1
CHƯƠNG 1: TNG QUAN V K TOÁN
1.1 SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN KẾ TOÁN
1.1.1. S hình thành kế toán : Kế toán đưc hình thành t hai ngun gc
a. Kế toán hình thành t hot đng hch toán
* Khái nim: Hch toán các hoạt động quan sát, đo ng, tính toán ghi chép
của con người đi vi các hoạt đng kinh tế nhm cung cp thông tin phc v qun
kinh tế mt cách hiu qu.
* Các loại thước đo sử dng trong hch toán
- Thước đo hiện vt: Là loi thước đo gắn lin vi bn cht t nhiên ca đi tưng
hch toán được đo lường. VD: m, km, l, kg..
- Thước đo thời gian lao động: loại thước đo dùng để đo ng thi gian lao
động hao phí của con người. VD: gi công, ngày công
- Thước đo giá trị: Dùng tin t để đo lường đối tưng hch toán
VD:
Chú ý: Loại thước đo này đã cho phép tổng hợp được các đối tượng hch toán khác
nhau để làm cơ sở cho vic so sánh, phân tích, đánh giá
* Các loi hch toán: Cùng vi s phát trin ca nn SX xã hi, các loi hch toán
cũng ngày càng phát triển và được chia thành 3 loi:
- Hch toán nghip v
- Hch toán thng kê (thng kê)
- Hch toán kế toán (kế toán): Kế toán mt loi hạch toán ra đi trong nn kinh
tế sn xuất hàng hóa, khi đã xuất hin ch viết, s học sơ cấp và tin t.
2
b. Kế toán hình thành xut phát t nhu cu thông tin phc v qun lý kinh tế - tài chính
tng đơn v c th.
- Nhu cu ca hoạt đng quản lý: Để qun lý tt cn phi có thông tin v đối tưng
qun lý.
- Kế toán ra đi đ đáp ứng cho nhu cu này: Kế toán là phân h thông tin ch yếu
cung cp các thông tin v hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị cho vic qun lý các hot
động này nhm mang li hiu qu cao nht.
1.1.2 Cách tiếp cn và định nghĩa về kế toán
1.1.2.1 Tiếp cn t góc độ mt công c qun lý kinh tế
Kế toán là công c cn thiết đ qun lý kinh tế:
VD: Đ ký kết hợp đồng bán hàng, Bên bán cn biết nhng thông tin gì?
1.1.2.2 Tiếp cn t góc độ mt ngh chuyên môn
- Đối tượng lao động : Thông tin v các hot đng kinh tế, tài chính đơn vị.
- Tư liệu lao động : S sách kế toán, văn phòng làm việc, y móc thiết bị…
- Lao đng hành ngh : Các kế toán viên có trình đ chuyên môn nghip v
- Sn phm ca lao động : Là các thông tin đầu ra v các hoạt động kinh tế, tài chính
đơn vị (Các báo cáo kế toán)
- Hiu qu của lao động : Biu hin chất lượng các quyết định có được t vic s
dng thông tin mà kế toán cung cp
* Quy trình kế toán đơn vị: Xem sơ đ 1
1.1.2.3 Tiếp cn dưới góc độ mt khoa hc
Kế toán mt môn khoa học độc lập đối ng nghiên cu phương pháp
nghiên cu riêng
a.Đối tưng nghiên cu ca kế toán
* Đối tượng chung: Đối tượng chung ca kế toán tài sn s vận động ca
tài sn (hay tài sn các hoạt động kinh tế, tài chính) trong qtrình hoạt động ca
đơn vị.
- Đơn vị là t chc có mc đích hot đng nht đnh
- Để hot động đơn v phi có tài sn (TS)
- TS của đơn vị luôn luôn vận động, s vận động của TS được kế toán hiu là:
+ S thay đổi tăng giảm v ng:
+ S chuyn hoá v cht:
3
VD
- Trong quá trình hoạt động, đơn vị tiến hành các nghip v như: thu tiền, chi
tin, nhp kho, bán hàng, sn xuất… Các nghip v y to nên mng hoạt động kinh tế,
tài chính của đơn v và chúng là nguyên nhân to nên s vận động ca TS.
- T ni dung ca hoạt động kinh tế, tài chính th nhn biết được s vận động
ca tài sn của đơn vị
VD: Bài tp s 14:
* Đối tượng cụ thể của kế toán ở đơn vị:
- Đơn vị kinh doanh: Xem sơ đồ các đối tượng kế toán
- Đơn vị hành chính sự nghiệp: ……
b. Các phương pháp kế toán:
Nghiên cứu ở chương 3
1.1.2.4 Định nghĩa kế toán :
1.1.3 Quá trình phát trin kế toán hin đi : Xem giáo trình
1.1.4 Các loi kế toán:
1.1.4.1 Theo phạm vi cung cấp:
Kế toán tài chính
Kế toán quản trị
Là loi kế toán cung cấp thông tin
kế toán chủ yếu cho những đối
ợng..
bên ngoài đơn vị kế
toán
bên trong đơn vị kế toán
1.1.4.2 Theo mức đ xử lý:
Kế toán tổng hp
Kế toán chi tiết
Là loi kế toán thực hiện việc thu
nhận, xử lý, cung cấp thông tin về
các đi tượng kế toán cthể…
dưới dạng tổng hợp
và biểu hiện dưới
hình thái tiền tệ
dưới dạng chi tiết hơn và
biểu hiện bằng cả 3 loại
thưc đo
1.1.4.3 Theo cách thức thu nhận:
Kế toán đơn
Kế toán kép
Là loi kế toán việc ghi chép và
xử lý thông tin trên các tài khoản
kế toán được thực hiện một
cách
độc lập theo cách
ghi đơn
đồng thời trong mối quan
hệ mật thiết với nhau.
1.1.4.4 Theo mục đích hoạt động
của đơn vị:
Kế toán DN
Kế toán công
Là loi kế toán được tiến hành ở
những đơn vị hoạt động
vì mục đích lợi
nhuận.
Không vì li nhuận
4
1.2 CÁC KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA KHOA HỌC KẾ TOÁN
1.2.1- Các khái niệm cơ bản của khoa học kế toán
1.2.1.1 Khái niệm đơn vị kế toán
a. Nội dung: Đơn vị kế toán là đơn vị kinh tế có TS riêng, chịu trách nhiệm sử dụng và
kiểm soát chúng và phải lập báo cáo kế toán.
- Phải có sự tách biệt giữa các đơn vị kế toán.
VD1: BT 1/3 Công ty X, ngày 1/11/N nhập kho hàng hóa 100 mua bằng tiền mặt; Ngày
20/12/N bán toàn bộ số hàng hóa đó cho Công ty Y: Tổng giá bán số hàng hóa 150
triệu đồng. Công ty Y thanh toán ngay 50% bằng tiền gửi ngân hàng. Số còn lại công
ty Y cam kết thanh toán vào ngày 10/01/N+1.
Yêu cầu: Kế toán mỗi công ty ghi nhận ảnh hưởng của nghiệp vụ bán hàng như thế
nào?
- Phải sự tách biệt giữa đơn vị kế toán với các bên liên quan như: Chủ sở hữu
đơn vị; Người lãnh đạo đơn vị; Chính phủ
VD2: BT 1/3Ngày 15/3/N+1, Doanh nghip A ti tình huống 1 đã bán hết s c phiếu
công ty B cho Ch tch Hi đng qun tr công ty B vi giá 120 triệu đồng và nhn thanh
toán bng tin mt, chi phí bán 2,5 triệu đồng.
Yêu cu: Kế toán Công ty B có ghi nhn s kin trên không? Ti sao?
b. Tác dụng: Chỉ ra phạm vi công việc kế toán: Ở đơn vị nào? Đối với ai?
c. Chú ý: Đơn vị kế toán và đơn vị pháp lý
- Thường là một đơn vị :
- Một đơn vị pháp lý bao gồm nhiều đơn vị kế t
d. Hệ quả:
- Kế toán chỉ tồn tại khi còn đơn vị kế toán cho nên cần phải giả định đơn vị hoạt
động liên tục (còn tiếp tục hoạt động >12 tháng không giảm bớt đáng kể quy hoạt
động) và do đó TS của đơn vị cần được ghi nhận theo giá gốc.
- Nếu đơn vị kế toán sdụng các hệ thống kế toán khác nhau thì không thể so sánh
được với nhau.
1.2.1.2 Khái niệm thước đo tiền tệ
a. Nội dung: Thước đo tiền tệ là thước đo sử dụng để đo lường các đối tượng quản lý kinh
tế dưới dạng giá trị.
- Mi ghi chép ca kế toán phi được đo lường bng tin.
- Đồng tiền được kế toán s dng gi là đng tin kế toán.
+ Đồng tiền chức năng: Dùng để ghi sổ kế toán
+ Đồng tiền báo cáo: Dùng để lập báo cáo kế toán
5
b. Tác dụng: Cho biết kế toán phải ghi chép bằng gì?
c. Chú ý: Đồng tiền báo cáo của Việt Nam là đồng Việt Nam (VNĐ)
d. Hệ quả:
- Không thể so sánh các đơn vị kế toán sử dụng đồng tiền kế toán khác nhau.
- Tiền thước đo giá trị nên có liên quan đến yếu t giá c, t đó làm phát sinh nhiều
loi giá khác nhau trong đo lưng và ghi nhận các đối tưng kế toán.
(Xem 3.3 3)
- Kế toán không phn ánh được các thông tin phi tiền như danh tiếng, uy tín, kh năng
cạnh tranh, năng lực điều hành… . của đơn vị
- Mặc sức mua của đồng tiền thay đổi (lạm phát/giảm phát) nhưng kế toán xu
hướng bỏ qua ảnh hưởng của sự thay đổi này .
1.1.1.3 Khái niệm kỳ kế toán
a . Nội dung: Kỳ kế toán là khoảng thời gian kế toán thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin
về các hoạt động kinh tế, tài chính xảy ra trong khoảng thời gian đó.
- Kế toán tiến hành công việc theo từng kỳ trong suốt quá trình tồn tại của đơn vị.
- Kỳ kế toán có độ dài nhất là 1 năm (niên độ)
b. Tác dng: Cho biết kế toán ghi chép khi nào?
c. Chú ý:
- Nghip v xy ra theo cách hiu ca kế toán ch không hn là phát sinh trên thc tế.
- K kế toán có thtrn vẹn tháng, quý, năm hoặc mt chu k hoạt động thông thưng
của đơn vị kế toán.
d. Hệ quả
* K kế toán làm phát sinh các ước tính kế toán như: tính khấu hao TSCĐ, … cho nên s
liệu kế toán khó chính xác.
* Kỳ kế toán là cơ sở hình thành kế toán dồn tích và hoãn lại: Xem nguyên tắc kế toán dồn
tích
* Kkế toán sở của nguyên tắc phù hợp giữa thu nhập chi phí trong một kkế
toán : Xem nguyên tc phù hp
1.2.2- Các nguyên tc kế toán cơ bản ca khoa hc kế toán
a. Nhóm nguyên tc kế toán là cơ s cho việc tính giá các đối tượng kế toán
(TS, NPT, VCSH).
Do h qu ca khái niệm thước đo tin t - kế toán có th la chn các loi giá khác
nhau để ghi nhn (tính toán) tr giá các đi tưng kế toán của đơn vị.
Theo nguyên
tc…
* Giá gc:
* Giá thấp hơn gia giá
gc và giá th tt
Tr giá các đối
ng kế toán
được ghi nhn
theo…
giá gốc ban đầu khi hình
thành không cần điều
chnh trong sut thi gian
tn ti của đối ng đơn
v kế toán
Giá thp nht gia giá gc
và giá th trưng trên báo
cáo kế toán