Bài giảng Phân tích báo cáo tài chính: Chương 5 đến 10 - ThS. Nguyễn Lê Hồng Vỹ
lượt xem 30
download
Bài giảng Phân tích báo cáo tài chính từ chương 5 đến chương 10 gồm có các nội dung sau: Phân tích khả năng thanh toán, phân tích hiệu quả hoạt động, phân tích tình hình đầu tư và cơ cấu tài chính, phân tích hiệu quả sử dụng vốn, phân tích khả năng sinh lời, phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Phân tích báo cáo tài chính: Chương 5 đến 10 - ThS. Nguyễn Lê Hồng Vỹ
- 4/21/2014 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TPHCM KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Chương 5 đến 10) Giảng viên: ThS. Nguyễn Lê Hồng Vỹ Điện thoại: 0917 554 933 - 0922 371 871 Email: nlhongvy@yahoo.com https://sites.google.com/site/nguyenlehongvy Chương 5 PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN 09:17:54 GV: Th.S Nguyễn Lê Hồng Vỹ 1
- 4/21/2014 PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN 3 Khả năng thanh toán Khả năng thanh toán của doanh nghiệp phản ảnh khả năng hoàn trả nợ vay của doanh nghiệp. Giá trị các hệ số khả năng thanh toán càng lớn càng đảm bảo khả năng trả nợ vay của DN. Những doanh nghiệp có quy mô hoạt động lớn thì có xu hướng hệ số khả năng thanh toán nhỏ hơn so với các doanh nghiệp có quy mô nhỏ… 09:17:54 PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN 4 Phân tích khả năng thanh toán tổng quát Phân tích khả năng thanh toán ngắn hạn Phân tích khả năng thanh toán dài hạn 09:17:54 2
- 4/21/2014 5.1. Khả năng thanh toán tổng quát của DN 5 Đánh giá khái quát Phân tích tình hình thanh toán với người mua Phân tích tình hình thanh toán với người bán 09:17:54 ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT 6 Nợ phải thu/Nợ phải trả Nếu >1: Nếu
- 4/21/2014 5.1. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TỔNG QUÁT 7 Công thức chung về Khả năng thanh toán Hệ số khả năng = Nhu cầu cần thanh toán thanh toán Hệ số khả năng Tổng Tài sản thanh toán chung = Tổng Nợ phải trả (tổng quát) 09:17:54 5.2. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN DÀI HẠN VÀ NGẮN HẠN 8 Hệ số thanh Tài sản dài hạn = toán nợ dài hạn Nợ dài hạn Hệ số khả năng thanh toán Tài sản ngắn hạn nợ ngắn hạn (khả năng = thanh toán hiện thời) Nợ ngắn hạn Các hệ số này bằng bao nhiêu là tốt, bao nhiêu là xấu? 09:17:54 4
- 4/21/2014 5.2. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN NGẮN HẠN 9 Hệ số khả năng thanh toán Tài sản ngắn hạn nợ ngắn hạn (khả năng = thanh toán hiện thời) Nợ ngắn hạn Hệ số khả năng Tiền + Đầu tư tài chính ngắn hạn + Phải thu ngắn hạn thanh toán = nhanh Nợ ngắn hạn Tiền và các khoản tương Hệ số khả năng đương tiền thanh toán nhanh = bằng tiền Nợ ngắn hạn 09:17:54 5.2. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN NGẮN HẠN 10 Công ty nào có khả năng thanh toán ngắn hạn tốt hơn? Chỉ tiêu cuối năm 2009 VCS DAC DTC HPS 1. Hệ số khả năng thanh 1,69 1,71 0,97 2,38 toán nợ ngắn hạn 2. Hệ số khả năng thanh 1,22 1,56 0,40 2,27 toán nhanh 09:17:54 5
- 4/21/2014 5.2. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN DÀI HẠN VÀ NGẮN HẠN 11 Sự khác biệt giữa nợ ngắn hạn và nợ dài hạn ? 1 2 Khả năng Mức độ rủi thanh toán ro tài chính lãi vay 09:17:55 Chương 6 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG 09:17:55 GV: Th.S Nguyễn Lê Hồng Vỹ 6
- 4/21/2014 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG 13 Phân tích hiệu quả hoạt động: Phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu phân tích thực tế phản ánh tỷ số quản lý tài sản của doanh nghiệp. Chú ý số liệu phân tích: Số bình quân: Được xác định bằng trung bình giữa số đầu kỳ và số cuối kỳ trong Bảng cân đối kế toán. 09:17:55 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG 14 Lưu ý khi lấy số bình quân để tính: Nếu 2 chỉ tiêu dùng để tính toán chỉ số tài chính cùng nằm trong 1 bảng của BCTC thì không cần lấy số bình quân. Nếu 2 chỉ tiêu dùng để tính toán chỉ số tài chính nằm trong 2 bảng khác nhau của BCTC (chẳng hạn trong bảng CĐKT và Báo cáo KQKD) thì phải lấy số bình quân chỉ tiêu nằm ở Bảng cân đối kế toán. 09:17:55 7
- 4/21/2014 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG 15 Các nội dung phân tích: 1. Phân tích vòng quay hàng tồn kho 2. Phân tích vòng quay khoản phải thu 3. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản nói chung (tổng TS) 09:17:55 6.1. PHÂN TÍCH VÒNG QUAY HÀNG TỒN KHO 16 Công thức tính: Số vòng quay Tổng giá vốn hàng bán của hàng tồn kho = Hàng tồn kho bình quân Số ngày Số ngày trong năm (360 ngày) hàng tồn kho = Số vòng quay hàng tồn kho 09:17:55 8
- 4/21/2014 6.1. PHÂN TÍCH VÒNG QUAY HÀNG TỒN KHO 17 Ví dụ: Phân tích vòng quay hàng tồn kho và số ngày hàng tồn kho năm 2011 của Công ty Big Sale theo số liệu đã có. Số vòng quay Tổng giá vốn hàng bán 390390 của hàng tồn kho= = = 10 Hàng tồn kho bình quân 39075 Số ngày Số ngày trong năm (360 ngày) = = 36 ngày hàng tồn kho Số vòng quay hàng tồn kho 09:17:56 6.2. PHÂN TÍCH VÒNG QUAY KHOẢN PHẢI THU 18 Công thức tính: Vòng quay Doanh thu (hoặc DT bán chịu) khoản phải thu = Bình quân khoản phải thu Kỳ thu tiền Số ngày trong năm (360 ngày) bình quân = Vòng quay khoản phải thu 09:17:56 9
- 4/21/2014 6.3. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN □ Vòng quay tài sản ngắn hạn 19 Công thức tính: Số vòng quay Doanh thu thuần kinh doanh của TS ngắn hạn = TS ngắn hạn bình quân Tỷ suất sinh lời Lợi nhuận sau thuế của TS ngắn hạn = X 100% TS ngắn hạn bình quân TS ngắn hạn bình quân Hệ số đảm nhiệm = của TS ngắn hạn Doanh thu thuần 09:17:56 6.3. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN □ Vòng quay tài sản dài hạn 20 Công thức tính: Số vòng quay Doanh thu thuần kinh doanh của TS dài hạn = TS dài hạn bình quân Tỷ số vòng quay tài sản dài hạn phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của doanh nghiệp. Ý nghĩa: Mỗi đồng tài sản dài hạn tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. 09:17:56 10
- 4/21/2014 6.3. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN □ Vòng quay tổng tài sản 21 Công thức tính: Số vòng quay của Doanh thu thuần KD TS (sức SX của TS) = (lần) Tổng tài sản bình quân Nguồn số liệu từ BCTC. Lợi nhuận Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng Tài tài sản nói chung của DN. sản Số vòng quay càng cao thì hiệu quả Doanh thu sử dụng tài sản càng lớn. 09:17:56 Lịch học bù CDTN 12D 22 Thứ 4, 16/01/2013: Học tiết 1, thi tiết 2-6 Thứ 4, 23/01/2013: Thêm tiết 6 Thứ 3, 29/01/2013: Tiết 9-11 phòng A1.02 09:17:56 11
- 4/21/2014 Lịch học bù CDTN 12E 23 Thứ 3, 15/01/2013: Tiết 10-11 phòng X12.04 Thứ 4, 16/01/2013: Học tiết 7-8, thi tiết 9-12 Thứ 3, 29/01/2013: Tiết 7-8 phòng A1.02 09:17:56 Chương 7 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ VÀ CƠ CẤU TÀI CHÍNH 09:17:56 GV: Th.S Nguyễn Lê Hồng Vỹ 12
- 4/21/2014 Phân tích tình hình đầu tư và cơ cấu tài chính 25 Phần lớn, bất cứ DN nào cũng có Vốn chủ sở hữu và Nợ phải trả trong cơ cấu nguồn vốn. Mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho các hoạt động của doanh nghiệp gọi là đòn bẩy tài chính. Đòn bẩy tài chính có tính 2 mặt: Giúp gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nhưng đồng thời cũng làm gia tăng rủi ro cho DN. 09:17:56 Phân tích tình hình đầu tư và cơ cấu tài chính 26 Các nội dung phân tích: 7.1 Tỷ số nợ trên tổng tài sản 7.2 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu 7.3 Tỷ số khả năng trả lãi vay 7.4 Tỷ số khả năng trả nợ 7.5 Phân tích các đòn bẩy kinh tế 09:17:56 13
- 4/21/2014 7.1. Tỷ số nợ trên Tổng tài sản 27 Tỷ số nợ trên tổng tài sản phản ánh và đo lường mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp để tài trợ cho Tổng tài sản. Tỷ số nợ trên Nợ phải trả tổng tài sản = (Hệ số nợ D/A) Tổng tài sản Hệ số tự Vốn chủ sở hữu = = 1 – Hệ số nợ tài trợ Tổng nguồn vốn 09:17:56 7.2. Tỷ số nợ trên Vốn chủ sở hữu 28 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (Tỷ số D/E) đo lường mức độ sử dụng nợ của DN trong mối quan hệ tương quan với mức độ sử dụng vốn chủ sở hữu. Tỷ số nợ trên Nợ phải trả vốn chủ sở hữu = (Tỷ số D/E) Vốn chủ sở hữu Tỷ số D/E phản ánh mức độ sử dụng nợ của DN so với mức độ sử dụng vốn CSH. 09:17:56 14
- 4/21/2014 7.2. Ví dụ- Tỷ số D/A và D/E 29 Ví dụ: Một DN có hệ số khả năng thanh toán tổng quát bằng 1,6. Xác định tỷ số nợ trên tổng tài sản (D/A), tỷ số nợ trên vốn CSH (D/E) và hệ số tự tài trợ của DN? Tỷ số nợ trên Nợ phải trả tổng tài sản = = 0,625 (Hệ số nợ D/A) Tổng tài sản Hệ số tự = Vốn CSH = 1 – Hệ số nợ = 0,375 tài trợ Tổng nguồn vốn Tỷ số nợ trên Nợ phải trả vốn chủ sở hữu = = 1,67 (Tỷ số D/E) Vốn chủ sở hữu 09:17:56 7.2. Bài tập- Tỷ số D/A và D/E 30 Bài 1: Tính tỷ số nợ trên tổng tài sản (D/A), tỷ số nợ trên vốn CSH (D/E) và hệ số tự tài trợ của DN trong các trường hợp sau: a/ DN có tỷ số tổng nguồn vốn trên vốn chủ sở hữu bằng 1,6 b/ DN có tỷ lệ nợ phải trả so với vốn chủ sở hữu là 45 : 60 c/ DN có tỷ lệ nợ phải trả so với vốn chủ sở hữu là 35 : 45 d/ DN có hệ số khả năng TT tổng quát = 2,5 09:17:57 15
- 4/21/2014 7.2. Tỷ số nợ trên Vốn chủ sở hữu 31 Một số công thức mở rộng khác: Tỷ số nợ dài hạn Nợ dài hạn = trên vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu Tỷ suất tự Vốn chủ sở hữu = (lần) tài trợ TSCĐ Tài sản cố định Tỷ suất Tài sản cố định = (%) đầu tư TSCĐ Tổng tài sản 09:17:57 7.3. Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay 32 Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay phản ánh khả năng trả lãi vay của DN từ lợi nhuận hoạt động SXKD (mối quan hệ giữa chi phí lãi vay và lợi nhuận). Công thức: Hệ số khả Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) năng thanh = toán lãi vay Chi phí lãi vay Thông thường EBIT được lấy từ LN hoạt động SXKD, không bao gồm LN từ hđộng tài chính và thu nhập khác 09:17:57 16
- 4/21/2014 7.4. Tỷ số khả năng trả nợ 33 Tỷ số khả năng trả nợ đo lường khả năng trả nợ gốc và lãi từ các nguồn doanh thu, khấu hao và LN trước thuế. Tỷ số này cho biết mỗi đồng nợ gốc và lãi vay thì có bao nhiêu đồng có thể sử dụng để trả nợ. Công thức: Tỷ số khả Giá vốn hàng bán + Khấu hao + EBIT năng trả nợ = Nợ gốc + Chi phí lãi vay Khấu hao là số chênh lệch giữa số cuối kỳ và đầu kỳ. Chi phí lãi vay nằm trong mục chi phí tài chính của BC kết quả hoạt động kinh doanh. 09:17:57 7.5. Phân tích các đòn bẩy kinh tế 34 7.5.1. Đòn bẩy tài chính (FL- Financial Leverage) Đo lường sự nhạy cảm của LN sau thuế (LN ròng trên vốn CSH- ROE) trước sự thay đổi của EBIT. Độ nhạy cảm này phụ thuộc vào tỷ lệ nợ chiếm trong tổng nguồn vốn (đòn cân nợ). Đòn bẩy tài chính càng lớn sẽ càng làm tăng suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) Đòn bẩy tài Tốc độ thay đổi của ROE EBIT chính FL = Tốc độ thay đổi của EBIT = EBT 09:17:57 17
- 4/21/2014 7.5. Phân tích các đòn bẩy kinh tế Ví dụ về đòn bẩy tài chính (FL) 35 09:17:57 7.5. Phân tích các đòn bẩy kinh tế Ví dụ về đòn bẩy tài chính (FL) 36 Chi phí nợ vay: r = 20% Không vay Vay 400 Vay 800 Nợ vay 0 400 800 Vốn chủ sở hữu 1000 1000 1000 Tổng tài sản 1000 1400 1800 EBIT (32% tổng TS) 320 448 576 Lãi vay 0 80 160 EBT 320 368 416 Thuế 80 92 104 Lãi ròng 240 276 312 ROE =Lãi ròng/ Vốn CSH 24% 28% 31% 09:17:57 18
- 4/21/2014 7.5. Phân tích các đòn bẩy kinh tế 37 7.5.2. Đòn bẩy kinh doanh (OL- Operating Leverage) Đòn bẩy KD hay còn gọi là Đòn cân định phí: Đo lường mức độ sử dụng định phí hoạt động của DN Đo lường sự nhạy cảm của EBIT trước sự thay đổi của sản lượng hoạt động. Mức độ nhạy cảm phụ thuộc vào cơ cấu chi phí (tức định phí hay biến phí của DN). Độ lớn Doanh thu – Biến phí Hiệu số gộp = = đòn bẩy KD D.thu – Biến phí – Định phí EBIT 09:17:57 7.5. Phân tích các đòn bẩy kinh tế 7.5.2. Đòn bẩy kinh doanh – OL (Ví dụ) 38 Định phí là chi phí không thay đổi khi số lượng thay đổi (khấu hao, bảo hiểm, các chi phí cố định khác…). Biến phí là chi phí thay đổi khi số lượng thay đổi (chi phí nguyên vật liệu, nhân công…) Chỉ tiêu Cách tính Công ty A Công ty B Doanh thu (1) 2.000.000 2.000.000 Biến phí (2) 1.000.000 500.000 Hiệu số gộp (3) = (1)-(2) 1.000.000 1.500.000 Định phí (4) 500.000 1.000.000 EBIT (5) = (3)-(4) 500.000 500.000 Đòn bẩy KD (OL) OL = (3)/(5) 2,0 3,0 09:17:57 19
- 4/21/2014 7.5. Phân tích các đòn bẩy kinh tế 39 7.5.3. Đòn bẩy tổng hợp (TL- Total Leverage) Là sự kết hợp giữa đòn bẩy tài chính và đòn bẩy KD. Đo lường sự thay đổi của lãi ròng trước sự biến động của tình hình hoạt động kinh doanh của DN. Hiệu số gộp Hiệu số gộp EBIT TL = = X EBT EBIT EBT Đòn bẩy Đòn bẩy 09:17:57 kinh doanh tài chính Chương 8 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN 09:17:57 GV: Th.S Nguyễn Lê Hồng Vỹ 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Phân tích báo cáo tài chính - Nguyễn Hồng Thắng
48 p | 2263 | 1005
-
Bài giảng Phân tích báo cáo tài chính (slide)
228 p | 702 | 86
-
Bài giảng Phân tích báo cáo tài chính: Chương 1 đến 4 - ThS. Nguyễn Lê Hồng Vỹ
45 p | 311 | 47
-
Bài giảng Phân tích báo cáo tài chính: Chương 4 - ThS. Đoàn Thị Thu Trang
13 p | 114 | 13
-
Bài giảng Phân tích báo cáo tài chính - Chương 5: Phân tích khả năng sinh lợi (2017)
30 p | 220 | 13
-
Bài giảng Phân tích báo cáo tài chính: Chương 4 - ThS. Bùi Ngọc Toản
9 p | 198 | 13
-
Bài giảng Phân tích báo cáo tài chính: Giới thiệu học phần - ThS. Bùi Ngọc Toản
2 p | 180 | 13
-
Bài giảng Phân tích báo cáo tài chính: Chương 7 - ThS. Bùi Ngọc Toản
7 p | 138 | 11
-
Bài giảng Phân tích báo cáo tài chính - Chương 6: Phân tích rủi do tài chính và dự báo các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính
46 p | 41 | 11
-
Bài giảng Phân tích báo cáo tài chính: Bài 2 - GS.TS. Nguyễn Văn Công
25 p | 162 | 11
-
Bài giảng Phân tích báo cáo tài chính: Chương 2 - ThS. Đoàn Thị Thu Trang
7 p | 81 | 10
-
Bài giảng Phân tích báo cáo tài chính: Chương 10 - ThS. Đoàn Thị Thu Trang
3 p | 84 | 10
-
Bài giảng Phân tích báo cáo tài chính - Chương 1: Tổng quan về báo cáo tài chính và phân tích báo cáo tài chính
47 p | 29 | 8
-
Bài giảng Phân tích báo cáo tài chính – Bài 1: Tổng quan về phân tích báo cáo tài chính
22 p | 72 | 8
-
Bài giảng Phân tích báo cáo tài chính - Chương 4: Phân tích kết quả kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ
17 p | 20 | 8
-
Bài giảng Phân tích báo cáo tài chính – Bài 1: Tổng quan về phân tích báo cáo tài chính (ThS. Nguyễn Thị Mai Chi)
31 p | 91 | 6
-
Bài giảng Phân tích báo cáo tài chính: Chuyên đề 1 - Trần Trung Tuấn
41 p | 8 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn