Vi n thông và m ng

Chương 6

1

1- Đại cương về hệ thống truyền thông

ng ti n

ươ Ph truy nề

Truyền thông là truyền tín hiệu từ người gởi đến người nhận đi qua phương tiện dẫn tín hiệu. Tín hiệu có chứa thông báo được tạo ra từ dữ liệu và thông tin. Tín hiệu được truyền qua các phương tiện truyền thông. Trong giao tiếp thông thường, người gởi tín hiệu qua phương tiện truyền là không khí, Trong viển thông, người gởi tín hiệu qua phương tiện là cáp.

Tín hiệu

2

Người gởi Người nhận

Các bộ phận cấu thành nên sự truyền thông

3

Khi ta nói chuyện với nhau là ta đã gởi thông điệp cho nhau Người gởi Người nhận Cả hai phải dùng cùng ngôn ngữ để hiểu được nhau. Có hai dạng truyền thông : đồng bộ và không đồng bộ

Viển thông (Telecommunications)

4

Viễn thông là sự truyền tín hiệu điện tử để truyền thông, bao gồm cả điện thoại, phát thanh và truyền hình. Viễn thông có tiềm lực mạnh mẽ để tạo nên một sự thay đổi sâu sắc trong kinh doanh bởi vì nó có thể hạn chế những trở ngại của thời gian và khoảng cách. Truyền thông dữ liệu (data communications) là thu thập, xử lý, và phân phối dữ liệu điện tử giữa các thiết bị máy tính. Truyền thông dữ liệu được thực hiện nhờ vào kỹ thuật viển thông. Phương tiện viển thông (telecommunication medium) là các phương tiện mang tín hiệu điện tử và giao diện giữa thiết bị gởi và thiết bị nhận.

Mô hình bắt đầu từ thiết bị gởi (1) truyền tín hiệu (2) đến thiết bị viển thông (3). Thiết bị biến đổi tín hiệu (3) sang dạng khác và truyền qua phương tiện dẫn (4). Thiết bị viển thông đầu nhận (5) nhận tín hiệu nầy và truyền sang thiết bị nhận (6). Tiến trình nầy sau đó đi ngược lại.

Tốc độ truyền thông tin là tính chất quan trọng của viển thông:

5

từ vài Kbps đến vài Mbps

Viển thông – Mô hình tổng quát

Mạng - Network

Mạng máy tính bao gồm các phương tiện truyền thông, thiết bị, và phần mềm để kết nối hai hoặc nhiều máy tính hay thiết bị với nhau.

Khi đã được kết nối, các máy tính có thể chia sẻ dữ liệu, thông tin, và các công việc xử lý. Càng ngày càng có nhiều doanh nghiệp nối mạng máy tính để tăng năng suất xử lý công việc, và cho phép nhân viên hợp tác chặt chẻ hơn trong các phương án.

6

Sử dụng mạng có hiệu quả giúp cho doanh nghiệp trở nên năng động, sáng tạo hơn, và có nhiều khả năng cạnh tranh hơn.

Mạng được dùng để chia sẻ phần cứng, chương trình và cơ sở dữ liệu trong toàn tổ chức, nhờ đó nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức hơn.

Viển thông (telecommunication)- các kiểu kênh truyền

Trong thời đại kinh doanh tốc độ cao, việc sử dụng viển thông giúp cho doanh nghiệp giải quyế nhiều vấn đề và nắm bắt được tối đa cơ hội của mình. Nhưng để sử dụng viển thông đạt hiệu quả cao, cần phải phân tích cẩn thận các phương tiện, thiết bị kênh truyền và dịch vụ.

Kênh truyền thông gồm các loại sau: Kênh đơn công (simplex channel) chỉ truyền dữ liệu theo một

chiều, ít khi dùng trong kinh doanh, ví dụ radio, TV…

Kênh bán song công (half-duplex) truyền hai chiều không đồng thời, ví dụ hai người nói chuyện, một người nghe, một người nói.

7

Kênh song công (full duplex) cho phép dữ liệu truyền hai chiều đồng thời, ví dụ đường dây điện thoại thông thường.

Viển thông- Băng thông và khả năng mang thông tin

Tốc độ truyền là yếu tố quan trọng, Tốc độ truyền tuỳ thuộc băng thông (channel bandwidth). Băng thông là dãy tần số mà tín hiệu điện tử choán chổ trong phương tiện truyền. Băng rộng (broadband) truyền thông tin dãy tần số rộng, cho phép truyền nhiều thông tin hơn trong một khoảng thời gian.

Các thuật ngữ :

băng rộng (wideband), 2-10 Mbs dãy tần cơ sở (baseband) chỉ cho phép thực hiện một kênh truyền trong một lúc và bị hạn chế khoảng cách truyền, băng hẹp (narrowband) Chỉ truyền được dữ liệu tiếng nói.

8

4 - 64kbs

Viển thông- Các kiểu phương tiện (types of media)

Mổi kiểu phương tiện truyền thông có một số đặc tính riêng về sức mang và tốc độ. Việc chọn lựa phương tiện truyền căn cứ vào mục đích tổng thể của hệ thống thông tin trong tổ chức, mục tiêu của hệ thống viển thông, và đặc tính của phương tiện, giá thành…

9

ọ   ương ti n­ Cáp xo n không b c

đi n tho i cho

ế đ n cáp cao  ợ ọ ầ đư c b c

ặ ễ ị

ưng v n ẫ

cáp  ề ặ ấ ả t  c  các c p n y  ệ đi n. M c  dù  lo i  dây  n y d   b  nhi u nh ẽ ề

Các ki u phể                               (Unshielded Twisted Pair UTP). • Cáp  xo n  không  b c  có  nhi u  lo i, t ạ ừ ọ ắ ố ộ t c, g m m t hay nhi u c p dây xo n, t ạ ộ ớ chung m t l p cách  ễ ắ đ t.ặ ấ đư c ch p nh n do r  ti n và d  l p

ọ Cáp xo n không b c

ầ ố Đ u n i

10

ọ   ương ti n ­ệ  Cáp xo n có b c

Các ki u phể                             (Shielded Twisted Pair STP).

ị ở

ệ ớ ọ ớ

11

ố ợ ạ • Cáp  UTP  thư ng  b   nhi u  b i  sóng radio ho c  dao  đ ng ộ ặ ễ ờ ầ ắ ư i  ta  dùng  cáp  xo n  có  ợ ư ng    h p  n y  ng ờ ệ đi n,  trong    tr ề ặ ồ ộ ọ b c.Dây g m m t hay nhi u c p dây xo n nhau, bên ngoài có  ễ ư i  ch ng  nhi u  và l p b c cách  ọ đi n.Cáp xo n  b c  l p  l ồ đư c dùng cho m ng theo s có b c thọ ắ ơ đ  Token Ring . ớ ư ng ờ

Các kiểu phương tiện - Cáp đồng trục (Coaxial cable)

ụ ồ

ợ ọ

• Cáp đ ng tr c g m m t dây d n b ng

trung tâm

ộ ớ

ồ đ ng  ớ

đi n, bên ngoài l p cách

đư c b c bên  ớ ư i ớ ầ đi n n y là l p l

ớ ầ

ệ ớ ớ ư i n y là l p plastic cách

đi n ệ

ngoài m t l p plastic cách  ễ kim lo i dùng ch ng nhi u, bao ngoài l p l khác. ạ

ễ ấ ố

• Lo i cáp n y khó l p  ầ

ắ đ t nhặ

ưng ch ng nhi u r t t

t.

ầ ố Đ u n i

ụ ồ Cáp đ ng tr c

12

Các ki u phể

ương ti n­ệ  Cáp quang (Fiber Optic Cable)

ề ớ

ỷ ề

ọ ề

ệ đi n, (kh  n

ử đư c  nhi u

ợ ệ

ề ầ ấ

Cáp đư c làm b ng s i thu  tinh bao quanh là nhi u l p b c . Lo i cáp n y  ệ ờ ả ăng truy n 2.56 Tbps) nh   ề truy n ánh sáng thay vì truy n tín hi u  ợ ẩ ễ đi n  và  t ả ăng  đư c  m.  Cáp  quang  có  kh   n ố ệ ,  ch ng  v y  kh   ắ ụ ơn cáp đ ng tr c và cáp xo n nhi u l n (2500 miles), giá  ề truy n tín hi u xa h ệ ắ đ t và s a ch a cáp quang r t khó th c hi n. ắ không m c. Tuy nhiên vi c l p

13

ề ằ ương ti n­ệ  Truy n b ng sóng viba

Các ki u phể                                                                 (Microwave transmission)

ề ề

đư c th c hi n qua khí quy n và không gian.  ầ ố

ạ ậ ở ử

ủ ế

ế

Truy n sóng viba  ệ Truy n sóng viba dùng tín hi u radio t n s  cao g i qua không khí và  ạ ạ ớ không có chư ng ng i v t  ạ  gi a tr m thu và tr m phát. Các tr m thu  ủ đ  ể ề ỳ ế ạ đ n  110  km  tu   vào  chi u  cao  c a  tr m  (   50  phát  cách  nhau  t ả ờ ư ng  ph i  có  ấ ề ặ ị ả đ t).  Thông  th không  b   c n  do  b   m t  cong  c a  trái  ể ệ ặ ạ nhi u  tr m  ti p  sóng  đ t  liên  ti p  nhau.Tín  hi u  vi  ba  có  th   mang  cùng lúc hàng trăm kênh truy n.ề

14

ề ằ ương ti n­ệ  Truy n b ng sóng viba

Các ki u phể                                                                 (Microwave transmission)

ế

ậ ạ ớ ầ

ế

ể ơ b n dùng v  tinh vi n thông ti p nh n tín hi u  ệ ệ ố ệ ạ ấ i  v i  t n  s   đ i  tín  hi u  r i  phát  l ậ ả ăng  nh n  và  phát  tín  hi u  trong

ấ đ t ngay  ầ ặ đ t kho ng 35.400 km. C n có ba

(geostationary satelite) bay quanh qu  ỉ đ o trái  ấ ị ầ

ề ả Truy n sóng viba c ặ đ t,  khu ch  ạ ừ ộ   m t  tr m  m t  t ể khác.  V   tinh  vi n  thông  có  kh   n ớ ộ vùng r ng l n. ỉ ị ệ đ a t nh V  tinh  ờ trên đư ng xích  ạ đ o và cách m t  ể ủ ệ đ  ph  sóng kín c  m t  v  tinh

ả ặ đ a c u.

15

ề ằ ương ti n­ệ  Truy n b ng sóng viba

Các ki u phể                                                                  (Microwave transmission)

ỉ đ o th p LEO ấ ạ ệ ố

ở ộ

m t cao

đ  ộ

ệ V  tinh qu    (low earth orbit satellite) ề ử ụ ỗ ệ S  d ng h  th ng g m nhi u v  tinh, m i v  tinh bay  ả ị c  ố đ nh cách m t  ăm miles (kho ng 2000 km).

ồ ấ ặ đ t vài tr

16

Các kiểu phương tiện - Truyền thông di động                                              (Cellular Transmission)

ư

ế ị

ệ ố

ề ượ

ơ đ

ệ ố

ộ ệ ố

ể ượ

ề ậ

ố ượ ề c  Trong  ki u  truy n  di  đ ng  các  vùng  đ a  lý  (nh   là  thành  ph )  đ ư ơ chia  ra  thành  các  ơ  (cell).  Khi  thi t  b   di  đ ng  (nh   trong  xe  h i)  di  ế ố ơ  khác,  thì  h   th ng  di  đ ng  truy n  k t  n i  ộ ầ ể ừ ơ  n y  sang  chuy n  t ề ệ ừ ơ đĩ. Tín hi u t ạ ệ ể c truy n   các  đi n tho i cũng chuy n sang cho  ố ạ ụ ệ ị ế đ n máy thu và d ch v  đi n tho i truy n th ng.  Do ki u truy n di đ ng dùng sĩng radio nên h  th ng kh ị ễ ị d  b  xâm nh p. H  th ng c n cĩ th  đ

ơng an t n, ồ ạ c dùng cho m ng và Internet.

17

Truyền bằng hồng ngoại (Infrared Transmission)

• Cách truyền nầy gởi tín hiệu qua không khí dùng sóng

• Coù hai kieåu maïng hoàng ngoaïi thoâng

duïng

ánh sáng

• Hoàng  ngoaïi  tröïc  dieän (Line-of-sight communication): Truyeàn thaúng töø maùy phaùt ñeán maùy thu. • Neáu coù ngöôøi hay vaät ñi caét ngang ñöôøng

18

truyeàn thì thoâng tin buoäc phaûi truyeàn laïi. • Hoàng ngoaïi taùn xaï (Scattered infrared communication) : Truyeàn qua traàn nhaø, vaùch töôøng cho ñeán maùy thu. Do caùch truyeàn nhö theá neân coù toác ñoä chaäm. Khoaûng caùch toái ña giöõa hai maùy khoaûng 30 m.

• Tia hoàng ngoaïi giôùi haïn baêng truyeàn trong khoaûng 300 m vaø khoâng bò nhieãu bôûi soùng ñieän töø nhöng bò suy giaûm vì aùnh saùng

maïnh.

Các kiểu đầu nối - Connectors

• Mỗi phương tiện viển thông dùng một kiểu đầu nối riêng

để kết nối với các thiết bị.

• Có ba kiểu đầu nối thông dụng : RJ45, RJ11, BNC

BNC

RJ45

19

RJ11

Thiết bị - Modems

• Nếu chúng ta dùng đường điện thoại thông thường để truyền dữ liệu thì chỉ thích hợp để truyền tín hiệu tương đồng. Máy tính chỉ tạo ra được các tín hiệu số (chỉ gồm các bít) nên cần phải có thiết bị chuyển đổi từ tín hiệu số sang tín hiệu tương đồng (modulation) và ngược lại (demodulation) . Giao thức chuẩn modem thông dụng hiện nay là V90 truyền với tốc độ 56 Kbps.

20

Thiết bị -

Bộ dồn tín hiệu (multiplexer)

Do các phương tiện và kênh truyền rất đắt tiền nên phải dùng thiết bị cho phép truyền nhiều tín hiệu trên một kênh truyền, thiết bị nầy được gọi là bộ dồn tín hiệu.

Bộ xử lý trung gian (FEP- Front-End Processors)

21

Bộ xử lý trung gian là máy tính chuyên dùng để quản lý việc truyền thông của hệ thống máy tính. Bộ xử lý truyền thông điều khiển các luồng thông tin đi và đến hệ thống, FEP kết nối máy tính lớn với hàng trăm, hay hàng nghìn đường truyền thông. FEP tự động trả lời và gọi đi, kiểm tra thiết bị để tìm thông điệp muốn gởi đi, kiểm tra lỗi …

Thiết bị dồn tín hiệu, bộ xử lý trung gian

22

Dịch vụ và Sóng mang (Carriers and Services)

Sóng mang viển thông cung cấp cho đường điện thoại, vệ tinh, modems và các kỹ thuật truyền thông khác công nghệ dùng để truyền dữ liệu từ nơi nầy sang nơi khác. Sóng mang cũng cung cấp cung cấp nhiều kiểu dịch vụ như công ty điện thoại đường dài, công ty cung cấp dịch vụ viển thông …

Chuyển mạch và đường dây chuyên dùng (Switched and

Dedicated lines, leased line)

Các hãng điện thoại truyền thống là dịch vụ truyền thông điển hình dùng công nghệ chuyển mạch. Đường điện thoại dùng thiết bị chuyển mạch để cho một thiết bị truyền kết nối được với nhiều thiết bị truyền khác.

23

Đường truyền chuyên dùng cung cấp đường truyền cố định luôn nối giữa hai điểm, không cần chuyển mạch hay quay số để kết nối.

Hệ thống điện thoại nội tuyến (PBX- Private Branch Exchange)

Hệ thống điện thoại nội tuyến (PBX) là hệ thống truyền thông có thể quản lý được cả việc truyền dữ liệu lẫn tiến nói. PBX có thể được dùng để nối hàng trăm đường điện thoại nội bộ với một vài đường thuê bao của công ty điện thoại.

24

PBX không những truyền và lưu trữ các cuộc gọi mà còn được dùng để kết nối các thiết bị văn phòng với nhau, ví dụ như dùng modem để kết nối máy tính và gởi lệnh đến máy photocopy …

Dịch vụ WATS (Wide-area telecommunications service)

Dịch vụ viễn thông trên diện rộng (WATS) là một dịch vụ đặc biệt sử dụng cho những khách hàng có nhu cầu gọi điện thoại nhiều. Khi bạn quay số cho một công ty thông qua các hộp điện thoại miễn phí, ví dụ như 800 hoặc 888 để đặt hàng hay yêu cầu báo giá, thì chính là bạn đang dùng dịch vụ WATS.

25

Công ty hay tổ chức mà bạn gọi đến thông qua dịch vụ WATS sẽ trả chi phí cho cuộc gọi này. Đối với các công ty có mật độ các cuộc gọi cao, dịch vụ WATS giúp giãm chi phí đáng kể so với các trả hoá đơn thông thường. Ngoài ra cũng có thể được sử dụng cho cá nhân .

Dịch vụ quay số (Phone and Dialing Services)

(cid:0)

Các hãng dịch vụ truyền tải ngày càng cung cấp nhiều dịch vụ quay số cho doanh nghiệp và người dùng. ANI - Thiết bị nhận dạng số gọi đến tự động (Automatic number identification) giúp hiển thị số gọi đến trước khi người nhận cuộc gọi trả lời. Khả năng tích hợp với máy PC để tự động ghi lại số điện

thoại gọi đến và tìm kiếm thông tin khách hàng.

(cid:0)

(cid:0)

(cid:0)

(cid:0)

26

Sử dụng mã truy cập để sàng lọc các cuộc gọi quấy rối, nhầm số và các cuộc gọi ngoài ý muốn. Sàng lọc cuộc gọi ưu tiên (ví dụ cuộc gọi hẹn giờ trước) Khả năng dùng một số điện thoại cho nhiều mục đích. Quay số thông minh (quay lại số gọi đến khi điện thoại đang bận). Những người tiếp thị dùng các dịch vụ quay số nầy để ghi nhận số điện thoại của bạn cho mục đích quảng cáo.

(cid:0)

Dịch vụ DSL – Digital Subscriber Line

DSL truyền dữ liệu số trực tiếp đến máy PC và cho phép

dùng băng rộng để truyền.

DSL là dạng truy cập Internet tốc độ cao trên đường dây điện thoại chuẩn. Không giống kết nối quay số thông thường, DSL cung cấp kết nối chuyên dụng vào Internet, và PC luôn được nối với ISP. Ngoài ra, với DSL người dùng có thể cùng lúc vừa gọi điện thoại, vừa truy cập Internet.

27

Có ba kiểu DSL, ADSL (Asymetric DSL) DSL không đối xứng (384/128 kbps) SDSL (Symetric DSL) DSL đối xứng IDSL (ISDN DSL) DSL dùng đường truyền ISDN.

DSL thường đắt hơn truy cập kiểu quay số. Và dỉ nhiên là tốc độ kết nối Internet nhanh hơn.

ố Các cách n i Internet

­ DSL

28

Dịch vụ ISDN (Integrated Service Digital Network)

ISDN là mạng dịch vụ tích hợp kỹ thuật số là chuẩn truyền thông quốc tế, dùng để truyền tiếng nói, phim ảnh, và dữ liệu dùng đường điện thoại kỹ thuật số. Đường ISDN có thể dùng để thực hiện các cuộc gọi cho các đường điện thoại thông thường PSTN hoặc DSL.

ISDN có hai loại kênh (giống như các làn đường trên một

xa lộ)

• Kênh B: dùng cho các kết nối Internet hoặc là các cuộc

gọi

• Kênh D : dùng là kênh tín hiệu được dùng cho các thiết

bị mạng ISDN

29

Modem và đường dây dùng cho ISDN đắt tiền hơn đường

truyền quay số chuẩn và DSL.

– T1 Carrier Dịch vụ kết nối T1 – T1 Carrier Dịch vụ kết nối T1

ể ể

ộ ng cu c g i đ ộ ng cu c g i đ

ệ ố ệ ố ậ ố ượ ậ ố ượ ọ ượ ọ ượ ứ ứ ề ề

ở ắ ở ắ • T1 carrier do công ty AT&T phát tri n đ  làm tăng thêm  ể ể T1 carrier do công ty AT&T phát tri n đ  làm tăng thêm  ử ố ượ ố ượ ử c x  lý thông qua h  th ng cáp  s  l c x  lý thông qua h  th ng cáp  s  l ỹ ẵ ỹ ẵ c  có s n. T1 là hình th c truy n thông k  thu t s  đ c  có s n. T1 là hình th c truy n thông k  thu t s  đ ử ụ s  d ng  ử ụ s  d ng ỹ  B c M . ỹ  B c M .

ợ ợ ề ề ẫ ẫ

ữ ệ ữ ệ ườ ườ ề ề nh. Các công ty l n th nh. Các công ty l n th

ể ể

ớ ớ ạ ạ ả ọ ả ọ ữ ệ ữ ệ ể ể ề ề ể ể ả ả • T1 cũng thích h p cho vi c truy n d n d  li u và hình  ệ ệ T1 cũng thích h p cho vi c truy n d n d  li u và hình  ườ ả ườ ả ng truy n  ng xuyên mua đ ng truy n  ng xuyên mua đ ạ ợ ễ T1  đ   phát  tri n  m ng  vi n  thông  tích  h p,  mà  m ng  ạ ợ ễ T1  đ   phát  tri n  m ng  vi n  thông  tích  h p,  mà  m ng  này có th  truy n c  gi ng nói, d  li u, và hình  nh. này có th  truy n c  gi ng nói, d  li u, và hình  nh.

ố ố ượ ượ ể ể

3030

c  phát  tri n  t c  phát  tri n  t ạ ạ ừ ừ ể ự ể ự ệ ệ ớ ớ

ạ ạ ệ ệ ể ể • T1  có  t c  đ   1.544  Mbps  đ ộ T1  có  t c  đ   1.544  Mbps  đ   24  kênh  ộ   24  kênh  lo i 64 Kbps cùng v i 1 kênh lo i 8 Kbps đ  th c hi n  lo i 64 Kbps cùng v i 1 kênh lo i 8 Kbps đ  th c hi n  vi c ki m soát thông tin. vi c ki m soát thông tin.

Mạng và hệ thống phân phối thông tin

ườ

ơ  ch c linh ho t  ợ

ữ ế ầ  Cơng vi c kinh doanh c n cĩ s  liên k t gi a các  ế ị ể ự ỗ ợ ủ t  b   đ   nhân  viên  và  cĩ  s   h   tr   c a  trang  thi ệ ạ ơ ệ ọ i  hi u  m i  ng i  làm  vi c  nhanh  h n  và  đem  l ơng  ạ qu  cả ơng vi c cao h n. M ng máy tính giúp c ấ ạ ở ấ ứ ệ ượ ổ ứ  b t c  đâu và b t  c t vi c đ ậ ứ ơ i nhu n cho c c  n i nào sinh  ra l

ơng ty.

3131

ơ ả ề

ế ượ ử

C  b n v  chi n l

c x  lý

ơ ơ

ầ ầ

ề ề

ứ ứ

ệ ố ệ ố

ộ ộ

ầ ầ

ử ử

ữ ệ ữ ệ

ế ượ ế ượ

ch c c n s  d ng nhi u h n hai h  th ng máy tính   ch c c n s  d ng nhi u h n hai h  th ng máy tính  c x  lý d  li u  c x  lý d  li u

ọ ọ

ờ ờ

ệ ệ

ử ử

ươ ươ

ượ ượ

ệ ệ  (centralized processing) , m i vi c x  lý đ  (centralized processing) , m i vi c x  lý đ ộ ng ti n x  lý, nh  đó có đ i m t ph ộ i m t ph ng ti n x  lý, nh  đó có đ

ử ượ ử c  ượ c  ự ể c s  ki m  ự ể c s  ki m

ằ ằ

ượ ượ

c k t n i qua các thi c k t n i qua các thi

ằ ằ ể ể ạ ơ ạ ơ

ế ố ế ố ữ ệ ữ ệ

ạ ộ ạ ộ ạ ạ

ủ ủ

ả ả

ấ ấ

ử ụ ộ ổ ử ụ ộ ổ Khi m t t Khi m t t ứ ổ  ch c đó c n dùng m t trong ba chi n l thì t ứ ổ thì t  ch c đó c n dùng m t trong ba chi n l ư ưnh  sau :  nh  sau :  ử ửX  lý trung tâm X  lý trung tâm ệ ạ ự th c hi n t ệ ạ ự th c hi n t soát cao nh tấ soát cao nh tấ ị ử ế ử ế t  b   x   lý   (decentralized  processing),  Các  thi ị ử ửX   lý  phân  tán t  b   x   lý   (decentralized  processing),  Các  thi X   lý  phân  tán ệ ệ ậ ơ ề ở ằ t  l p.  h     nhi u  n i  khác  nhau,  các  máy  tính  n m  bi n m  ệ ệ ậ ơ ề ở ằ   nhi u  n i  khác  nhau,  các  máy  tính  n m  bi t  l p.  h   n m  ộ ử ố ố ử ộ c dùng trong  các công ty có các  b   th ng x  lý  phân tán  đ th ng x  lý  phân tán  đ c dùng trong  các công ty có các  b   ộ ậ ạ ộ ậ ộ ậ ạ ộ ậ ph n ho t đ ng đ c l p nhau. ph n ho t đ ng đ c l p nhau. ổ  (distributed  processing)  Các  máy  tính  n m  xa  ử  (distributed  processing)  Các  máy  tính  n m  xa  ổ ử X   lý  phân  b X   lý  phân  b ư ế ị ể ượ ế ị ể ư ượ t b  vi n thông đ  chia  nhau nh ng  đ t b  vi n thông đ  chia  nhau nh ng  đ ả ử ươ ẻ i n i nào  ng trình và d  li u. Ho t đ ng x  lý x y ra t s  ch ả ử ươ ẻ i n i nào  ng trình và d  li u. Ho t đ ng x  lý x y ra t s  ch ố ị ể ả ệ ố ị ả ệ hi u qu  nh t và gi m thi u tác h i khi b  kh ng b .  ể hi u qu  nh t và gi m thi u tác h i khi b  kh ng b .

3232

Khái niệm về mạng

• Mạng máy tính nối các thiết bị máy tính với nhau cho phép xử lý công việc uyển chuyển hơn. Có hai kiểu xây dựng một mạng máy tính: mô hình vật lý mô tả kết nối vật lý và điện tử của phần cứng, phần mềm như thế nào; mô hình luận lý cho thấy mạng được tổ chức sắp xếp ra sao.

• Sơ đồ hình học của mạng (Network Topology) Đề cập đến cấu hình dây cáp, máy tính, và các thiết bị ngoại vi khác.

33

• Chúng ta không nên lầm lẩn sơ đồ hình học với sơ đồ luận lý (logical topology- protocol- giao thức). Giao thức là tập hợp các định luật chi phối sự truyền thông giữa các máy tính như là : phương pháp truy cập, kiểu dây cáp, tốc độ truyền, sơ đồ hình học cần áp dụng…

ể ể

Network Topology Sơ đồ hình học mạng – Network Topology Sơ đồ hình học mạng – ạ ạ

ế ế ọ ọ ị ị t  b   t  b

ậ ậ ộ ộ

ế ị ế ế ế ị ế ế ạ ạ

ể ể

ơ ồ ơ ồ ạ t b  khác theo d ng vòng tròn. ạ t b  khác theo d ng vòng tròn. c n i v i nút lân c n. c n i v i nút lân c n. ị ế ị ế ế ế ầ ầ ạ ạ ấ ấ ỉ ỉ

ọ ọ ớ ớ ượ ượ

ọ ọ

3434

ở ế ở ế ấ ấ ơ ở ơ ở ỷ ỏ ỷ ỏ ượ ượ ấ ấ ặ ặ ọ ơ ồ ọ ơ ồ Có năm ki u s  đ  hình h c m ng chính  Có năm ki u s  đ  hình h c m ng chính  ạ  (ring network) 1­ M ng vòng ạ  (ring network) 1­ M ng vòng ộ ạ ơ ồ ơ ồ ộ ạ S   đ   m ng  vòng  là  m t  s   đ   trong  đó  m i  thi S   đ   m ng  vòng  là  m t  s   đ   trong  đó  m i  thi ố ớ ượ ế ị ượ c n i v i thi đ ố ớ ế ị c n i v i thi đ ượ ỗ ố ớ M i nút đ ượ ỗ ố ớ  M i nút đ ộ ộ ớ ợ ế ỗ ộ ớ ợ ế ộ ỗ t  b   k t  h p  v i  m t  b   thu  và  b   phát  giúp  M i  thi  M i  thi t  b   k t  h p  v i  m t  b   thu  và  b   phát  giúp  ữ ệ ề ề ữ ệ t b  k  ti p trong m ng.  truy n d  li u đ n thi truy n d  li u đ n thi t b  k  ti p trong m ng.  ượ ạ Trong  m ng  n y  mã  thông  báo  (Token)  đ ượ ạ c  chuy n   Trong  m ng  n y  mã  thông  báo  (Token)  đ c  chuy n  vòng quanh m ng và ch  nút nào đ c th y mã thông báo  vòng quanh m ng và ch  nút nào đ c th y mã thông báo  c g i đ n cho mình thì nút đó m i copy thông báo và  đ c g i đ n cho mình thì nút đó m i copy thông báo và  đ ẽ đánh d u đã đ c xong thông báo, sau đó thông báo s   ẽ đánh d u đã đ c xong thông báo, sau đó thông báo s   ơ ồ ạ ơ ồ ạ c n i g i đi hu  b . S  đ  d ng vòng r t ít g p. đ c n i g i đi hu  b . S  đ  d ng vòng r t ít g p. đ

Mạng vòng Sơ đồ hình học mạng – Mạng vòng Sơ đồ hình học mạng – Ring Topology  Ring Topology

3535

Mạng tuyến tính Sơ đồ hình học mạng – Mạng tuyến tính Sơ đồ hình học mạng –

 Linear Bus Topology Linear Bus Topology ế ế

ơ ồ ồ ơ ồ ồ

ạ ạ ầ ầ ề ề ơ ơ ố ố ơ ồ ơ ồ ố ố

ạ ạ ộ ộ ầ ầ ệ ệ ụ ụ ụ ụ

ầ ầ

ố ố

ạ ạ ư ở ư ở ệ ệ ể ể ặ ặ ạ ạ ụ ụ ễ ễ ả ả

ế ế ể ể

3636

ạ ạ S  đ  tuy n tính là s  đ  g m có m t dây cáp đ n ch y  S  đ  tuy n tính là s  đ  g m có m t dây cáp đ n ch y  ố su t  chi u    dài  m ng  dây  cáp  n y  là  đ u    n i  cu i  ố su t  chi u    dài  m ng  dây  cáp  n y  là  đ u    n i  cu i  (Terminator),  các    nút  (tr m    làm  vi c,  máy  ph c  v   và  (Terminator),  các    nút  (tr m    làm  vi c,  máy  ph c  v   và  ố ế ị ố ế ị t b  ngo i vi khác) n i vào dây cáp n y theo ki u  các thi các thi t b  ngo i vi khác) n i vào dây cáp n y theo ki u  ầ ẳ ầ ẳ   hình.    Đ u  n i  có  công  d ng  ch n,  th ng  (linear)  nh     hình.    Đ u  n i  có  công  d ng  ch n,  th ng  (linear)  nh   ồ ạ ồ ạ i trên cáp gây nhi u. M ng  không cho tín hi u ph n h i l i trên cáp gây nhi u. M ng  không cho tín hi u ph n h i l ơ ồ ạ Ethernet  và m ng Local Talk dùng ki u  s   đ   tuy n tính  ơ ồ ạ Ethernet  và m ng Local Talk dùng ki u  s   đ   tuy n tính  n y.ần y.ầ

Mạng tuyến tính Sơ đồ hình học mạng – Mạng tuyến tính Sơ đồ hình học mạng –

Linear Bus Topology  Linear Bus Topology

3737

Mạng phân cấp Sơ đồ hình học mạng – Mạng phân cấp Sơ đồ hình học mạng – (Hierarchical network) (Hierarchical network)

ấ ấ

ạ ạ

ề ề

ư ơ ồ ư ơ ồ ế ế

ượ ượ

ị ị

ặ ặ ạ ạ

ấ ấ ữ ệ ữ ệ ỉ ơ ế ỉ ơ ế ầ ầ

ố ố ủ ủ ử ử

ể ử ể ử

ậ ậ

ả ả

ố M ng  phân  c p  có  c u  trúc  gi ng  nh   s   đ   hình  cây  phân  ố  M ng  phân  c p  có  c u  trúc  gi ng  nh   s   đ   hình  cây  phân  c  nhánh. D  li u truy n ttrên các nhánh cho đ n khi g p đ c  nhánh. D  li u truy n ttrên các nhánh cho đ n khi g p đ ư ơ ồ ạ đ a ch  n i đ n. Cũng gi ng nh  s  đ  m ng vòng, m ng hình  ư ơ ồ ạ đ a ch  n i đ n. Cũng gi ng nh  s  đ  m ng vòng, m ng hình  ị ư ẽ ễ ộ cây  không  c n  máy  ch   trung  tâm,  khi  m t  máy  b   h   s   d   ị ư ẽ ễ ộ cây  không  c n  máy  ch   trung  tâm,  khi  m t  máy  b   h   s   d   ế ưở ế ưở ng đ n các máy  dàng cô l p đ  s a ch a mà không  nh h ng đ n các máy  dàng cô l p đ  s a ch a mà không  nh h khác trong m ng.ạ khác trong m ng.ạ

3838

Mạng hình sao Sơ đồ hình học mạng – Mạng hình sao Sơ đồ hình học mạng – (Star network) (Star network)

ạ ạ

ộ ộ

ớ ớ

ộ ộ

ượ ượ

ố ố

ử ử

ộ ộ

ầ ầ ư ư

ả ả

ố ủ ồ M ng  hình  sao  g m  m t  máy  ch   trung  tâm,  n i  v i  m t  ố ủ ồ  M ng  hình  sao  g m  m t  máy  ch   trung  tâm,  n i  v i  m t  c n i vào switch trung  switch trung tâm, các máy tính khác đ c n i vào switch trung  switch trung tâm, các máy tính khác đ ư ỏ ử ạ ư ỏ ử ạ tâm n y. M ng hình sao d  tìm và s a ch a khi h  h ng, m t  tâm n y. M ng hình sao d  tìm và s a ch a khi h  h ng, m t  ế máy h  không làm  nh h ế máy h  không làm  nh h

ễ ễ ưở ng đ n các máy khác.  ưở ng đ n các máy khác.

3939

Mạng hổn hợp (Hybrid (Hybrid

ề ề

ể ể

ậ ậ

ổ ổ

ọ ọ

Sơ đồ hình học mạng – Mạng hổn hợp Sơ đồ hình học mạng – network) network) ạ ạ ấ ấ

ơ ồ ơ ồ ầ ầ

ợ ợ ỳ ỳ

ủ ủ ộ ộ

ụ ụ

ấ ấ

ủ ổ ủ ổ

M ng h n h p là t p h p c a nhi u s   đ  hình h c k  trên.   M ng h n h p là t p h p c a nhi u s   đ  hình h c k  trên.  C u hình c a m ng tu  thu c vào nhu c u, m c tiêu và c u  C u hình c a m ng tu  thu c vào nhu c u, m c tiêu và c u  trúc c a t trúc c a t

ợ ợ ạ ủ ạ ủ ứ  ch c. ứ  ch c.

4040

Các kiểu mạng - Mạng nội bộ - (LAN, Local Area Network)

Mạng nội bộ là mạng nối các hệ thống máy tính và thiết bị trong cùng một vị trí địa lý như là một phòng, một toà nhà… Máy tính nối mạng nội bộ phải có gắn cạt NIC (Network Interface card), loại dây thường dùng là cáp xoắn không bọc, và khoảng cách truyền không quá vài km.

41

Các kiểu mạng - Mạng ngang hàng Các kiểu mạng -

Mạng ngang hàng (Peer-To-Peer) (Peer-To-Peer)

ồ ồ

ượ ượ

M ng ngang hàng g m các máy tính đ M ng ngang hàng g m các máy tính đ

ế ế

ế ố ự ế ố ự

ộ ộ

ấ ấ

ỏ ể ỏ ể

ớ ặ ộ ậ ớ c cài đ t đ c l p v i  ặ ộ ậ c cài đ t đ c l p v i  ủ ượ c  ủ ượ c  ẻ ậ ẻ ậ

ầ ầ

ụ ụ

ầ ầ

ấ ấ

ầ ầ

ư ở ư ở

ụ ụ

ặ ễ t trí và cài đ t d , ví d  nh   ặ ễ t trí và cài đ t d , ví d  nh   ỉ ầ ỉ ầ

ầ ầ ể ậ ể ậ

Windows XP, trong gói ph n   Windows XP, trong gói ph n  ạ ệ ố ấ ạ ệ ố ấ i h  th ng đ  v n  i h  th ng đ  v n

ạ ạ

ẳ ẳ c m ng ngang hàng. c m ng ngang hàng.

ề ứ ề ứ

ữ ệ ữ ệ

ầ ầ

ậ ậ

ấ ấ

4242

ạ ạ ạ ạ nhau, k t n i tr c ti p nhau, m ng không có máy ch , đ nhau, k t n i tr c ti p nhau, m ng không có máy ch , đ dùng trong m t phòng ban hay công ty r t nh  đ  chia s  t p  dùng trong m t phòng ban hay công ty r t nh  đ  chia s  t p  tin, máy in… tin, máy in… Ư ể Ư ểu đi m u đi m ụ ẽ ề ẽ ề R  ti n , vì không c n máy ph c v , không c n b t ký ph n  ụ  R  ti n , vì không c n máy ph c v , không c n b t ký ph n  ạ ề m m m ng nào. ạ ề m m m ng nào. ế Thi ế  Thi ề ề m m đã s n có, chúng ta ch  c n c u hình l m m đã s n có, chúng ta ch  c n c u hình l ượ ượ hành đ hành đ ể ượ Nh ượ c đi m ể Nh c đi m ề ề Phân quy n, do đó không có kho d  li u và ph n m m  ng   Phân quy n, do đó không có kho d  li u và ph n m m  ng  ụd ng trung tâm. d ng trung tâm. ả ả Tính b o m t th p.  Tính b o m t th p.

Các kiểu mạng - Mạng ngang hàng Các kiểu mạng -

Mạng ngang hàng (Peer-To-Peer) (Peer-To-Peer)

4343

Mạng diện rộng (WAN, Wide Area (WAN, Wide Area

Các kiểu mạng - Mạng diện rộng Các kiểu mạng - network) network)

ộ ộ

ệ ệ

ớ ớ ườ ườ

ệ ệ

ạ ạ

ặ ặ

ị M ng  di n  r ng  n i  các  vùng  đ a  lý  v i  nhau  dùng  sóng  Viba  ị M ng  di n  r ng  n i  các  vùng  đ a  lý  v i  nhau  dùng  sóng  Viba  ng  đi n  tho i  thông  ng  đi n  tho i  thông

ạ ố ạ ố ể ho c  v   tinh  vi n  thông,  ho c  đ ể ho c  v   tinh  vi n  thông,  ho c  đ th th

ệ ệ ng.  ng.

ạ ườ ạ ườ

ử ụ ử ụ

ứ ứ

ạ ạ ng  dài  t c  là  b n  đang  s   d ng  ng  dài  t c  là  b n  đang  s   d ng

ọ Ví  d   :  Khi  g i  đi n  tho i  đ ọ Ví  d   :  Khi  g i  đi n  tho i  đ ệ ộ ệ ộ

ặ ặ ườ ườ ụ ụ ạ ạ

ệ ệ m ng di n r ng m ng di n r ng

4444

Hệ thống máy chủ-đầu cuối, máy chủ tập tin, chủ/khách Terminal-To-Host, File Server, Client/Server Systems

Nếu tổ chức chọn cách xử lý phân bổ (distributed processing) thì các máy tính sẽ được kết nối theo một trong những cách thông dụng sau đây: máy chủ-đầu cuối, máy chủ tập tin, chủ/khách.

Cấu trúc máy chủ-đầu cuối (Terminal-To-Host)

45

Trong cấu trúc nầy, chương trình ứng dụng và cơ sở dữ liệu nằm trên máy chủ, người dùng tương tác với trình ứng dụng và dữ liệu thông qua thiết bị đầu cuối “câm” (dumb, thiết bị đầu cuối không có bộ xử lý, không có ổ đĩa).

Hệ thống máy chủ-đầu cuối, máy chủ tập tin, chủ/khách Terminal-To-Host, File Server, Client/Server Systems

46

Cấu trúc máy chủ-đầu cuối (Terminal-To-Host)

Hệ thống máy chủ-đầu cuối, máy chủ tập tin, chủ/khách Terminal-To-Host, File Server, Client/Server Systems

47

Cấu trúc Máy dịch vụ tập tin (File Server) Trong cấu trúc máy dịch vụ tập tin, chương trình ứng dụng và cơ sở dữ liệu nằm trên máy chủ (gọi là File Server), hệ quản trị cơ sở dữ liệu chạy trên máy của người dùng đầu cuối. Khi người dùng cần một mẫu thông tin trên máy chủ thì máy chủ sẽ gởi toàn bộ tập tin có chứa phần thông tin nầy, sau đó tập tin sẽ được chương trình trên máy người dùng phân tích, sàng lọc định dạng và hiển thị ra màn hình.

Hệ thống máy chủ-đầu cuối, máy chủ tập tin, chủ/khách Terminal-To-Host, File Server, Client/Server Systems

48

Cấu trúc Máy chủ tập tin

Hệ thống máy chủ-đầu cuối, máy chủ tập tin, chủ/khách Terminal-To-Host, File Server, Client/Server Systems

Cấu trúc chủ/khách (Client/Server)

Trong cấu trúc chủ/khách, nhiều hệ nền máy tính (platform) chuyên trách các chức năng như quản lý cơ sở dữ liệu, in ấn, truyền thông, và chạy chương trình. Các hệ nền nầy được gọi là “máy chủ”. Tất cả các máy tính trên mạng đều truy cập được vào từng máy chủ nầy. Các máy chủ phân bổ chương trình và tập tin dữ liệu cho các máy khách khi các máy khách có yêu cầu.

49

Máy khách (client) là các máy tính đầu cuối gởi yêu cầu được cung cấp dịch vụ đến các máy chủ trên mạng. Máy chủ tiến hành định dạng để cơ sở dữ liệu hiểu được và gởi dữ liệu đến cho máy khách

Hệ thống máy chủ-đầu cuối, máy chủ tập tin, chủ/khách Terminal-To-Host, File Server, Client/Server Systems

Lợi điểm của cấu trúc chủ/khách (Client/Server)

So với hai cấu trúc máy chủ-đầu cuối và máy chủ tập tin thì cấu trúc chủ/khách có các ưu điểm sau: Giảm giá thành, tăng hiệu năng, và tăng độ bảo mật.

Giãm giá thành trang bị : do giá thành phần cứng và phần

mềm của cấu trúc chủ/khách rẻ tiền hơn.

50

Tăng hiệu năng : do cấu trúc chủ/khách có sự lưu chuyển dữ liệu trên mạng ít hơn, chỉ có dữ liệu do khách yêu cầu mới lưu thông trên mạng. Còn đối với file server thì toàn bộ tập tin được gởi qua mạng.

Tăng độ bảo mật : nhờ cơ chế bảo mật được thực hiện ngay trên máy chủ, nên nhanh hơn cơ chế thẩm tra tính hợp lệ dữ liệu trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu của file server

Hệ thống máy chủ-đầu cuối, máy chủ tập tin, chủ/khách Terminal-To-Host, File Server, Client/Server Systems

Bất lợi của cấu trúc chủ/khách (Client/Server) Tăng giá thành do chuyển đổi : Quá trình chuyển đổi từ cấu trúc củ sang cấu trúc chủ/khách mất từ hai đến năm năm cộng thêm chi phí chuyển đổi phần cứng, phần mềm.

Mất kiểm soát : Việc kiểm soát môi trường chủ/khách để ngăn việc sử dụng bất hợp pháp, xâm phạm riêng tư, virus trong cấu trúc chủ/khách là rất khó.

51

Môi trường cung cấp phức tạp : Việc thực hiện cấu trúc chủ/khách quá mới khiến cho môi trường cung cấp không thích hợp kịp với sản phẩm.

ầ Giao th c và ph n  ề m m truy n thông

Phần mềm truyền thông (Communication Software)

Ph n m m truy n th

ề ộ ố ứ ề ấ

ơng cung c p m t s  các ch c năng quan  ư ạ ầ ọ tr ng trên m ng nh  :

(cid:0) ỗ i

(cid:0) ể ị ơng đi pệ

(cid:0) ử ả ỉ i pháp ch nh s a.

(cid:0) ụ ề ậ

53

(cid:0) ồ ữ ệ ả ậ Ki m tra l ạ  Đ nh d ng cho th ư  Tìm sai sĩt và đ a ra gi ổ ậ   Xác  nh n,  duy  trì  t p  tin  s   ghi  các  tác  v   và  truy n    thơng. ả ả  B o m t và b o đ m an t n d  li u.

Giao thức truyền thông (Communication Protocols)

Giao th c truy n th

ứ ề ệ ề ượ ơng giúp cho vi c truy n th ơng đ c su ơng

s .ẻ

ẩ ấ

ượ ẩ ỷ c  u   ban  đ nh  chu n  qu c  t

ứ ứ

54

ữ ệ ư OSI    (Open  Systems  Interconnection)  là mơ  hình  chu n cho  c u  ố ế (International  ị ạ trúc  m ng  và  đ ự Standards  Committee)  ch ng  th c.  OSI  chia  chia  ch c  năng  ầ truy n thề ơng d  li u ra làm 7 t ng nh  sau :

Giao thức truyền thông- OSI

-Tầng ứng dụng : (Application Layer) Kiểm tra dữ liệu nhập và chạy chương trình ứng dụng của người dùng trong máy chủ.

- Tầng trình bày : (Presentation Layer) Định dạng dữ liệu để

trình bày với người dùng hoặc với máy chủ.

- Tầng phiên truyền thông : (Session layer) Khởi tạo, duy trì, và

chấm dứt mỗi phiên truyền thông.

- Tầng chuyển tải (Transport layer) Giúp truyền thông giữa

người dùng và máy chủ.

- Tầng mạng (Network layer) Cho phép tầng vật lý truyền các

khung từ nút nầy sang nút khác.

- Tầng liên kết dữ liệu (Data Link layer) Định dạng dữ liệu trong

khung.

55

- Tầng vật lý (Physical Layer) truyền dữ liệu giữa các nút

Giao thức truyền thông- TCP/IP

Vào những năm 1970 chính phủ Mỹ đã đi tiên phong trong việc phát triển giao thức TCP/IP để kết nối các cơ quan nghiên cứu thuộc Bộ quốc phòng Mỹ. Chính phủ đã chọn chuẩn OSI để thay thế chuẩn TCP/IP nhưng TCP/IP vẫn là giao thức mạng chính được dùng cho các trường học và doanh nghiệp.

TCP/IP là giao thức truyền thông đầu tiên dùng cho Internet. Phiên bàn mới nhất hiện nay là TCP/IP 4.0

56

TCP/IP (Transmisission Control Protocol/Internet Protocol)

57

Giao thức truyền thông- SNA , Ethernet

SNA (Systems network Architecture) Giao thức truyền thông SNA do hãng IBM sản xuất ra và được dùng trong các hệ thống IBM. Do các hệ thống IBM được dùng nhiều, nên nhiều hãng sản xuất máy tính và hãng viển thông đã làm tương thích các hệ thống của họ với SNA. Ethernet Ethenet là giao thức được dùng rộng rải trong hầu hết các mạng nội bộ. Ethernet do hãng Xerox và Intel tạo ra dùng chuẩn IEEE 802.3, chuẩn Ethenet dùng cáp đồng trục hoặc cáp xoắn, hiện nay hệ thống Ethernet 10BASE-T tốc độ 10 Mbps được dùng thông dụng nhất. Hiện nay đã có hệ thống fast Ethernet 100BASE-T truyền với tốc độ 100 Mbps và Gigabit Ethernet truyền với tốc độ 1 Gbps.

Giao thức truyền thông

ATM thiết kế để cài dặt trong phần cứng (chứ không phải phần mềm) để cho tốc độ xử lý và chuyển mạc được nhanh hơn. Tốc độ của mạng ATM hiện nay đạt đến 10 Gbps.

58

ATM (asynchronous transfer mode) ATM là công nghệ chuyển mạch dựa vào kết nối chuyên dùng và tổ chức dữ liệu số thành những đơn vị ô (CIF, Cell in frame) để truyền qua những phương tiện truyền thông cơ bản. Mỗi ô đều là những đơn vị nhỏ 53-byte. Mỗi ô được xử lý riêng lẽ và không đồng bộ với các ô khác, các ô xếp hàng để chờ dồn kênh trên đường truyền.

ệ Công ngh  không dây – Bluetooth

• Lấy tên từ vua Đan mạch thế kỹ thứ 10 Harald Bluetooth, do hãng Ecrisson tạo ra vào năm 1994, Bluetooth là tiêu chuẩn cho truyền thông không dây có khoảng cách ngắn dùng để thiết lập kết nối giữa các điện thoại di động, máy PC, máy tính xách tay, PDAs, và máy ảnh, máy quay phim kỹ thuật số với nhau.

59

• Kỹ thuật Bluetooth cho phép người dùng kết nối máy của mình với một hay nhiều máy khác. Đây là tiêu chuẩn toàn cầu được nhiều hãng viển thông, phần mềm và mạng chính trên thế giới công nhận nên đã trở thành phổ dụng chỉ trong vòng một vài năm.

Công nghệ không dây - Bluetooth

ổ ế ề ệ ầ ề

ữ ợ ầ ứ đư c gi a nhi u thi ph n c ng khác nhau • Bluetooth cho phép truy n thông không dây th c hi n ph  bi n  ề ự ề ả ế ị t b  khác nhau có n n t ng ph n m m và  .

ạ ắ

ố ầ ế ệ

ộ ợ

ộ ồ

ừ ợ ộ ỏ ố ư  ụ ữ ệ đo n dây cáp d  li u ng n. Ví d  nh ạ đi n tho i  ớ ộ ế ể đ  thay th   ớ ữ ệ đ  ể đ ng b  (synchronize) máy PDAs v i máy  ương  trình  ng ứ ữ ệ ề ố đ  truy n d  li u v a ăng lư ng và t c

60

• Bluetooth không c n các  ạ  Bluetooth thay th  dây cáp n i máy nghe nh c hay  đư c dùng  di đ ng v i b  tai nghe. Bluetooth cũng  dây cáp d  li u  tính  cá  nhân.  Bluetooth  t p  trung  vào  các  ch ụ d ng nh , tiêu t n ít n ph i.ả

ẩ  Có ba chu n Bluetooth:

Công nghệ không dây – Bluetooth

Chu n ẩ Class 1 Class 2 Class 3

Công su t Max 100  mW 2.5  mW 1    mW

ả Kho ng cách 100 m 10 m 1 m

ử ụ

ơ

ỏ ọ ệ

ượ

Chíp s  d ng Bluetooth nh  g n, ít tiêu t n đi n năng h n chíp Wi­Fi nên  ạ đ

ệ c dùng nhi u trong các đi n tho i di đ ng.

61

Công nghệ không dây- MMDS Hệ thống đa điểm, đa kênh (Multichannel Multipoint Distribution System)

ố ấ ườ

ệ ơng  ty  đi n  tho i  H   th ng  MMDS  cho  phép  các  c ỗ ầ ụ ừ cung  c p  d ch  v   t ng  ph n  T1  (m i  ph n  64  kbits)  ơng  qua  các  ch o  ăng  ten  cách  đài  i  dùng,  th cho  ng phát bán kính 56 km

62

Bridges, Routers, Gateways, Switch

Cầu nối, Bộ định tuyến, Cổng vào, và Khoá chuyển

63

Bridges, Routers, Gateways, Switch

Cầu nối - Bridge

Cầu nối nối hai hay nhiều mạng tại phương tiện điều khiển truy cập của tầng liên kết dữ liệu trong mô hình OSI. Hai mạng được nối nhau phải sử dụng cùng giao thức.

Bộ định tuyến - Router

64

Router vận hành tại tầng mạng trong mô hình OSI. Cầu nối chỉ truyền được tín hiệu đến, thì router còn xác định đường dẫn cuối cùng của nơi cần đến. Router có thể cắt nhỏ mạng thành các mạng con để tạo ra các vùng quản lý mạng riêng biệt. Router còn được dùng như bức tường lửa ngăn không cho những người dùng không có thẩm quyền hay thông tin ngoài ý muốn xâm nhập mạng. Mỗi router chỉ làm việc với một giao thức riêng.

Bridges, Routers, Gateways, Switch

Cổng vào – Gateway

Gateway vận hành ở tầng vận chuyển (transport) hoặc trên. Dữ liệu nhận vào từ Gateway phải được cấu trúc lại thành dạng sao cho mạng nơi đến hiểu được. Vì vậy gateway cho phép các mạng có kiến trúc khác nhau dùng nhiều giao thức khác nhau kết nối nhau được.

Khoá chuyển – Switch

65

Khoá chuyển là thiết bị chuyển dữ liệu đến nơi nhận, có hai cách để thiết lập kết nối. Kết nối ma trận là kết nối trong đó các cặp kênh đến và kênh đi đã được xác định trước. Cách thứ nhì là chia sẻ bộ nhớ, dữ liệu đến được ghi vào bộ nhớ và kênh đi đọc dữ liệu được chứa trong bộ nhớ

Bridges, Routers, Gateways, Switch

Khoá chuy nể     Gateway

Máy 1

Máy 4

Máy 2

Máy 3

7

7

7

7

7

7

Application

6

6

6

6

6

Presentation

6

5

5

Session

5

5

5

5

4

4

4

4

4

4

Transport

Khoá chuy nể ế ị   B  ộ đ nh tuy n

3

3

3

3

3

3

3

3

Network

ầ ố   C u n i

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

Datalink

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

Physical

66

Media

Viển thông và các ứng dụng

Viển thông và mạng là thành phần quan trọng trong hệ thống thông tin ngày nay. Viển thông cung cấp kết nối cho mạng, nhờ đó các nhà quản lý truy cập được vào dữ liệu một cách nhanh chóng và tạo được các báo cáo dùng trong kinh doanh, nhờ đó hỗ trợ được các mục tiêu và các kế hoạch của tổ chức tốt hơn.

67

Kết nối máy tính cá nhân đến máy chủ và mạng Kết nối máy tính cá nhân đến máy chủ và mạng

Một trong những cách cơ bản nhất mà viển thông  Một trong những cách cơ bản nhất mà viển thông dùng nối máy tính cá nhân với hệ thống thông tin dùng nối máy tính cá nhân với hệ thống thông tin là nối máy tính lớn với máy PC, nhờ đó người ta là nối máy tính lớn với máy PC, nhờ đó người ta có thể tải dữ liệu xuống hay tải lên . có thể tải dữ liệu xuống hay tải lên .

Một số chương trình truyền thông ra chỉ thị nối  Một số chương trình truyền thông ra chỉ thị nối máy PC vào máy khác trên mạng, tải thông tin máy PC vào máy khác trên mạng, tải thông tin xuống hoặc gởi thông tin đi. Tất cả những hoạt xuống hoặc gởi thông tin đi. Tất cả những hoạt động trên đều được thực hiện tự động động trên đều được thực hiện tự động

6868

– Voice Mail Thư thoại – Voice Mail Thư thoại

Bạn có thể dùng thư thoại để gởi, nhận và lưu trữ các  Bạn có thể dùng thư thoại để gởi, nhận và lưu trữ các thông điệp bằng lời nói của mình đến người khác và thông điệp bằng lời nói của mình đến người khác và ngược lại. ngược lại.

6969

Trong một số hệ thống thư thoại, một mã có thể được  Trong một số hệ thống thư thoại, một mã có thể được gán cho một nhóm người nhận, thay vì chỉ cho một người gán cho một nhóm người nhận, thay vì chỉ cho một người nhận. nhận.

Ví dụ mã 100 được gán cho 250 đại lý bán hàng trong Ví dụ mã 100 được gán cho 250 đại lý bán hàng trong công ty. Nếu một người nào đó gọi qua hệ thống thư công ty. Nếu một người nào đó gọi qua hệ thống thư thoại nhập mã 100 và gởi thư đi thì cả 250 đại lý đều thoại nhập mã 100 và gởi thư đi thì cả 250 đại lý đều nhận được cùng thông điệp. nhận được cùng thông điệp.

n mềm điện tử PPhầhần mềm điện tử

Việc phân phối phần mềm điện tử bao gồm cài đặt phần  Việc phân phối phần mềm điện tử bao gồm cài đặt phần mềm trên máy chủ để cho những ngườ dùng có đăng ký mềm trên máy chủ để cho những ngườ dùng có đăng ký vào mạng tải xuống dùng chung. vào mạng tải xuống dùng chung.

Phân phối phần mềm điện tử nhanh hơn rẽ hơn và tiện  Phân phối phần mềm điện tử nhanh hơn rẽ hơn và tiện lợi hơn cách cung cấp phần mềm truyền thống trong đó lợi hơn cách cung cấp phần mềm truyền thống trong đó người quản trị mạng phải thường xuyên cập nhật cho người quản trị mạng phải thường xuyên cập nhật cho phần mềm. phần mềm.

7070

Nhờ cách phân phối nầy mà những người làm việc trong  Nhờ cách phân phối nầy mà những người làm việc trong hệ thống IS có thể hỗ trợ được người dùng từ xa và rãnh hệ thống IS có thể hỗ trợ được người dùng từ xa và rãnh tay làm việc khác. Tuy nhiên do kích htước phần mềm tay làm việc khác. Tuy nhiên do kích htước phần mềm thường lớn nên yêu cầu mạng phải nhanh và tốn khá thường lớn nên yêu cầu mạng phải nhanh và tốn khá nhiều thì giờ tải xuống nhiều thì giờ tải xuống

ư ệ ư ệ

ệ ệ

ệ ệ

ử ử

ồ ồ

Phân phối điện tử tư liệu Phân phối điện tử tư liệu   các  t   các  t

ạ ạ ỉ ẫ ỉ ẫ

ư ư

ườ ườ

ặ ặ

li u  g m  các  ho t  đ ng    li u  g m  các  ho t  đ ng  ờ ờ     ng  truy n  ng  truy n

ộ ố ố ộ Vi c  phân  ph i  đi n  t  Vi c  phân  ph i  đi n  t ể ả ư ệ ể ả ư ệ  li u nh  : báo cáo bán hàng, sách ch  d n, t i t chuy n t  li u nh  : báo cáo bán hàng, sách ch  d n, t i t chuy n t ề ạ ả ướ ề ạ ả ướ b m  qu ng  cáo…  thông  qua  m ng  ho c  đ b m  qu ng  cáo…  thông  qua  m ng  ho c  đ thông. thông.

ầ ầ

ổ ổ   bi n  đ i  các  t   bi n  đ i  các  t

ố ố

ử ử

ệ ử ế ệ ử ế ạ ạ

li u  đi n  t   li u  đi n  t ồ ồ

ề ề

ạ ạ

ầ ầ

ờ ờ

ệ ệ

ấ ấ ộ ộ

ữ ữ

ề ề

ể ả ể ả i  i

ộ ộ ể ể

ế ế

ư ố ư ệ ề ề ư ố ư ệ   Các  ph n  m m  phân  ph i  t  Các  ph n  m m  phân  ph i  t   ả ệ ả ệ li u  g c  trong  trình  x   lý  văn  b n  và  đ   ho   thành  ra  mã  li u  g c  trong  trình  x   lý  văn  b n  và  đ   ho   thành  ra  mã  ở ị ị ở nh   phân  (binary  code)  và  g i  qua  m ng.  Nh   ph n  m m  nh   phân  (binary  code)  và  g i  qua  m ng.  Nh   ph n  m m  ố ư ệ ệ ử ố ư ệ ệ ử   li u  mà  doanh  nghi p  cung  c p  cho    phân  ph i  t đi n  t   li u  mà  doanh  nghi p  cung  c p  cho    phân  ph i  t đi n  t ớ ượ ớ ượ ng l n thông tin khác nhau m t cách  khách hàng nh ng l ng l n thông tin khác nhau m t cách  khách hàng nh ng l ố ố nhanh chóng và ít t n kém. nhanh chóng và ít t n kém. ầ ụ ề ầ ụ ề Adobe Acrobat  là m t ví d  v  ph n m m giúp chuy n t  là m t ví d  v  ph n m m giúp chuy n t Adobe Acrobat ề ề ư ệ ề ề ư ệ t t

li u đ n nhi u ki u máy tính có n n khác nhau.  li u đ n nhi u ki u máy tính có n n khác nhau.

7171

- Telecommuting Làm việc từ xa - Telecommuting Làm việc từ xa

7272

Càng ngày càng có nhiều công ty bố trí việc làm để nhân  Càng ngày càng có nhiều công ty bố trí việc làm để nhân viên không cần phải đến cơ quan theo cách truyền thống. viên không cần phải đến cơ quan theo cách truyền thống. Người làm dùng máy tính và mạng để gởi và nhận thông Người làm dùng máy tính và mạng để gởi và nhận thông tin từ những nhân viên khác. tin từ những nhân viên khác. Làm việc từ xa giúp người làm công ở vùng ngoại ô không  Làm việc từ xa giúp người làm công ở vùng ngoại ô không cần phải di chuyển xa hàng ngày để đến sở làm, Doanh cần phải di chuyển xa hàng ngày để đến sở làm, Doanh nghiệp không phải tốn nhiều văn phòng, thiết bị dắt tiền, nghiệp không phải tốn nhiều văn phòng, thiết bị dắt tiền, bải đậu xe… bải đậu xe… Làm việc từ xa cũng giúp đường xá giãm tắt nghẻn, môi  Làm việc từ xa cũng giúp đường xá giãm tắt nghẻn, môi trường giãm ô nhiểm… trường giãm ô nhiểm… Một số các công việc rất thích hợp để bố trí làm việc từ xa  Một số các công việc rất thích hợp để bố trí làm việc từ xa như người bán hàng, thư ký, kinh doanh bất động sản, lập như người bán hàng, thư ký, kinh doanh bất động sản, lập người làm việc từ xa phải rất trình viên, tư vần pháp luật…người làm việc từ xa phải rất trình viên, tư vần pháp luật… năng động, có khả năng làm việc độc lập và biết sắp xếp sử năng động, có khả năng làm việc độc lập và biết sắp xếp sử dụng thời gian hợp lý. dụng thời gian hợp lý.

Hội thảo qua mạng - Videoconferencing

• Hội thảo qua mạng giúp hội thảo bằng cách kết hợp và

truyền đi giọng nói, hình ảnh, và âm thanh.

• Hội thảo qua mạng giúp tiết kiệm thời gian, và tăng hiệu quả quản lý nhờ đáp ứng nhanh, người tham dự không phải vượt những khoảng cách có vị trí địa lý xa.

• Hầu hết mọi hệ thống hội thảo qua mạng kết hợp hình ảnh, điện thoại với dữ liệu , tư liệu cần cho cuộc hội thảo. Người tham dự hội thảo qua mạng có thể thấy được mặt người khác, xem cùng một tư liệu, trao đổi các bản ghi chú và bản vẽ. Một vài hệ thống còn cho phép người tham dự trao đổi các tư liệu đượcc sửa đổi theo thời gian thực.

73

• Muốn tham dự hội thảo qua mạng, nhóm làm việc phải đến phòng hội thảo có trang bị cameras, hệ thống âm thanh, màn hình lớn…

Hội thảo qua mạng - Teleconferencing

74

EDI - Hệ thống trao đổi dữ liệu điện tử Electronic data Interchange

EDI là ứng dụng truyền thông dữ liệu dưới dạng chuẩn, cho

phép người nhận thực hiện được các giao dịch kinh doanh chuẩn như xử lý đơn đặt hàng.

75

Máy tính của các khách hàng, nhà sản xuất, và nhà cung cấp có thể nối vào được với hệ thống máy tính của tổ chức