ĐỀ MỤC NGHIÊN CỨU

I. KHÁI QUÁT VỀ PHÂN TÍCH KỸ THUẬT II. ĐỒ THỊ III. LÝ THUYẾT DOW IV. LÝ THUYẾT ELLIOT WAVE V. CÁC DẠNG THỨC ĐỒ THỊ VI. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH DI ĐỘNG VII. CHỈ SỐ RSI

I. KHÁI QUÁT VỀ PTKT

1. Khái niệm về phân tích kỹ thuật 2. Các giả định trong phân tích kỹ thuật 3. Phân tích kỹ thuật & phân tích cơ bản

1. Khái niệm phân tích kỹ thuật

- Phân tích kỹ thuật nghiên cứu sự vận động của giá cổ phiếu, hàng hóa, hoặc tiền tệ nhằm nắm rõ những biến chuyển của thị trường hoặc xu hướng giá trong tương lai. (Krastins)

1. Khái niệm phân tích kỹ thuật

- Phân tích kỹ thuật nghiên cứu sự biến động của thị trường, chủ yếu sử dụng các đồ thị nhằm mục đích dự báo xu hướng giá trong tương lai. Sự biến động của thị trường bao gồm ba nguồn thông tin sẵn có là giá, khối lượng và trạng thái mở của thị trường. (John Murphy)

2. Giả định trong phân tích kỹ thuật

1. Giá chứng khoán hình thành do quan hệ cung cầu và đã bao hàm các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bán của nhà đầu tư.

2. Giá chứng khoán biến động theo một xu hướng nhất định trong một khoảng thời gian cụ thể.

3. Hành vi các thành viên thị trường giống nhau trong những tình huống tương tự do vậy tạo nên sự lặp lại trong sự biến động giá chứng khoán.

3. Phân tích kỹ thuật – phân tích cơ bản

- PTKT dựa vào hành động thị trường.

- PTCB nghiên cứu sự tác động của các yếu tố kinh tế đến sự biến động giá CK.

- Mục tiêu của cả 2 phương pháp là xác định chiều hướng di chuyển của giá.

Triết lý trong phân tích kỹ thuật

“Nhân loại có thể tìm thấy tương lai trong quá khứ”

“Lịch sử sẽ lập lại chính bản thân của mình”

II. ĐỒ THỊ

1. Các dạng đồ thị

2. Mức hỗ trợ và mức kháng cự

3. Đường xu hướng

1. Các dạng đồ thị

Line chart – Dạng đường thẳng:

- Là đường thẳng hình thành từ các điểm

giá đóng cửa

- Dùng để xem xu hướng dài hạn

1. Các dạng đồ thị

Bar chart – Dạng thanh:

- Dùng để chỉ giá đóng cửa, giá cao, thấp

- Thỉnh thoảng cũng chỉ giá đóng, mở, cao, thấp

1. Các dạng đồ thị

Candlestick chart – Dạng nến

-Sử dụng dữ liệu giống như đồ thị dạng thanh

-Nhấn mạnh mối liên hệ giữa giá đóng cửa và giá mở cửa

1. Các dạng đồ thị

2. Mức hỗ trợ – Ngưỡng kháng cự

- Mức hỗ trợ (Support level): Là mức giá mà ở đó lượng cầu đủ mạnh để ngăn chặn sự giảm giá chứng khoán

- Mức kháng cự (Resistance level) : Là mức giá mà tại đó lượng cung đủ mạnh để ngăn chặn sự tăng giá chứng khoán

3. Đường xu hướng – Trendline

Xu hướng tăng – Uptrend

- Hình thành lên từ hàng loạt những đỉnh cao hơn và đáy cao hơn trên biểu đồ cổ phiếu.

- Là thời điểm thích hợp để mua vào.

- Đường xu hướng được vẽ bằng cách nối những đáy với nhau.

3. Đường xu hướng – Trendline Xu hướng giảm – Downtrend

-Hình thành nên từ hàng loạt những đỉnh thấp hơn và đáy thấp hơn trên biểu đồ.

-Là thời điểm bán ra.

- Đường xu hướng hướng được vẽ bằng cách nối những đỉnh với nhau.

Lưu ý khi áp dụng Trendline

Càng nhiều điểm vẽ xác định, đường trendline càng có ý nghĩa.

Càng tồn tại lâu, đường trendline càng có hiệu lực.

Càng có độ dốc lớn, đường trendline càng dễ bị phá vỡ.

Khi bị phá vỡ, các điểm hỗ trợ và kháng cự cũ sẽ đảo ngược vai trò.

3. Đường xu hướng – Trendline

Kênh xu thế

-Là hai đường song song theo hướng đi lên hay đi xuống. Giá sẽ giao động giới hạn trong hai đường song song đó.

-Thời gian hình thành càng dài, độ tin cậy càng cao.

-Trong trường hợp giá chứng khoán phá vỡ các đường xu thế sẽ là dấu hiệu cho thấy giá chứng khoán sẽ biến động mạnh.

III. LÝ THUYẾT DOW

- Chỉ số bình quân thị trường phản ánh tất cả, trừ hành động của Chúa.

- 3 xu hướng trên thị trường: Major (một năm trở lên), intermediate (vài tuần đến vài tháng), minor (hằng ngày).

-Bull market: tích tụ, tăng vững chắc, bùng nổ.

-Bear market: phân bổ, hỗn loạn, giảm thấp nhất.

III. LÝ THUYẾT DOW

- Hai đường chỉ số bình quân thị trường phải cùng xác nhận một xu hướng.

- Khối lượng giao dịch áp dụng kèm xu thế thị trường.

-Đường ngang có thể thay cho xu thế cấp 2.

-Một xu thế cần được giả định vẫn đang tiếp tục trước khi có dấu hiệu đảo chiều thực sự.

III. LÝ THUYẾT DOW

Lưu ý khi áp dụng

- Lý thuyết Dow không phải luôn luôn đúng.

-Lý thuyết Dow quá trễ.

- Lý thuyết Dow làm cho các NĐT băn khoăn.

- Lý thuyết Dow không giúp được NĐT theo những biến động trung gian.

IV. LÝ THUYẾT ELLIOT WAVE

Dãy số Fibonaci

- Dãy số Fibonacci là một trình tự các dãy số được hình thành bằng cách cộng 2 số đứng trước lại với nhau. Thí dụ:

1,2,3,5,8,13,21,34,55,89,144,233,…

- Bất cứ một số nào trong dãy số đều gấp khoảng 1.618 lần số đứng trước và bằng khoảng 0.618 lần số đứng sau.

IV. LÝ THUYẾT ELLIOT WAVE

-Đo chiều dài từ vai xuống tới ngón tay và chia cho độ dài được đo từ khủy tay đến ngón tay. Hoặc, đo độ dài từ đầu đến bàn chân và chia cho độ dài được đo từ rốn đến bàn chân đều cho cùng kết quả là 1.618!

-Số cánh của một bông hoa hoặc khoảng cách giữa những chiếc lá trên cành đều mọc theo quy luật của dãy số này!

IV. LÝ THUYẾT ELLIOT WAVE

-Giá chứng khoán thay đổi theo chu kỳ dựa trên dãy số Fibonaci

- Thị trường giao động theo 5 sóng lên và 3 sóng xuống

ELLIOT WAVE

ELLIOT WAVE

ELLIOT WAVE

ELLIOT WAVE

ELLIOT WAVE

ELLIOT WAVE

ELLIOT WAVE

V. CÁC DẠNG THỨC ĐỒ THỊ

1. Dạng thức củng cố

2. Dạng thức đảo chiều

1. Dạng thức củng cố

Mẫu hình lá cờ

1. Dạng thức củng cố

Mẫu hình cờ đuôi nheo

2. Dạng thức đảo chiều

Mẫu hình đỉnh và đáy kép

2. Dạng thức đảo chiều

Mẫu hình đầu vai

VI. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH DI ĐỘNG

1. Đường SMA

2. Đường EMA

3. Đường MACD

4. Dải băng Bollinger

1. Đường Simple MA

- Được tính toán bằng cách cộng dồn các giá trị trong một khoảng thời gian gồm một số ngày nhất định và sau đó lấy tổng số chia cho số ngày.

1. Đường Simple MA

Giá đóng cửa SMA-5

Ngày 1 2 3 4 5 6 7 8 9 30.3 30.4 29.6 29.4 30.2 30.4 30.7 30.1 30

1. Đường Simple MA

- MA đi lên, xu thế thị trường đi lên và ngược lại.

-Đường giá ở trên MA, xu thế thị trường đi lên và ngược lại.

-Khoảng cách giữa giá và MA càng lớn, thị trường biến động càng mạnh.

-MA ngắn hạn vượt lên MA dài hạn hơn, thị trường đi lên và ngược lại.

-Giá vượt ngưỡng Resistance, MA vượt ngưỡng này sẽ khẳng định xu hướng tăng giá và ngược lại.

1. Đường Simple MA

Các điểm mua Các điểm bán

1. Đường Simple MA

1. Đường Simple MA

1. Đường Simple MA

2. Đường EMA

Là đường trung bình di động hàm mũ được tính bằng công thức:

3. Đường MACD

Đường MACD: Lấy giá trị trung bình động hàm mũ trong ngắn hạn (12 ngày) trừ giá trị trung bình động hàm mũ trong dài hạn (26 ngày)

MACD > 0: xu thế giá tăng

MACD < 0: xu thế giá giảm

3. Đường MACD

4. Dải băng Bollinger

Sử dụng độ lệch chuẩn và được vẽ bởi hai đường đồ thị trên cùng đồ thị giá của cổ phiếu: một đường goi là băng trên (upper band) và một đường gọi là băng dưới (lower band):

- Băng trên được vẽ bởi giá cổ phiếu cộng với độ lệch chuẩn. - Băng dưới được vẽ bởi giá cổ phiếu trừ đi độ lệch chuẩn.

4. Dải băng Bollinger

Xác suất giá cổ phiếu nằm trong dải băng Bollinger là xấp xỉ 70%. Nếu giá cổ phiếu không nằm trong dải băng Bollinger thì cần chú ý:

- Nếu giá cổ phiếu liên tục nằm trên dải băng trên thì điều này có nghĩa là sức tăng giá của cổ phiếu vẫn rất mạnh và được khẳng định chắc chắn.

- Nếu giá cổ phiếu liên tục nằm dưới dải băng dưới thì điều này có nghĩa là sức giảm giá của cổ phiếu vẫn rất mạnh và được khẳng định chắc chắn.

4. Dải băng Bollinger

- Nếu giá cổ phiếu vượt quá dải trên (upper band) rồi sau đó thiết lập một đỉnh giá khác nằm trong dải bollinger thì tín hiệu này cảnh báo sự chấm dứt xu thế tăng giá hiện tại và chuyển sang xu thế giảm hoặc dập dềnh.

- Nếu giá cổ phiếu xuống dưới dải dưới (lower band) rồi sau đó thiết lập một đáy giá khác nằm trong dải bollinger thì tín hiệu này cảnh báo sự chấm dứt xu thế giảm giá hiện tại và chuyển sang xu thế tăng hoặc dập dềnh.

4. Dải băng Bollinger

Độ rộng của Bollinger Band

BBW = Giá trị dải trên - Giá trị dải dưới = 2 x Độ lệch chuẩn

- Nếu giá trị của BBW lớn thể hiện giá cả có sự biến động đột biến.

- Nếu giá trị của BBW nhỏ thể hiện giá cả có sự biến động đồng đều và ổn định.

Độ rộng của Bollinger Band

VII.CHỈ SỐ RSI

Là chỉ số sức mạnh tương đối của thị trường được tính như sau:

VII.CHỈ SỐ RSI

Ý nghĩa:

0 50: phe mua thắng thế • RSI <50: phe bán thắng thế • RSI lớn hơn hoặc bằng 70: siêu mua • RSI nhỏ hơn hoặc bằng 30: siêu bán

VII.CHỈ SỐ RSI

Giá CK trong 5 phiên đến ngày 18/05/2007 của Công ty cổ phần nhựa Đồng Nai – Mã CK DNP

Ngày

Giá

Thay đổi

%thay đổi

Khối lượng

18/05 76.000

2.000

2,70%

56.350

17/05 74.000

2.000

2,78%

36.190

16/05 72.000

-3.500

-4,64%

43.350

15/05 75.500

3.500

4,86%

30.550

14/05 72.000

3.000

4,35%

52.75