Trường Đại học Mở TPHCM – Khoa Kế toán Kiểm toán

Chương 4

Khoá sổ và Lập Báo cáo tài chính

Mục tiêu

 Sau khi nghiên cứu xong chương này, bạn có thể:

o Giải thích được các nguyên tắc kế toán áp dụng trong việc xác định lợi nhuận trong một thời kỳ. o Thực hiện các bút toán điều chỉnh và khóa sổ cơ bản. o Lập các báo cáo tài chính đơn giản. o Phân tích một số chỉ tiêu cơ bản của BCTC.

1

Nội dung

• Các nguyên tắc kế toán liên quan đến việc xác

định lợi nhuận

• Các khoản điều chỉnh và các bút toán điều

chỉnh

• Các bút toán khóa sổ và kết chuyển

• Hoàn thành chu trình kế toán

• Lập BCTC đơn giản

• Một số tỷ số tài chính

Các nguyên tắc kế toán ảnh hưởng đến xác định lợi nhuận

• Lợi nhuận và cơ sở dồn tích.

• Kỳ kế toán.

• Nguyên tắc ghi nhận doanh thu.

• Nguyên tắc phù hợp

2

Lợi nhuận và cơ sở dồn tích

 Xác định lợi nhuận là xác định thời điểm ghi

 Có 2 cơ sở kế toán để ghi nhận các nghiệp vụ:

- Cơ sở dồn tích: thời điểm ghi nhận nghiệp vụ là ngay khi nó phát sinh, chứ không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc chi tiền

- Cơ sở tiền: thời điểm ghi nhận các nghiệp vụ

nhận các nghiệp vụ.

5

vào thời điểm thu hoặc chi tiền

Lợi nhuận và cơ sở dồn tích

Kế toán theo cơ sở dồn tích

• Ghi nhận doanh thu khi phát sinh,

không căn cứ vào thời điểm thu tiền • Ghi nhận chi phí khi phát sinh, không

căn cứ vào thời điểm chi tiền

Kế toán theo cơ sở tiền

• Ghi nhận doanh thu khi thu tiền. • Ghi nhận chi phí khi chi tiền.

6

3

Ví dụ 1

Công ty Kho Vận Ngoại Thương cho Cty Thủy

Sản Nam Việt thuê kho lạnh với giá 12.000.000

đồng/tháng. Ngày 2 tháng 1, Cty Nam Việt trả

ngay 36.000.000 đồng cho thời gian thuê kho từ

1/1 đến 31/3.

• Ghi nhận doanh thu, chi phí theo cơ sở dồn tích

và theo cơ sở tiền cho mỗi trường hợp tại cả

7

hai công ty?

Kỳ kế toán

• Kỳ kế toán là khoảng thời gian hoàn thành một

Mở sổ kế toán

Lập Báo cáo tài chính

Khóa sổ

Ghi chép các nghiệp vụ phát sinh

chu trình kế toán:

• Kỳ kế toán cơ bản là 12 tháng, gọi là niên độ kế

8

toán hay năm tài chính.

4

Kỳ kế toán (tiếp)

• Kỳ kế toán bảo đảm thông tin được báo cáo

thường xuyên.

– Năm 1, trả trước tiền thuê văn phòng trong 3 năm  chi phí của Năm 1 chỉ được tính 1/ 3 của số tiền đã trả.

– Năm 1, chi tiền mua TSCĐ  kế toán sẽ phân chia

số tiền đã đầu tư trong 5 năm hay 10 năm?

9

• Việc phân chia các nghiệp vụ vào từng kỳ kế toán không đúng sẽ làm giảm sự trung thực của thông tin trên BCTC

Nguyên tắc ghi nhận doanh thu

• Doanh thu được ghi nhận khi phát sinh chứ không căn cứ vào thời điểm mà doanh nghiệp thu được tiền.

– Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm cung cấp hàng hóa, dịch vụ và khách hàng chấp nhận.

10

– Về số tiền, doanh thu là giá bán của sản phẩm, hàng hóa đã bán và dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng.

5

Ví dụ 2

 Cty F nhận thực hiện tour du lịch cho đoàn khách là công ty A. Ngày 25/6/20x1, Cty A trả phí là 520 triệu đồng. Chuyến du lịch được trọn gói thực hiện từ ngày 3 -11/8/20x1. Kế toán của công ty F sẽ ghi nhận doanh thu vào thời điểm nào?

11

 Để có khách hàng mới là cty B, Cty F đã chấp nhận thực hiện một dịch vụ cho khách hàng B với giá chỉ 350 triệu, trong khi giá thông thường của dịch vụ này là 400 triệu. Kế toán của công ty F ghi nhận doanh thu là bao nhiêu?

Nguyên tắc phù hợp

 Nguyên tắc phù hợp yêu cầu người kế toán:

– Xác định tất cả các chi phí phát sinh trong

mỗi kỳ kế toán;

– Đo lường chi phí đảm bảo sự phù hợp với

doanh thu trong mỗi kỳ kế toán.

6

Ví dụ 3

Để phục vụ cho tour du lịch của đoàn khách cty A, Cty F đã chi 200 triệu đồng mua vé máy bay vào ngày 20/7/20x1. Các vật dụng đã mua từ 1/4/20x1 là 120 triệu đồng, trong đó dùng cho tour này 20 triệu đồng. Chi phí chi tiêu trong tour được ứng cho hướng dẫn viên ngày 31/7/20x1 là 100 triệu đồng, tuy nhiên thực tế chi là 92 triệu đồng. Tiền thù lao hướng dẫn viên cho đoàn là 120 triệu đồng, được thanh toán vào ngày 1/9/20x1. Yêu cầu: a. Tính các chi phí phát sinh theo nguyên tắc phù

hợp.

b. Tính lợi nhuận của cty F trong tour này.

13

Bài tập thực hành 1

Có tình hình trong tháng 3/20x1 tại Cty thương mại ABC như sau: 1. Mua hàng X nhập kho để kinh doanh là 600 triệu đồng,

đã trả bằng chuyển khoản.

2. Xuất kho 2/3 lô hàng X với giá bán là 520 triệu đồng,

đã thu ngay bằng tiền mặt là 320 triệu đồng.

3. Trả tiền thuê cửa hàng kinh doanh cho tháng 3, 4, 5/20x1 là 9 triệu đồng (mỗi tháng là 3 triệu đồng), trả bằng tiền mặt.

4. Mua hàng nhập kho để tiếp tục kinh doanh là 200 trđ,

chưa trả tiền cho người bán.

Yêu cầu: Hãy tính doanh thu, chi phí và lợi nhuận của cty trong tháng 3/20x1.

14

7

Các bút toán điều chỉnh

 Khái niệm

 Các bút toán điều chỉnh cơ bản

Khái niệm

• Cuối mỗi kỳ kế toán, một quá trình điều chỉnh

cần được thực hiện nhằm hai mục đích:

– Bảo đảm xác định và đo lường đầy đủ doanh thu, chi phí của kỳ (theo nguyên tắc dồn tích và phù hợp), từ đó xác định lợi nhuận

– Đưa các tài khoản về trạng thái sẵn sàng

16

cho việc lập Báo cáo tài chính.

8

Các bút toán điều chỉnh cơ bản

 Chi phí trả trước

 Khấu hao TSCĐ

 Chi phí dồn tích (chi phí phải trả)

 Doanh thu dồn tích (doanh thu chưa thu tiền)

17

 Doanh thu chưa thực hiện

Chi phí trả trước

• Khái niệm

18

• Tài khoản sử dụng

9

Khái niệm

• Chi phí trả trước là các khoản đã chi ra trong một kỳ kế toán nhưng lại có ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của nhiều kỳ kế toán sau đó.

• Điều chỉnh chi phí trả trước là phân bổ chi phí trả

trước vào các kỳ kế toán một cách phù hợp.

• Các loại chi phí trả trước thường gặp

– Tiền thuê mặt bằng trả trước

– Tiền bảo hiểm

19

– Chi phí quảng cáo trả trước

Sơ đồ tài khoản

Tiềnmặt / Tiền gởi NH

Chi phí trả trước

CPBH / CPQLDN

(2)

(1)

Phân bổ chi phí trả trước

Chi phí trả trước phát sinh

Số dư: Chi phí trả cón phân bổ cho các kỳ sau

10

Ví dụ 4

• Tháng 1/20x1, Cty A thuê cty dịch vụ quảng cáo B thực hiện đăng quảng cáo trên báo trong 6 kỳ (1 tháng/ 2kỳ). Cty A đã thanh toán toàn bộ tiền quảng cáo của 6 kỳ là 6 triệu đồng vào ngày 15/1/20x1 bằng tiền mặt.

Yêu cầu:

a. Hãy tính chi phí của Cty A trong tháng 1/20x1 và ghi nhận các bút toán có liên quan trong tháng 1/20x1.

21

b. Bút toán nào là bút toán điều chỉnh?

Bài tập thực hành 2

• Có số liệu tại cty M như sau:

1. Ngày 1.3.20x1, Công ty đã chi tiền mặt 480 triệu để thuê một kho hàng nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh với thời gian thuê là 12 tháng. Thời gian bắt đầu thuê kho từ 1/3/20x1.

2. Ngày 28.3.20x1 Công ty chuyển khoản 120 triệu để mua bảo hiểm cháy nổ cho kho hàng vừa thuê với thời hạn 6 tháng từ công ty Bảo Việt. Thời gian bắt đầu tính bảo hiểm là 1/4/20x1.

Yêu cầu: Ghi nhận nghiệp vụ trên vào các tháng 3 và

4. Bút toán nào là bút toán điều chỉnh?

22

11

Khấu hao tài sản cố định

• Sự phân bổ giá gốc của tài sản cố định vào chi

phí được gọi là khấu hao.

• Khấu hao cần được phân bổ một cách có hệ thống vào thời gian sử dụng hữu ích của tài sản.

• Có nhiều phương pháp khấu hao, phương pháp

23

phổ biến là khấu hao đường thẳng.

Ví dụ 5a

Trong tháng 8/20x1, Công ty A đã chi tiền mặt mua một máy photocopy với giá gốc là 48 triệu đồng và đưa vào sử dụng ở bộ phận bán hàng từ ngày 1/9/20x1. Thời gian sử dụng hữu ích ước tính là 2,5 năm.

 Tính chi phí khấu hao thiết bị trên theo phương

pháp đường thẳng:

– Cho 1 tháng

– Cho năm 20x1

 Tính giá trị còn lại của thiết bị vào cuối tháng 24 9/20x1 và vào cuối năm 20x1

12

Bài tập thực hành 3

• Có bảng thông tin về TSCĐ tính đến ngày

31/12/20x3 của công ty A, B và C như sau:

Thông tin

Cty A

Cty B

Cty C

TSCĐ thuần (GTCL)

144

?

?

- Nguyên giá

192

?

?

- Hao mòn lũy kế

?

?

432

Số năm sử dụng ước tính

5

4

3

Thời gian bắt đầu sử dụng

1/1/20x1

1/7/20x2

1/1/20x3

• Hãy điền số thích hợp vào chỗ dấu ?

25

Sơ đồ tài khoản

TK ...

Hao mòn TSCĐ

CPBH / CPQLDN

(1)

Trích khấu hao TSCĐ

Số dư: Số hao mòn lũy kế của TSCĐ

13

Ví dụ 5b

• Ghi nhận các nghiệp mua và khấu hao máy

photocopy vào tháng 8 và tháng 9 năm 20x1.

27

• Bút toán nào là bút toán điều chỉnh?

Lưu ý trình bày thông tin về TSCĐ và khấu hao TSCĐ

• Trên Bảng cân đối kế toán:

- Giá gốc và

- Hao mòn lũy kế

28

- Tài sản cố đinh được trình bày gồm

14

Hao mòn TSCĐ

Chi phí khấu hao

TSCĐ hữu hình 192

Lưu ý trình bày thông tin về TSCĐ và khấu hao TSCĐ (tiếp)

72 48 48

48 120

Bảng CĐKT

Tài sản cố định hữu hình 72

- Nguyên giá 192

29

- Hao mòn lũy kế (120)

Chi phí phải trả

• Chi phí phải trả là các khoản chi phí đã phát sinh nhưng doanh nghiệp chưa trả, vì vậy còn được gọi là chi phí phải trả:

– Chi phí tiền lương

– Chi phí dịch vụ sử dụng chưa thanh toán

– Các khoản chi phí phải trả khác

30

Ghi nhận chi phí cùng với một khoản nợ phải trả

15

Sơ đồ tài khoản

Tiền mặt / TGNH

Phải trả NLĐ

CPBH / CPQLDN

(1)

(2)

Trả tiền lương

Tính các khoản phải trả về lương cho NLĐ

Số dư: Các khoản còn phải trả cho NLĐ

Phải trả về tiền lương Phải trả về tiền lương

Sơ đồ tài khoản

Tiền mặt / TGNH

Phải trả người bán

CPBH / CPQLDN

(1)

(2)

Chi phí dịch vụ phát sinh trong kỳ chưa trả tiền

Trả tiền cho người cung cấp dịch vụ

Số dư: Khoản còn phải trả cho bán

Phải trả về dịch vụ chưa trả tiền Phải trả về dịch vụ chưa trả tiền

16

Sơ đồ tài khoản

Tiền mặt / TGNH

Chi phí phải trả

Chi phí tài chính

(1)

(2)

Trả lãi vay

Chi phí lãi vay phát sinh trong kỳ chưa trả tiền

Số dư: Chi phí lãi vay còn phải trả

Chi phí phải trả khác Chi phí phải trả khác

Ví dụ 6

• Trong tháng 9/20x1, công ty A có các chi phí sau: a. Tiền lương nhân viên bán hàng trong tháng là

30 triệu sẽ thanh toán vào ngày 5/10/20x1

b. Lãi vay ngân hàng ACB là 3 triệu, công ty sẽ

thanh toán vào ngày 2/10/20x1.

c. Tiền thuê văn phòng làm việc là 10 triệu đồng, công ty đã nhận được hóa đơn nhưng chưa trả vì kỳ hạn thanh toán là ngày 10/10/20x1

 Công ty A ghi nhận các chi phí trên thế nào vào toán điều toán nào là bút

34

tháng 9/20x1? Bút chỉnh?

17

Bài tập thực hành 4

• Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trong tháng 4/20x1

của cty ABC và xác định bút toán điều chỉnh:

1. Trả tiền lương nhân viên bán hàng của tháng 3/20x1

là 30 triệu đồng bằng tiền mặt.

2. Chi tiền mặt để trả tiền đăng quảng cáo của tháng 4-

7/20x1 là 2 triệu đồng

3. Chi phí lãi vay trong tháng là 4 triệu đồng sẽ trả vào

ngày 5 tháng sau.

4. Nhận được hóa đơn điện thoại của tháng là 5 triệu

đồng, cty sẽ thanh toán vào ngày 10/5/20x1.

5. Mua hàng hóa trị giá 200 triệu đồng để kinh doanh,

chưa trả tiền cho người bán.

6. Lương nhân viên bán hàng của tháng 4 là 28 triệu

35

đồng được trả vào ngày 10 tháng sau.

Doanh thu dồn tích

• Doanh thu dồn tích là các khoản doanh thu bán

hàng đã thực hiện, đã phát sinh nhưng chưa thu

được bằng tiền. Doanh thu dồn tích còn gọi là

doanh thu chưa thu tiền.

• Ghi nhận doanh thu bán hàng cùng với một

36

khoản phải thu khách hàng.

18

Sơ đồ tài khoản

Doanh thu bán hàng

Phải thu khách hàng

Tiền mặt / TGNH

(2)

(1)

Thu nợ khách hàng

Bán hàng chưa thu tiền

Số dư: Số tiền còn phải thu khách hàng vào cuối kỳ

Doanh thu dồn tích (Doanh thu chưa thu tiền) Doanh thu dồn tích (Doanh thu chưa thu tiền)

Ví dụ 7

• Trong tháng 9/20x1, công ty A có các nghiệp vụ sau:

a. Thu tiền cho thuê văn phòng tháng 8/20x1 của công

ty B

b. Phát hành hóa đơn tính tiền thuê tháng 9/20x1 cho

công ty B.

Hợp đồng thuê văn phòng được ký cho cả năm 20x1, tiền thuê mỗi tháng 10 triệu đồng, thanh toán vào ngày 10 tháng sau. Công ty B luôn thanh toán đúng hạn

Yêu cầu:  Phản ánh tình hình trên vào TK “Phải thu khách hàng”

tháng 9/20x1?

 Bút toán nào là bút toán điều chỉnh?

38

19

Doanh thu chưa thực hiện

• Doanh thu chưa thực hiện là khoản tiền khách

hàng trả trước cho nhiều kỳ.

• Doanh thu chưa thực hiện là một khoản nợ phải

39

trả

Sơ đồ tài khoản

Tiền mặt/ TGNH

DTBH

Doanh thu chưa thực hiện

(1)

(2)

Khi nhận tiền

Phân bổ doanh thu chưa thực hiện

Số dư: Số doanh thu chưa thực hiện còn bổ phân cho các kỳ sau

Doanh thu chưa thực hiện (Doanh thu nhận trước) Doanh thu chưa thực hiện (Doanh thu nhận trước)

20

Ví dụ 8

• Công ty H có một khách hàng mới là công ty K. Hợp đồng thuê văn phòng yêu cầu cty K trả tiền thuê trước 6 tháng là 60 triệu đồng. Hợp đồng có hiệu lực từ 1/7/20x1. Ngày 25/6/20x1, công ty K đã thanh toán 60 triệu đồng bằng tiền gửi ngân hàng.

41

• Ghi nhận nghiệp vụ trên vào tháng 6 và tháng 7/20x1 trên sổ sách của của cty H và Cty K. Bút toán nào là bút toán điều chỉnh?

Bài tập thực hành 5

Trong tháng 10.20x1, công ty Sản xuất- Thương mại- Dịch vụ H có một số giao dịch sau: 1. Công ty đã hoàn thành việc lắp ráp 1 bộ thang máy với tổng trị

giá 115.000.000đ, chưa thu tiền công ty M.

2. Công ty A đã chuyển khoản cho công ty H số tiền 63.000.000đ để thuê lại một kho chứa hàng với thời gian thuê là 3 tháng, bắt đầu từ tháng này, tiền thuê mỗi tháng là 21.000.000đ.

3. Cty đã hoàn thành và bàn giao 3 thiết bị điện cho công ty P trị

giá 480.000.000đ, đã thu tiền bằng tiền gởi ngân hàng.

4. Trích khấu hao TSCĐ ở văn phòng trong tháng là 60 triệu đồng. 5. Chi tiền mặt 24 triệu để trả tiền quảng cáo cho 3 tháng bắt đầu

từ tháng này.

6. Nhận trước bằng tiền mặt về việc cho công ty M thuê văn phòng

là 120.000.000đ cho hợp đồng thuê năm 20x2.

Yêu cầu a) Định khoản nghiệp vụ kinh tế trong tháng 10/20x1 tại Cty H b)Thực hiện các bút toán điều chỉnh vào cuối tháng (nếu có).

42

21

Các bút toán khóa sổ và kết chuyển

 Khóa sổ các tài khoản doanh thu, chi phí để

 Khái niệm

 Tài khoản sử dụng để tính KQKD

 Các bút toán kết chuyển

xác định kết quả kinh doanh:

43

 Khóa sổ các tài khoản khác

Khóa sổ các tài khoản để xác định KQKD

44

• Cuối kỳ, kế toán khóa sổ các tài khoản doanh thu, thu nhập và chi phí để kết chuyển vào tài khoản xác định KQKD nhằm tính ra lợi nhuận của kỳ đó.

22

Tài khoản sử dụng để tính KQKD

 Nhận kết chuyển từ

các TK chi phí

 Nhận kết chuyển từ các TK doanh thu, thu nhập

 Kết chuyển lãi thuần

 Kết chuyển lỗ thuần

sau thuế

45

Tài khoản Xác định kết quả HĐKD

Sơ đồ kế toán tổng hợp xác định KQKD

XĐKQKD

GVHB

DTBH

(d) Kết chuyển GVHB

(a) Kết chuyển DTBH

CPBH, CPQLDN

DT tài chính

(b)

(e)

CP tài chính

Thu nhập khác

(c)

(f)

CP khác

(g)

CP thuế TNDN

(h)

LN chưa PP

LN chưa PP

(k) Kết chuyển lỗ

(i) Kết chuyển lãi

23

Ví dụ 9

Vào ngày 31/12/20x1, công ty ABC có các số liệu tổng hợp

trong tháng 12/20x1 như sau:

• Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là

200.000.000đ

• Doanh thu tài chính: 2.000.000đ • Giá vốn hàng bán: 120.000.000đ. • Chi phí quản lý doanh nghiệp

– Chi phí tiền lương: 10.000.000đ. – Khấu hao TSCĐ: 5.000.000đ.

• Chi phí bán hàng

– Chi phí quảng cáo: 20.000.000đ – Chi phí tiền lương: 10.000.000đ

Yêu cầu: Thực hiện các bút toán kết chuyển doanh thu, chi 47

phí để xác định kết quả kinh doanh của công ty ABC

Khóa sổ các tài khoản khác

• Khóa sổ các tài khoản ngoài TK doanh thu, chi phí, KQKD như tài khoản tài sản, Nợ phải trả,

– Tính toán tổng số phát sinh bên Nợ và tổng số phát

sinh bên Có

– Tính số dư cuối kỳ trên các tài khoản vào thời điểm

kết thúc kỳ kế toán

Vốn chủ sở hữu. Công việc khóa sổ gồm:

• Các số liệu từ các tài khoản sẽ là cơ sở để lập

48

báo cáo tài chính

24

Ví dụ 10: Có số liệu trong tháng 1/20x1 tại cty ABC như sau

TK "TGNH"

TK "TSCĐ"

TK "H.hóa"

TK "GVHB"

400

600

(KQKD)

100

100

500

500

500

80

(CPBH)

500

500

TK "CPBH"

TK "XĐKQKD"

TK "DTBH"

TK "PTKH"

500

(GVHB)

80

80

800

800

800

800

80

(TGNH)

220

80

80

800

800

800

800

TK "LNCPP"

TK "NVKD"

TK “Vay NH"

220

800

200

49

Nhắc lại chu trình kế toán

Chu trình kế toán là một quá trình gồm các bước công

việc được kế toán thực hiện trong một kỳ kế toán:

Đầu kỳ • Mở sổ (mở TK), chuyển số dư

Cuối kỳ • Thực hiện các bút

toán ĐC

Trong kỳ • Ghi nhận các

NVKTPS

• Thực hiện các bút toán kết chuyển • Khóa sổ các TK • Lập BCTC

50

25

Lập báo cáo tài chính

• Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: sử dụng số phát sinh trên các tài khoản doanh thu và chi phí để lập.

51

• Bảng cân đối kế toán sử dụng các số dư cuối kỳ trên các tài khoản tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu để lập.

Ví dụ 11:

52

Sử dụng số liệu của Ví dụ 10 để lập Bảng cân đối kế toán và Báo cáo KQHĐKD của tháng 1/20x1 cho cty ABC

26

Ví dụ 11: (tiếp theo ví dụ 10)

Cty ABC Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/1/20x1

TÀI SẢN

NGUỒN VỐN

SỐ CUỐI KỲ

SỐ ĐẦU NĂM

SỐ CUỐI KỲ

SỐ ĐẦU NĂM

TS NGẮN HẠN

1.000 NỢ PHÀI TRẢ

200

TGNH

400 VAY NH

200

HH

600

PTKH

VỐN CSH

800

TS DÀI HẠN

0 NVKD

800

TSCĐ

0 LNCPP

0

TỔNG TS

1.000 TỔNG NV

1.000 53

Ví dụ 11: (tiếp theo ví dụ 10)

Cty ABC Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh- Tháng 1/20x1

TÀI SẢN

Kỳ này

Năm trước

Doanh thu bán hàng

Giá vốn hàng bán

Lợi nhuận gộp

Chi phí bán hàng

Lợi nhuận thuần từ HĐKD

Lợi nhuận khác

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế Chi phí thuế TNDN hiện hành

Lợi nhuận kế toán sau thuế

54

27

Đánh giá doanh nghiệp thông qua BCTC

• Một số tỷ số cơ bản

– Tỷ số thanh toán ngắn hạn

– Tỷ số nợ

55

– Tỷ số Lợi nhuận trên tài sản (ROA)

Ví dụ 12

• Sử dụng thông tin trên BCTC của Ví dụ 11 để

đánh giá:

– Khả năng thanh toán

– Khả năng tự chủ tài chính

56

– Hiệu quả sử dụng tài sản

28