TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN
ThS. Nguyễn Minh Đức Viện Kinh tế và Quản lý, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội Email: duc.nguyenminh4@hust.edu.vn
Chương 1: Tổng quan về kế toán
1.1. Khái niệm kế toán 1.2. Phân loại kế toán 1.3. Đối tượng kế toán 1.4. Vai trò của kế toán 1.5. Yêu cầu của kế toán 1.6. Nhiệm vụ của kế toán 1.7. Các nguyên tắc kế toán được thừa nhận 1.8. Các phương pháp kế toán
EM 3500 Nguyên lý Kế toán 2
Mục tiêu của bài
● Sau khi học xong bài này, người học sẽ có thể
● Hiểu được khái niệm kế toán và các đối tượng kế toán ● Nắm được yêu cầu, nhiệm vụ của kế toán, các phương
pháp kế toán
● Hiểu được các nguyên tắc kế toán được thừa nhận
EM 3500 Nguyên lý Kế toán 3
Các nội dung chính
1.1 Khái niệm kế toán
Là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động
EM 3500 Nguyên lý Kế toán 4
- Thu thập thông tin kinh tế, tài chính: tập hợp các thông tin kế toán (việc tập hợp các chứng từ, các báo cáo liên quan). - Xử lý thông tin kinh tế, tài chính: tính toán, phân loại các đối tượng kế toán để ghi vào chứng từ kế toán hoặc sổ sách tế toán, … - Kiểm tra thông tin kinh tế, tài chính: phát hiện, xử lý các sai sót, gian lận (nếu có) các thông tin kinh tế tài chính đã thu thập được.
EM 3211 Nguyên lý marketing 5
- Phân tích thông tin kinh tế, tài chính: + Kiểm tra lại mức độ phù hợp của thông tin đã thu
thập, xử lý ;
+ Đánh giá lại những thông tin đã tập hợp được
hỗ trợ cấp trên trong việc ra quyết định
- Cung cấp thông tin kinh tế, tài chính: kết quả cuối cùng của công tác kế toán thông qua các báo cáo kế toán (BCĐKT, BCKQHĐSXKD, BCLCTT, TMBCTC)
EM 3500 Nguyên lý Kế toán 6
1.2. Phân loại kế toán - Kế toán tài chính
Là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính bằng BCTC cho đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị kế toán.
EM 3500 Nguyên lý Kế toán 7
- Kế toán quản trị Là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán
EM 3500 Nguyên lý Kế toán 8
1.3. Đối tượng kế toán
Tài sản
Nguồn hình thành tài sản (nguồn vốn) gồm Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
Đối tượng nghiên cứu của kế toán
sự vận động của tài sản (Doanh thu và chi phí)
EM 3500 Nguyên lý Kế toán 9
● Tài sản: Là nguồn lực do DN kiểm soát và có thể thu được
lợi ích kinh tế trong tương lai
Hình thức biểu hiện: - Tiền và các khoản tương đương tiền - Các khoản đầu tư - Các khoản phải thu - Hàng tồn kho - Tài sản cố định - Chi phí xây dựng cơ bản dở dang - …
EM 3500 Nguyên lý Kế toán 10
Phân loại tài sản: - Tài sản ngắn hạn: là những tài sản của đơn vị có thời gian sử dụng, luân chuyển hoặc thu hồi ngắn dưới 12 tháng hoặc trong 1 chu kỳ kinh doanh - Tài sản dài hạn: là những tài sản của đơn vị có thời gian sử dụng, luân chuyển hoặc thu hồi trên 12 tháng hoặc trên 1 chu kỳ kinh doanh
EM 3500 Nguyên lý Kế toán 11
● Nợ phải trả Là nghĩa vụ hiện tại của DN phát
sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà DN phải thanh toán từ các nguồn lực của mình
Hình thức biểu hiện: - Các khoản vay - Các khoản phải trả người bán, người lao động - Thuế phải nộp nhà nước - Người mua ứng trước tiền - ..
EM 3500 Nguyên lý Kế toán 12
Phân loại nợ phải trả - Nợ phải trả ngắn hạn: là các nghĩa vụ đơn vị phải thanh toán trong 12 tháng hoặc trong 1 chu kỳ kinh doanh - Nợ phải trả dài hạn: là các nghĩa vị đơn vị phải thanh toán trên 12 tháng hoặc trên 1 chu kỳ kinh doanh
EM 3500 Nguyên lý Kế toán 13
● Vốn chủ sở hữu
Là giá trị vốn của DN,được tính bằng số chênh lệch giữa giá trị Tài sản của DN trừ (-) Nợ phải trả. Vốn chủ sở hữu gồm: - Vốn đầu tư của chủ sở hữu - Thặng dư vốn cổ phần - Cổ phiếu ngân quỹ - Chênh lệch đánh giá lại tài sản - Chênh lệch tỷ giá hối đoái - Các quỹ của doanh nghiệp - Lợi nhuận chưa phân phối
EM 3500 Nguyên lý Kế toán 14
● Doanh thu và thu nhập Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được trong kỳ kế toán (từ các hoạt động SX, KD thông thường và các hoạt động khác của DN, làm tăng vốn chủ sở hữu, ko bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu).
EM 3500 Nguyên lý Kế toán 15
● Doanh thu phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp và thường bao gồm: Doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia...
DT bán hàng và cung cấp dịch vụ
Lợi ích kinh tế từ chia cổ tức
Doanh thu
Lãi từ tiền gửi ngân hàng
Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái
Doanh thu hoạt động tài chính
Được hưởng chiết khấu TT
…
EM 3500 Nguyên lý Kế toán 16
● Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập phát sinh từ các hoạt động ngoài các hoạt động
tạo ra doanh thu, như: thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng,...
Bán hoặc thanh lý TSCĐ
Thu nhập khác
Thu từ khách hàng vi phạm hợp đồng
Thu được từ khách hàng nợ (Đã xoá sổ)
…
EM 3500 Nguyên lý Kế toán 17
● Chi phí: Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích
kinh tế trong kỳ kế toán dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu (không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu)
EM 3500 Nguyên lý Kế toán 18
Giá vốn hàng bán Chi phí bán hàng
Chi phí HĐ SXKD
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí
Chi phí hoạt động tài chính
CP nhượng bán,thanh lý TSCĐ
Chi phí khác
Các khoản tiền bị phạt do Vi phạm hợp đồng
EM 3500 Nguyên lý Kế toán 19
● Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn
TÀI SẢN = NGUỒN VỐN TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU
● Mối quan hệ giữa doanh thu và chi phí
Lợi nhuận = Doanh thu,thu nhập khác – Chi phí
EM 3500 Nguyên lý Kế toán 20
1.4. Vai trò của kế toán - Đối với doanh nghiệp:
+ Có được số liệu để theo dõi thường xuyên tình hình
biến động của các đối tượng kế toán
+ Cung cấp tài liệu cho DN nhằm quản lý, điều hành. + Cho kết quả tài chính rõ rệt…
EM 3500 Nguyên lý Kế toán 21
- Đối với Nhà nước và các chủ thể khác:
+ Có được số liệu để theo dõi sự phát triển của các
ngành SX.
+ Cung cấp các dữ kiện hữu ích để đưa ra các chính
sách kinh tế, các quyết định kinh tế
+ Là cơ sở để giải quyết các tranh chấp kinh tế.
EM 3500 Nguyên lý Kế toán 22
1.5. Yêu cầu của kế toán a. Yêu cầu chung (1) Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ KT, tài chính phát sinh
vào chứng từ kế toán, sổ kế toán và BCTC.
(2) Sự kịp thời, đúng thời gian quy định thông tin, số
liệu kế toán.
(3) Sự rõ ràng, dễ hiểu và chính xác thông tin, số liệu kế
toán.
(4) Sự trung thực hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung
và giá trị của nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
EM 3500 Nguyên lý Kế toán 23
(5)Thông tin số liệu kế toán phải được phản ánh liên
tục từ khi phát sinh đến khi kết thúc hoạt động kinh tế, tài chính, từ khi thành lập đến khi chấm dứt hoạt động của đơn vị kế toán; số liệu kế toán phản ánh kỳ này phải kế tiếp theo số liệu kế toán của kỳ trước. (6) Phân loại, sắp xếp thông tin, số liệu kế toán theo
trình tự, có hệ thống và có thể so sánh được.
EM 3500 Nguyên lý Kế toán 24
b. Yêu cầu cơ bản (1) Trung thực
Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo trên cơ sở các bằng chứng đầy đủ, khách quan và đúng với thực tế về hiện trạng, bản chất nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
(2) Khách quan
Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo đúng với thực tế, không bị xuyên tạc, không bị bóp méo.
EM 3500 Nguyên lý Kế toán 25
(3) Đầy đủ
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến kỳ kế toán phải được ghi chép và báo cáo đầy đủ, không bị bỏ sót.
(4) Kịp thời
Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo kịp thời, đúng hoặc trước thời hạn quy định, không được chậm trễ.
EM 3500 Nguyên lý Kế toán 26
(5) Dễ hiểu
Các thông tin và số liệu kế toán trình bày trong BCTC phải rõ ràng, dễ hiểu đối với người sử dụng (người có hiểu biết về kinh doanh, về kinh tế, tài chính, kế toán ở mức trung bình).
(6) Có thể so sánh
Các thông tin và số liệu kế toán giữa các kỳ kế toán trong một DN và giữa các DN chỉ có thể so sánh được khi tính toán và trình bày nhất quán. Trường hợp không nhất quán thì phải giải trình trong phần thuyết minh
EM 3500 Nguyên lý Kế toán 27
1.6. Nhiệm vụ của kế toán - Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
- Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ; việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm phát luật về tài chính, kế toán.
EM 3500 Nguyên lý Kế toán 28
- Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán. - Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.
EM 3500 Nguyên lý Kế toán 29
1.7. Các Nguyên tắc kế toán được thừa nhận (1) Cơ sở dồn tích
Mọi nghiệp vụ KT, TC của DN phải được ghi sổ vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền.
BCTC lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
EM 3500 Nguyên lý Kế toán 30
(2) Hoạt động Liên tục
BCTC phải được lập trên cơ sở giả định là DN đang
hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động KD bình thường trong tương lai gần, nghĩa là DN không có ý định cũng như không buộc phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình.
EM 3500 Nguyên lý Kế toán 31
3) Giá gốc
TS phải được ghi nhận theo giá gốc (Tức là giá trị
ban đầu của tài sản) Giá trị ban đầu của tài sản là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có được tài sản đó, tính tới thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng
EM 3500 Nguyên lý Kế toán 32
(4) Phù hợp
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau.
Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với Doanh thu gồm: - chi phí của kỳ tạo ra doanh thu - chi phí của các kỳ trước - chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của
kỳ đó
EM 3500 Nguyên lý Kế toán 33
(5) Nhất quán
Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm.
Trường hợp có thay đổi chính sách và phương pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong phần TMBCTC.
EM 3500 Nguyên lý Kế toán 34
(6) Thận trọng
Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ước tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:
a/ Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn; b/ Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu
nhập;
c/ Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi
phí;
d/ Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.
EM 3500 Nguyên lý Kế toán 35
(7) Trọng yếu
là trọng yếu trong trường hợp Thông tin được coi nếu thiếu thông tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể BCTC => làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính.
EM 3500 Nguyên lý Kế toán 36
1.1.8. Các phương pháp kế toán Phương pháp kế toán là các phương thức, biện pháp kế toán sử dụng để thu nhập, xử lý và cung cấp thông tin về tài sản, sự biến động của tài sản và các quá trình hoạt động kinh tế tài chính nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý.
EM 3500 Nguyên lý Kế toán 37
Phương pháp tính giá ● Là phương pháp thông tin và kiểm tra về chi phí trực tiếp
và gián tiếp cho từng loại hoạt động, từng loại tài sản như: tài sản cố định, hàng hoá, vật tư, sản phẩm và lao vụ… ● Phương pháp này sử dụng thước đo tiền tệ để tính toán, xác định giá trị của từng loại tài sản của đơn vị thông qua việc mua vào, nhập góp vốn, được cấp, được tài trợ hoặc sản xuất ra theo nguyên tắc nhất định.
EM 3500 Nguyên lý Kế toán 38
Phương pháp chứng từ kế toán ● Chứng từ kế toán là phương pháp thông tin và kiểm tra sự hình thành các nghiệp vụ kinh tế: mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải lập các chứng từ là giấy tờ hoặc vật chứa đựng thông tin, làm bằng chứng xác nhận sự phát sinh và hoàn thành của các nghiệp vụ kinh tế.
● Đây là căn cứ pháp lý cho việc bảo vệ tài sản và xác minh tính hợp pháp trong việc giải quyết các mối quan hệ kinh tế pháp lý thuộc đối tượng hạch toán kế toán, kiểm tra hoạt động sản xuất kinh doanh.
EM 3500 Nguyên lý Kế toán 39
Phương pháp đối ứng tài khoản ● Là phương pháp thông tin và kiểm tra quá trình vận động của mỗi loại tài sản, nguồn vốn và quá trình kinh doanh theo mối quan hệ biện chứng được phản ánh vào trong mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
● Phương pháp đối ứng tài khoản được hình thành bởi
cặp phương pháp tài khoản và ghi sổ kép.
EM 3500 Nguyên lý Kế toán 40
Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán ● Là phương pháp khái quát tình hình tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị hạch toán qua từng thời kỳ nhất định bằng cách lập các báo cáo có tính tổng hợp và cân đối như: bảng cân đối kế toán; báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; báo cáo lưu chuyển tiền tệ…
EM 3500 Nguyên lý Kế toán 41