PHÂN TÍCH CƠ BẢN Nguyễn Thanh Lâm
TỔNG QUAN
Trên thị trường tài chính nói chung và thị trường chứng khoán nói riêng, phần lớn các nhà đầu tư có kiến thức đều trang bị cho mình một hoặc nhiều cách thức để phân tích biến động thị trường nhằm phục vụ cho các hoạt động mua bán của mình
CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH PHỔ BIẾN
Phân tích cơ bản - Fundamental Analysis
Phân tích kỹ thuật - Technical Analysis
Phân tích tài chính hành vi - Behavioral
finance
PHÂN TÍCH CƠ BẢN
Là phương pháp phân tích dựa vào các nhân tố nền tảng với mục đích cuối cùng là tìm ra được giá trị thực (giá trị nội tại) của doanh nghiệp
Niềm tin của các nhà PTCB là “giá trị thị trường của một doanh nghiệp sẽ xoay quanh giá trị nội tại và có xu hướng tiến lại gần giá trị nội tại”
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
Là phương pháp phân tích dựa vào đồ thị biến động giá và khối lượng giao dịch để từ đó xác định xu hướng giá cả trong tương lai của chứng khoán đó
Niềm tin của các nhà PTKT là “giá cả phản ánh tất cả mọi thông tin và hành động trên thị trường”
TÀI CHÍNH HÀNH VI
Là trường phái phân tích phản biện lại các giả
định của thuyết “thị trường hiệu quả”
Niềm tin của phương pháp TCHV là các tác động của những nhà đầu tư “không duy lý” trong nhiều trường hợp sẽ có ảnh hưởng lâu dài đến thị trường và không dễ dàng thực hiện nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch giá để điều chỉnh thị trường
(MÔ HÌNH PHÂN TÍCH 3 BƯỚC)
TỔNG QUAN VỀ MÔ HÌNH
Phân tích tổng quan nền kinh tế
Phân tích ngành
Phân tích công ty
BƯỚC 1
Phân tích các nền kinh tế và các thị trường
chứng khoán khác nhau
Mục tiêu:
Đưa ra các quyết định phân bố tài sản giữa các
quốc gia
Phân bố tài sản giữa trái phiếu, cổ phiếu và
tiền mặt
BƯỚC 1
Những vấn đề cần phân tích:
Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế và các thị
trường tài chính
Những chính sách tài chính đang được chính
phủ áp dụng
Phân tích những tác động của lạm phát – lãi
suất – tỷ giá hối đoái
Vấn đề thu hút vốn đầu tư và triển vọng đầu tư
của quốc gia
Rủi ro và sự kỳ vọng vào nền kinh tế và TTCK
BƯỚC 2
Phân tích ngành
Mục tiêu:
Xác định những ngành có triển vọng , những
ngành dễ bị tổn thương
Những ngành có tốc độ tăng trưởng tốt và ổn
định so với nền kinh tế
BƯỚC 2
Những vấn đề cần phân tích:
Phân tích cấu trúc cạnh tranh của các ngành
Những thuận lợi và khó khăn mà ngành nghề
đó gặp phải
Phân biệt giữa “ngành hấp dẫn” và “ngành có
lợi nhuận cao”
Các rào cản cạnh tranh và ưu tiên của chính
phủ cho từng ngành
MÔ HÌNH 5 TÁC NHÂN CẠNH TRANH – MICHAEL PORTER
MÔ HÌNH 5 TÁC NHÂN CẠNH TRANH – MICHAEL PORTER
Áp lực cạnh tranh của nhà cung cấp:
Số lượng và quy mô nhà cung cấp
Khả năng thay thế sản phẩm của nhà cung cấp
Ví dụ:
Thị trường cung cấp chip máy tính Thị trường lúa gạo
MÔ HÌNH 5 TÁC NHÂN CẠNH TRANH – MICHAEL PORTER
Áp lực cạnh tranh từ khách hàng:
Khách hàng bao gồm:
Khách hàng lẻ Nhà phân phối
Quy mô
Tầm quan trọng
Chi phí chuyển đổi khách hàng
Ví dụ: Wal-Mart, PVGasD
MÔ HÌNH 5 TÁC NHÂN CẠNH TRANH – MICHAEL PORTER
Áp lực cạnh tranh từ đối thủ tiềm ẩn:
Sức hấp dẫn của ngành
Những rào cản gia nhập ngành
Ví dụ: Ngành ngân hàng, ngành tiêu dùng
MÔ HÌNH 5 TÁC NHÂN CẠNH TRANH – MICHAEL PORTER
Áp lực cạnh tranh từ sản phẩm thay thế:
Sự phát triển của khoa học kỹ thuật
Các yếu tố về giá, chất lượng
Chi phí chuyển đổi
Ví dụ: Window và Linux , Phim cuộn và Thẻ
nhớ
MÔ HÌNH 5 TÁC NHÂN CẠNH TRANH – MICHAEL PORTER
Áp lực cạnh tranh nội bộ ngành:
Tình trạng ngành
Cấu trúc của ngành
Các rào cản rút lui
Ví dụ:
BƯỚC 3
Phân tích doanh nghiệp
Mục tiêu:
Lựa chọn doanh nghiệp, cổ phiếu cụ thể để tiến
hành đầu tư.
Xác định những công ty có triển vọng và đang
bị định giá thấp
Lựa chọn thời điểm để giao dịch tốt nhất
BƯỚC 3
Những vấn đề cần phân tích:
Phân tích SWOT (điểm mạnh – điểm yếu – cơ
hội – thách thức)
Phân tích trình độ quản trị của công ty
Phân tích các chỉ số trên báo cáo tài chính
Định giá công ty , chứng khoán
Xác định thời điểm mua bán hợp lý nhất
ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
Lợi nhuận từ đầu tư chứng khoán
Chênh lệch giá
Cổ tức (Dividend)
Giá thị trường so với giá trị nội tại của công ty
Kỳ vọng của nhà đầu tư
Tiềm năng của doanh nghiệp
Tâm lý
QUÁ TRÌNH PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP
THU THẬP THÔNG TIN
XÂY DỰNG MÔ HÌNH TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
ĐÁNH GIÁ TRIỂN VỌNG
QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ
THU THẬP THÔNG TIN
Các nguồn thông tin bao gồm:
TT từ công ty:
HOSE, HNX (www.hsx.vn; www.hnx.vn): Báo Cáo Tài
chính (BCTC), Báo cáo thường niên (BCTN), Nghị quyết hội đồng quản trị (NGHĐQT) Bản tin IR (email, thư tín) Website của công ty
Phương tiện truyền thông:
Báo cáo ngành (Thông Tin Thương Mại, VASEP, BMI) PTTT đại chúng: http://cafef.vn ; http://vneconomy ;
http://stox.vn, Đầu Tư Chứng Khoán, Kinh tế Việt Nam
THU THẬP THÔNG TIN
Các nguồn khác:
Báo cáo khuyến nghị đầu tư Hội thảo công bố thông tin của công ty Hội thảo của các công ty chứng khoán…
Các cơ sở dữ liệu tài chính:
Bloomberg Datastreams Stoxbiz
PHÂN TÍCH SWOT
PHÂN TÍCH SWOT
Điểm mạnh:
Công ty đang làm tốt những việc gì? Điều gì khiến công ty đó nổi bật hơn so với đối thủ? Công ty đó có lợi thế gì so với các doanh nghiệp khác?
Điểm yếu:
Công ty đang làm chưa tốt những việc gì? Khách hàng và cổ đông đang phàn nàn về điều gì? Những hạn chế khách quan và chủ quan còn tồn tại?
PHÂN TÍCH SWOT
Cơ hội:
Các điểm mạnh mà công ty còn có thể phát triển
thêm?
Những xu hướng nào của thị trường sẽ ủng hộ công ty?
Thách thức:
Các mối đe dọa đến công ty cả bên trong và bên ngoài? Khả năng trỗi dậy của các đối thủ cạnh tranh? Xu hướng thị trường có đi ngược lại định hướng phát
triển của công ty ?
BÀI TẬP: PHÂN NHỮNG Ý SAU VÀO SƠ ĐỒ SWOT
Vinamilk có thương hiệu nổi tiếng Là nhà thu mua sữa lớn nhất cả nước nên có khả
năng mặc cả với người chăn nuôi trong giá thu mua Phụ thuộc vào nguyên liệu nước ngoài trong khi giá
lại luôn biến động
Hệ thống phân phối rộng Có khả năng định giá bán trên thị trường Mức độ tiêu thụ sữa bình quân đầu người còn thấp Bị cạnh tranh mạnh mẽ bởi nhiều công ty sữa trong
và ngoài nước
Các vấn đề về an toàn thực phẩm có thể làm người
tiêu dung e ngại sử dụng sản phẩm sữa
Ngành sữa đang ở trong giai đoạn tăng trưởng
PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TRÊN BCTC
PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TRÊN BCTC
BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY
Bảng Cân đối kế toán
Báo cáo kết quả kinh doanh
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí Phản ánh số liệu thời kỳ Bao gồm các nghiệp vụ bằng tiền mặt và không bằng tiền mặt
Tài sản = Nợ + VCSH Phản ánh số liệu thời điểm Tính thanh khoản giảm dần Từ ngắn hạn đến dài hạn
Thuyết minh BCTC
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Chú thích về các chính sách
Chi tiết về các khoản mục
Dòng tiền ròng = DT vào – DT ra Phản ánh số liệu thời kỳ 3 hoạt động chính: sản xuất kinh doanh, đầu tư, tài chính
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Là việc đánh giá tình trạng tài chính của công ty
trong quá khứ, hiện tại và tương lai
Nhằm xác định điểm mạnh và điểm yếu về tài chính
của công ty
Công cụ phân tích
Các báo cáo tài chính So sánh các tỷ số tài chính trong quá khứ, so sánh với
ngành, lĩnh vực và các công ty trên thị trường
TẦM QUAN TRỌNG CỦA PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (BCTC)
Các đối tượng quan tâm đến phân tích BCTC
Cổ đông – nhà đầu tư Ngân hàng Nhà cung cấp Đối tác Kiểm toán – thuế CTCK
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Khái niệm: Bảng cân đối kế toán là một bảng báo cáo tài chính tổng hợp dùng để khái quát toàn bộ tài sản và nguồn hình thành tài sản đó tại một thời điểm nhất định.
Đặc điểm:
Số liệu chỉ phản ánh tình trạng tài chính tại thời
điểm lập báo cáo.
Có tính tổng kết toàn bộ giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản sau một quá trình sản xuất kinh doanh.
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tác dụng:
Thấy được toàn bộ giá trị tài sản hiện có, hình thái vật chất của tài sản, nguồn hình thành tài sản đó.
Cung cấp thông tin về kết cấu và tỷ trọng từng
loại tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp
Đánh giá khái quát tình hình tài chính, sự biến
động tăng giảm của nguồn vốn chủ sở hữu.
NỘI DUNG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (TỔNG TÀI SẢN = TỔNG NGUỒN VỐN)
Nguồn vốn:
Tài sản: Tài sản ngắn hạn:
Nợ Phải Trả:
Tiền và tương đương
tiền
Nợ ngắn hạn Nợ dài hạn
Các khoản phải thu Hàng tồn kho Tài sản dài hạn:
Các khoản phải thu dài
Vốn chủ sở hữu: Vốn cổ phần Các quỹ
hạn
Tài sản cố định Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn
CÁC TRƯỜNG HỢP THAY ĐỔI CỦA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Không làm thay đổi tổng giá trị BCĐKT:
Tài sản ----- Tài sản Nguồn vốn ---- Nguồn vốn
Có làm thay đổi tổng giá trị BCĐKT
Tài sản ----- Nguồn vốn Tài sản ---- Nguồn vốn
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN IMP
31/12 (tỷ đồng) Tổng tài sản
2008 597.1
2009 731.5
2010 751.0
Tài sản ngắn hạn 398.7 527.2 497.7
Tiền 39.4 135.0 111.0
Đầu tư ngắn hạn 97.2 12.8 3.6
Hàng tồn kho 148.3 195.9 172.7
Phải thu khách hàng 106.9 175.9 200.0
Khác 7.0 7.5 10.4
Tài sản dài hạn 198.4 204.3 253.3
Đầu tư dài hạn 39.2 37.6 33.8
Tài sản cố định ròng 132.0 152.3 205.1
Khác
Nợ phải trả
27.2 80.5 14.3 193.7 14.4 161.7
Nợ phải trả ngắn hạn 78.3 182.9 160.0
Phải trả nhà cung cấp 45.8 56.4 74.8
Vay ngắn hạn 4.0 30.8 14.6
Khác 28.5 95.8 70.7
Nợ phải trả dài hạn 2.3 10.8 1.7
Vay dài hạn 0.0 9.0 0.6
Khác
Vốn Chủ sở hữu
2.3 516.5 1.8 537.7 1.1 589.3
Vốn góp của cổ đông 397.0 383.1 386.5
Các quỹ 119.5 154.6 202.8
Khác 0.0 0.0 0.0
Cổ đông thiểu số 0.0 0.0 0.0
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Khái niệm: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kinh doanh.
Đặc điểm:
Số liệu phản ánh việc hoạt động kinh doanh của
công ty trong kỳ báo cáo.
Mang ý nghĩa “cập nhật” các diễn biến mới của
doanh nghiệp
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Tác dụng:
Giúp phân tích tình hình và kết quả hoạt động
của doanh nghiệp.
Xem xét khả năng sinh lời từ hoạt động của
doanh nghiệp
Phân tích các yếu tố cấu thành lên doanh thu,
chi phí, lợi nhuận của doanh nghiệp.
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Doanh Thu Thuần
-Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
+Doanh thu từ hoạt động tài chính -Chi phí tài chính -Chi phí bán hàng -Chi phí quản lý doanh nghiệp
LN từ HĐKD
+Thu Nhập khác -Chi phí khác
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
-Thuế
Lợi nhuận ròng
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
FY2008
FY2009
FY2010
Doanh Thu Thuần
561.84
660.08
763.99
-Giá vốn hàng bán
319.81
366.64
411.10
Lợi nhuận gộp
242.04
293.43
352.90
+ Doanh thu từ HĐTC
16.99
11.25
10.14
- Chi phí từ HĐTC
13.91
9.68
8.03
- Chi phí bán hàng
145.01
181.88
220.27
- Chi phí QLDN
24.97
29.97
35.44
+ Other incomes
1.00
37.14
3.43
- Other expenses
5.36
39.76
4.60
Lợi nhuận trước Thuế
70.77
80.53
98.12
-Thuế
12.24
14.34
17.66
Lợi nhuận ròng
58.27
65.71
80.47
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
Khái niệm:
Là báo cáo phản ánh nguồn hình thành và cách thức sử dụng tiền trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp
Đặc điểm:
Phản ánh sự thay đổi, ra vào của dòng tiền trong
các hoạt động công ty.
Mô tả công ty đã thu và chi bao nhiêu tiền trong
một khoảng thời gian cụ thể
BẢNG LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
Lưu chuyển tiền từ hoạt động SXKD
Lợi nhuận trước thuế Điều chỉnh khấu hao, các khoản dự phòng
Lưu Chuyển tiền từ HĐ đầu tư
Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và TS khác Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và TS khác
Lưu chuyển tiền từ HĐ Tài chính
Tiền thu từ Phát hành CP Tiền chi mua lại CP của DN đã phát hành
LC tiền thuần trong kỳ
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ
BẢNG LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
Lưu Chuyển Tiền Tệ
2009
2010
I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HĐKD
Lợi nhuận trước thuế 80.53 98.12
Điều chỉnh cho các khoản
khấu hao tài sản cố định 12.54 16.75
Các khoản dự phòng 3.71 6.79
Các khoản khác (31.11) 27.31
LC tiền thuần từ HĐ SXKD (14.87) 50.85
II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
(41.37) (38.35)
Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ 33.50 0.19
Các Khoản Khác 20.86 12.12
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 12.99 (26.04)
III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HĐTC
Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, 8.12
Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu (3.19)
Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu (14.43) (23.32)
Các khoản khác 34.87 (25.31)
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐTC 25.37 (48.63)
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (20+30+40)
23.5 -23.8
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 110.88 135.04
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá 0.7 -0.2
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (50+60+61) 135.04 111.01
PHÂN TÍCH TỶ SỐ TÀI CHÍNH
Tiêu chuẩn hoá thông tin tài chính để tiện cho việc so
sánh, đánh giá
Đánh giá tình hình hoạt động SXKD Đánh giá mức độ hiệu quả Đánh giá khả năng thanh toán Đánh giá rủi ro của hoạt động công ty
CÁC NHÓM TỶ SỐ TÀI CHÍNH
Các chỉ số về khả năng thanh toán:
Đánh giá khả năng đáp ứng việc trả nợ của
doanh nghiệp.
Các chỉ số về hiệu quả hoạt động:
Đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp (khả năng bán hàng, khả năng thu hồi nợ,…).
Các chỉ số về cơ cấu tài chính:
Đánh giá hiện trạng và sự thay đổi của doanh nghiệp trong cơ cấu về tài sản và nguồn vốn.
CÁC NHÓM TỶ SỐ TÀI CHÍNH
Các chỉ số về khả năng sinh lời:
Đánh giá khả năng tạo ra doanh thu, lợi nhuận
cho doanh nghiệp và cổ đông.
Các chỉ số về khả năng thực hiện đầu tư:
Đánh giá mức chênh lệch giữa giá trị thị trường
và giá trị căn bản của doanh nghiệp.
HẠN CHẾ CỦA PHÂN TÍCH TỶ LỆ TÀI CHÍNH
Phụ thuộc vào sự đáng tin cậy của báo cáo tài
chính
Định nghĩa tỷ lệ tài chính Trong nhiều trường hợp khó xác định nhóm ngành của công ty để phục vụ cho việc so sánh (HAG, ASM) Chuẩn mực kế toán mà công ty áp dụng có thể
khác nhau
Các tỷ lệ tài chính của ngành có thể chưa phải là tiêu chuẩn so sánh phù hợp Yếu tố thời vụ có thể ảnh hưởng tới các tỷ lệ tài chính Trong một số trường hợp khó có thể giải thích sự biến động của các tỷ lệ tài chính
HẠN CHẾ CỦA PHÂN TÍCH TỶ LỆ TÀI CHÍNH
Yếu tố định tính:
Doanh thu của công ty có bị phụ thuộc vào một khách
hàng, sản phẩm hay nhà cung cấp nào không? Tỷ trọng doanh thu (lợi nhuận) từ nước ngoài là bao
nhiêu?
Đối thủ cạnh tranh của công ty? Triển vọng của công ty?
CÁC THỦ THUẬT LÀM ĐẸP BCTC
Cung cấp tín dụng quá mức cho khách hàng hoặc tăng thời hạn gối đầu. Hệ quả: khoản phải thu, nợ xấu tăng
Giảm chi phí bằng cách vốn hóa. Hệ quả: nộp
thêm thuế, tăng giá thành sản phẩm = giảm khả năng cạnh tranh trong tương lai Tăng giá thành bán cho CT con Công ty con nuôi cty mẹ.
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
Phương pháp
Đặc điểm
P/E
P/B
l
M u l t i p e s
EV/EBITDA
DCF
i
Quen thuộc đối với nhà đầu tư, thích hợp cho các công ty quy mô nhỏ/trung bình, tính toán được tất cả lợi nhuận và chi phí Thường sử dụng để đánh giá các DN có mức độ tập trung vốn cao, tổ chức tài chính Không bị bóp méo bởi sự khác nhau trong cấu trúc vốn và thuế, thuận tiện trong so sánh quốc tế Rất nhạy với các con số giả định, phụ thuộc nhiều vào giá trị tăng trưởng bền, thường sử dụng như là một kiểm định đúng mực
D s c o u n
t
DDM
Phụ thuộc vào các ước lượng ban đầu, tốc độ tăng trưởng cổ tức và tỷ suất lợi nhuận yêu cầu
PHƯƠNG PHÁP PE & PEG
P
PEG
Tăng trưởng
P E
Giá EPS
E CAGR
EPS = Lợi nhuận lũy kế 4 quý gần nhất / số cổ phiếu đang lưu hành bình quân
CAGR = tốc độ tăng trưởng bình quân 2 năm tiếp theo So sánh tỷ suất lợi nhuận yêu cầu với nghịch đảo chỉ số P/E
k
hoặc
1 P
P E
1 k
E
VD: P/E = 10 k = 1/10 = 10% P/E = 20 k = 1/20 = 5%
VD: Cp A có P/E = 10 và CAGR = 10% PEGA = 1 Cp B có P/E = 13 và CAGR = 30% PEGB = 0,43
CƠ SỞ RA QUYẾT ĐỊNH VNIBOR 8.6% 8.7% 8.6% 9.0% 11.2% 12.5% 8.0% 9.4% 9.0% 9.0% 10.8% 10.2% 8.2% 13.4%
Earning Yield 7.5% 3.6% 4.8% 2.4% 10.4% 6.6% 10.1% 4.6% 6.6% 4.6% 7.1% 7.8% 9.4% 10.8%
P/E 13.4 28.1 20.7 42.2 9.7 15.2 9.9 21.9 15.1 21.8 14.1 12.9 10.6 9.3
VN-Index 305 633 400 1171 366 562 235 510 413 561 495 482 455 440
Date 01/2006 04/2006 08/2006 03/2007 06/2008 08/2008 02/2009 06/2009 07/2009 09/2009 12/2009 01/2010 09/2010 06/2011
Difference -1.1% -5.1% -3.8% -6.6% -0.8% -5.9% 2.1% -4.8% -2.4% -4.4% -3.7% -2.4% 1.2% -2.6%
Earnings Yield vs VIBOR Gap
5 5
Date 01/2006 04/2006 08/2006 03/2007 06/2008 08/2008 02/2009 06/2009 07/2009 09/2009 12/2009 01/2010 09/2010 04/2011
VN-Index 305 633 400 1171 366 562 235 510 413 561 495 482 455 461
P/E 13.4 28.1 20.7 42.2 9.7 15.2 9.9 21.9 15.1 21.8 14.1 12.9 10.6 9.9
Earning Yield 7.5% 3.6% 4.8% 2.4% 10.4% 6.6% 10.1% 4.6% 6.6% 4.6% 7.1% 7.8% 9.4% 10.1%
VIBOR 8.6% 8.7% 8.6% 9.0% 11.2% 12.5% 8.0% 9.4% 9.0% 9.0% 10.8% 10.2% 8.2% 13.5%
Difference -1.1% -5.1% -3.8% -6.6% -0.8% -5.9% 2.1% -4.8% -2.4% -4.4% -3.7% -2.4% 1.2% -3.4%
Source: SBV, KES
55
VNINDEX PERFORMANCE IN FEB/09 AND SEP/10