2/2/2017

Phân tích và Thiết kế THUẬT TOÁN

Hà Đại Dương duonghd@mta.edu.vn Web: fit.mta.edu.vn/~duonghd

1

Bài 2 - Đánh giá độ phức tạp thuật toán

PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THUẬ TOÁN

2

NỘI DUNG

I. Giới thiệu II. Phân tích trực tiếp các đoạn mã III. Phân tích đoạn mã có lời gọi chươn trình con IV. Đánh giá dựa trên thực nghiệm V. Bài tập

3

1

2/2/2017

1. Giới thiệu

• Trước khi thực hiện tính độ phức tạp thuật toán A giải bài toán P ta

cần – f(n):

• Xác định độ dài dữ liệu - n: có thể là số ký tự, số phần tử của mảng, …. • Tiêu chí đánh giá: thống nhất là số các thao tác cơ bản (gán, so sánh..)

• Để đánh giá có thể sử dụng:

• Phân tích trực tiếp để tính số các thao tác • Phương pháp đệ quy

4

1. Giới thiệu

• Dựa trên một số quy tắc

• Quy tắc cộng • Quy tắc nhân • Quy tắc phân tích một số câu lệnh • Xét tính chất của chương trình con

5

1. Giới thiệu

• Quy tắc cộng

• T1(n) và T2(n) là thời gian thực hiện của hai đoạn chương trình con nối tiếp nhau

(độc lập) P1, P2 và

• T1(n)= O(f1(n)); T2(n)=O(f2(n)) • Khi đó thời gian (độ phức tạp thời gian) thực hiện của 2 đoạn chương trình đó là

T(n)=T1(n)+T2(n) = O(max{f1(n), f2(n)} Chứng minh: Theo đầu bài, tồn tại các hằng M1, M2, n1, n2 để T1(n)≤M1*f1(n), n>n1, T2(n)≤M2*f2(n), n>n2

Khi đó

T(n) = T1(n) + T2(n) ≤ M1*f1(n)+M2*f2(n),

≤ M.f(n) với n>n0, M=max(M1,M2), n0=max(n1,n2)

f(n)=max(f1(n),f2(n))

6

2

2/2/2017

1. Giới thiệu

• Quy tắc nhân

• T1(n) và T2(n) là thời gian thực hiện của hai đoạn chương trình con lồng nhau

(phụ thuộc) P1, P2 và

• T1(n)= O(f1(n)); T2(n)=O(f2(n)) • Khi đó thời gian (độ phức tạp thời gian) thực hiện của 2 đoạn chương trình đó

T(n)=T1(n)*T2(n) = O(f1(n)*f2(n))

Chứng minh: (tương tự với quy tắc cộng)

7

1. Giới thiệu

• Quy tắc phân tích câu lệnh

• Các câu lệnh đơn (gán, đọc, ghi…) có độ phức tạp là Hằng - O(1) • Ví dụ: (1) (2) (3) (4)

- read(a) - read(b) - read(c) - delta = b*b – 4*a*c

• Nhận xét: Trong đoạn chương trình chỉ bao gồm các lệnh đơn kế tiếp nhau (không chứa các vòng lặp), theo quy tắc cộng => Độ phức tạp thuật toán là hằng O(1)

8

1. Giới thiệu

• Quy tắc phân tích câu lệnh

• Cấu trúc if: thời gian kiểm tra điều kiện + thời gian thực hiện sau THEN hoặc

ELSE

• Cấu trúc lặp:

• thời gian thực hiện vòng lặp là tổng thời gian thực hiện của thân vòng lặp. • Nếu số bước tính trong vòng lặp không đổi (theo mỗi bước lặp) thì thời gian thực hiện

vòng lặp bằng tích của số lần lặp nhân với thời gian thực hiện thân vòng lặp.

9

3

2/2/2017

2. Phân tích trực tiếp

10

2. Phân tích trực tiếp

11

2. Phân tích trực tiếp

12

4

2/2/2017

2. Phân tích trực tiếp

13

2. Phân tích trực tiếp

14

2. Phân tích trực tiếp

ss = n + n – 1 = 2n - 1 gn =n + 1 + α(n) = 2n (xấu nhất)

15

5

2/2/2017

2. Phân tích trực tiếp

16

2. Phân tích trực tiếp

17

2. Phân tích trực tiếp

18

6

2/2/2017

2. Phân tích trực tiếp

19

2. Phân tích trực tiếp

20

2. Phân tích trực tiếp

21

7

2/2/2017

2. Phân tích trực tiếp

22

2. Phân tích trực tiếp

23

2. Phân tích trực tiếp

24

8

2/2/2017

2. Phân tích trực tiếp

25

2. Phân tích trực tiếp

26

2. Phân tích trực tiếp

27

9

2/2/2017

2. Phân tích trực tiếp

28

2. Phân tích trực tiếp

29

2. Phân tích trực tiếp

30

10

2/2/2017

2. Phân tích trực tiếp

31

3. Đoạn chương trình có gọi chương trình con

• Gọi chương trình con không đệ quy

A

B

B1

B2

B12

B11

32

3. Đoạn chương trình có gọi chương trình con

• Gọi chương trình con đệ quy

A

Tính thời gian thực hiện của A?

33

11

2/2/2017

3. Đoạn chương trình có gọi chương trình con • Độ phức tạp chương trình con dạng đệ quy

• Cách giải quyết:

1. Thành lập phương trình đệ quy 2. Giải phương trình đệ quy Nghiệm của lời giải ở bước 2 là thời gian thực hiện chương trình

34

3. Đoạn chương trình có gọi chương trình con • Độ phức tạp chương trình con dạng đệ quy

• Phương trình đệ quy: Biểu diễn mỗi liên hệ giữa T(n) với T(k), k

• Để lập phương trình: Căn cứ vào chương trình đệ quy.

35

3. Đoạn chương trình có gọi chương trình con • Độ phức tạp chương trình con dạng đệ quy

• Dạng tổng quát:

C(n0), với n=n0

T(n) =

T(k) + d* với n>k>n0

• C(n0): Thời gian thực hiện khi n=n0 • T(k): thời gian thực hiện khi n>k>n0 • d*: Thời gian phân chia và tổng hợp kết quả

36

12

2/2/2017

3. Đoạn chương trình có gọi chương trình con • Độ phức tạp chương trình con dạng đệ quy

• Ví dụ: xét hàm tính giai thừa Function gt(n) begin

if n=0 then gt=1 else gt=n*gt(n-1)

end Gọi T(n) là thời gian tính n!, thì T(n-1) là thời gian tính (n-1)! Khi n=0, ta có C(0)=1 (phép gán)

37

3. Đoạn chương trình có gọi chương trình con • Độ phức tạp chương trình con dạng đệ quy

• Ví dụ: xét hàm tính giai thừa Function gt(n) begin

if n=0 then gt=1 else gt=n*gt(n-1)

end Khi n>0, hàm gọi đệ quy gt(n-1), tốn T(n-1) Tổng hợp kết quả ở đây cần 1 phép gán, d*=1

38

3. Đoạn chương trình có gọi chương trình con • Độ phức tạp chương trình con dạng đệ quy

• Ví dụ: xét hàm tính giai thừa Function gt(n) begin

if n=0 then gt=1 else gt=n*gt(n-1)

end Khi n>0, hàm gọi đệ quy gt(n-1), tốn T(n-1) Tổng hợp kết quả ở đây cần 1 phép gán, d*=1

39

13

2/2/2017

3. Đoạn chương trình có gọi chương trình con • Độ phức tạp chương trình con dạng đệ quy

• Giải phương trình đệ quy – Phương pháp truy hồi

1. Với n>k>n0: dùng phương trình đệ quy lần lượt thay

thế T(k) vào vế phải

2. Dừng khi k=n0 3. Thế T(n0) để tìm T(n)

40

3. Đoạn chương trình có gọi chương trình con • Độ phức tạp chương trình con dạng đệ quy

• Giải phương trình đệ quy – Phương pháp truy hồi

1. Ví dụ: Giải

T(n) = T(n-1) + 1

= T(n-2) + 1 + 1 …. = T(n-i) + i

Dừng khi n-i = 0, hay i=n, khi đó T(n) = 1 + n = O(n)

41

3. Đoạn chương trình có gọi chương trình con • Độ phức tạp chương trình con dạng đệ quy

• Giải phương trình đệ quy – Phương pháp truy hồi

1. Ví dụ: Giải

T(n) = T(n/2) + 1

= T(n/22) + 1 + 1 …. = T(n/2i) + i

Dừng: n/2i = 1 (n0), hay i=log2n, khi đó T(n) = 0 + log2n

42

14

2/2/2017

4. Đánh giá bằng thực nghiệm

43

4. Đánh giá bằng thực nghiệm

44

4. Đánh giá bằng thực nghiệm

45

15

2/2/2017

4. Đánh giá bằng thực nghiệm

46

4. Đánh giá bằng thực nghiệm

47

4. Đánh giá bằng thực nghiệm

48

16

2/2/2017

NỘI DUNG BÀI HỌC

I. Giới thiệu II. Phân tích trực tiếp các đoạn mã III. Phân tích đoạn mã có lời gọi chươn trình con IV. Đánh giá dựa trên thực nghiệm V. Bài tập

49

5. Bài tập

1. Tính số phép so sánh trong đoạn mã ở ví dụ 1 slide 11. 2. Sử dụng công thức tính tổng dãy lũy thừa tính ra độ phức tạp lý

thuyết ở ví dụ 2 slide 13, đánh giắ bằng thực nghiệm chương trình trong ví dụ 2 slide 13 và so sánh với đánh giá lý thuyết.

3. Tính tham số α(i) qua đó tính số phép so sánh ở ví dụ 10 slide 26 4. Tính số phép gán ở ví dụ 10 trang 26. 5. Tính số phép so sánh, số phép gán trong đoạn chương trình ở ví dụ

11 slide 27.

6. Tính số phép so sánh, số phép gán trong đoạn chương trình ở ví dụ

12 slide 28.

50

17