8. Đối với hoạt động vận tải là toàn bộ doanh thu vận chuyển hành khách, hàng hoá, hành lý phát sinh trong kỳ tính thuế. 9. Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, giá trị hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công trình nghiệm thu. - Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị là số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị. - Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị là số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị. 35 3. Phương pháp tính thuế TNDN – Thu nhập chịu thuế Doanh thu tính thuế - Một số trường hợp (TT 78/2014/TT-BTC, sửa đổi TT 119/2014/TT-BTC) (tt) 10. Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch: là số tiền ghi trên hoá đơn GTGT Thời điểm xác định doanh thu để tính TNCT là ngày xác nhận chỉ số công tơ điện và được ghi trên hóa đơn tính tiền điện, tiền nước sạch. Ví dụ: Hóa đơn tiền điện ghi chỉ số công tơ từ ngày 5/12 đến ngày 5/1. Doanh thu của hóa đơn này được tính vào tháng 1. 11. Đối với hoạt động kinh doanh bảo hiểm (BH) và tái BH: là số tiền phải thu về phí BH gốc, phí đại lý giám định, phí nhận tái BH, thu hoa hồng tái BH và các khoản thu khác. 12. Đối với hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng (casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh có đặt cược) là số tiền thu từ hoạt động này trừ số tiền đã trả thưởng cho khách hàng. 36 18
- Ha Pham ‐ Thuế (BAN3014‐DUE) 2/8/2022 3. Phương pháp tính thuế TNDN – Thu nhập chịu thuế Doanh thu tính thuế - Một số trường hợp (TT 78/2014/TT-BTC, sửa đổi TT 119/2014/TT-BTC) (tt) 13. Đối với hoạt động kinh doanh chứng khoán là các khoản thu từ dịch vụ môi giới, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư, tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư, phát hành chứng chỉ quỹ, dịch vụ tổ chức thị trường và các dịch vụ chứng khoán khác theo quy định của pháp luật. 14. Đối với dịch vụ tài chính phái sinh là số tiền thu từ việc cung ứng các dịch vụ tài chính phái sinh thực hiện trong kỳ tính thuế. 37 3. Phương pháp tính thuế TNDN – Thu nhập chịu thuế Doanh thu tính thuế - Một số trường hợp (TT 78/2014/TT-BTC, sửa đổi TT 119/2014/TT-BTC) (tt) 15. Đối với hoạt động kinh doanh dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh: ¬ Nếu chia kết quả bằng doanh thu => doanh thu chia từng bên; ¬ Nếu chia kết quả bằng sản phẩm => doanh thu sản phẩm từng bên; ¬ Nếu chia kết quả bằng LN trước thuế TNDN = > số tiền bán HH, DV theo hợp đồng; Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phải cử ra một bên làm đại diện có trách nhiệm xuất hóa đơn, ghi nhận doanh thu, chi phí, xác định lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp chia cho từng bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh. Mỗi bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh tự thực hiện nghĩa vụ thuế TNDN của mình theo quy định hiện hành. ¬ Nếu chia kết quả bằng LN sau thuế TNDN => số tiền bán HH, DV theo hợp đồng. Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phải cử ra một bên làm đại diện có trách nhiệm xuất hóa đơn, ghi nhận doanh thu, chi phí và kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thay cho các bên còn lại tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh. 38 19
- Ha Pham ‐ Thuế (BAN3014‐DUE) 2/8/2022 3. Phương pháp tính thuế TNDN – Thu nhập chịu thuế Chi phí được trừ - Điều kiện Điều 6 TT số 78/2014/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung bởi TT 119/2014/TT-BTC và TT 96/2015/TT- BTC), trừ các khoản chi không được trừ, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau: - Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế. - Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. - Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. - Khoản chi phí phải có mức chi hợp lý (căn cứ định mức, giá thị trường) 39 3. Phương pháp tính thuế TNDN – Thu nhập chịu thuế Chi phí KHÔNG được trừ (TT 78/2014, TT 119/2014, TT 96/2015 và 25/2018) 1. Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện trên 2. Chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) không sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ; không có giấy tờ chứng minh được thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê mua tài chính); không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý TSCĐ và hạch toán kế toán hiện hành. Phần trích khấu hao vượt mức quy định hiện hành của BTC về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ. Khấu hao đối với TSCĐ đã khấu hao hết giá trị. Đối với tài sản là công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, ... không đáp ứng đủ điều kiện xác định là TSCĐ theo quy định thì chi phí mua tài sản nêu trên được phân bổ dần vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng tối đa không quá 3 năm. 40 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng môn học : Thuế
163 p | 713 | 234
-
GIÁO TRÌNH THUẾ 1
5 p | 541 | 176
-
TÓM TẮT BÀI GIẢNG MÔN THUẾ
37 p | 399 | 127
-
Bài giảng môn Thuế
119 p | 448 | 60
-
Bài giảng môn học THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
33 p | 180 | 44
-
Bài giảng môn Thuế xuất nhập khẩu
39 p | 225 | 37
-
Những vấn đề về thuế 6
6 p | 91 | 18
-
Bài giảng môn học Tin học kế toán: Hướng dẫn nghiệp vụ quỹ trên MISA SME.NET 2015 - Lê Thị Bích Thảo
24 p | 120 | 18
-
Bài giảng Hướng dẫn kê khai thuế GTGT
82 p | 115 | 15
-
Bài giảng Bài 2: Thuế môn bài
5 p | 146 | 15
-
Bài giảng môn Thuế giá trị gia tăng
54 p | 120 | 14
-
Bài giảng môn học Tin học kế toán: Hướng dẫn nghiệp vụ ngân hàng trên MISA SME.NET 2015 - Lê Thị Bích Thảo
19 p | 134 | 13
-
Bài giảng Những vấn đề chung về thuế
68 p | 69 | 12
-
Bài giảng Luật thuế giá trị gia tăng
116 p | 135 | 12
-
Bài giảng Thuế nhà nước - ThS. Hoàng T.Ngọc Nghiêm
10 p | 108 | 11
-
Bài giảng Thuế thu nhập trong doanh nghiệp
11 p | 147 | 7
-
Bài giảng Thuế: Phần 2 - ĐH Phạm Văn Đồng
64 p | 50 | 5
-
Bài giảng Thuế - ThS. Nguyễn Đoàn Châu Trinh
89 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn