Tổng quan về PHP và MYSQL
C H
Ư
Ơ
N
G
Mục tiêu ........................................................................... 2
Câu hỏi kiểm tra mở đầu ................................................ 2
1.Giới thiệu ..................................................................... 4
2.Kiến trúc cơ bản client/server..................................... 5
Client ............................................................................................. 5
Server............................................................................................ 5
3.Công cụ cần thiết ......................................................... 7
3.1 Download PHP/Apache/MySQL ............................................. 7
3.2 Cài đặt và cấu hình ................................................................. 8
3.3 Một số công cụ thông dụng thay thế .................................... 14
4.Lập trình trong môi trường Web ............................... 19
Tại sao sử dụng PHP? ............................................................... 19
Những thiếu sót của HTML......................................................... 19
Điều gì sẽ xảy ra với trang HTML? ............................................. 20
Điều gì sẽ xảy ra với trang PHP? ............................................... 20
Vậy cái mà PHP có thể làm là HTML không thể? ...................... 21
Viết một trang PHP đơn giản ...................................................... 22
5.Tổng kết ..................................................................... 23
Câu hỏi trắc nghiệm kết chương ................................. 24
Các ch
đ
ề chính
1
Mục tiêu
Sau khi hoàn thành chương này, chúng ta sthể:
Trình bày được kiến trúc cơ bản client/server.
Cài đặt, cấu hình được web server và PHP.
Phân tích được các ưu điểm của PHP so với HTML.
Viết được một trang PHP đơn gin và chạy trên trình duyệt.
Câu hỏi kiểm tra mở đầu
Trả lời các câu hỏi sau:
1. Muốn hiển thị các trang web tĩnh chúng ta cần có?
a. Trình son thảo web.
b. Trình duyệt web.
c. Web server
d. Web server và trình duyệt web.
2. Về bản chất các trang VBScript, JavaScript là các trang web?
a. Động
b. Động phía client
c. Động phía Server
d. Tĩnh
3. Để chạy các trang web động chúng ta chỉ cần có?
a. Trình son thảo web.
b. Trình duyệt web.
c. Web server
d. Web server và trình duyệt web.
4. Trang Web gồm HTML + JavaScript là trang web?
a. Động
b. Tĩnh
c. Động phía client
d. Động phía server
5. Ngôn ngữ để viết web đầu tiên là?
a. ASP
b. JavaScript
c. HTML
d. PHP
1. Giới thiệu
PHP (PHP Hypertext Preprocessor) là ngôn ng kịch bản được
nhúng phía server. Điều này nghĩa nó làm việc n trong một i
liu HTML để trao cho khả năng tạo ra nội dung theo yêu cầu. Chúng
ta thể chuyển đổi site của chúng ta vào trong một ng dụng web,
không chỉ một tập các trang web tĩnh với thông tin thể không
cập nhật được thông tin tng xuyên. thể tạm coi tốt đối với
web site nhân” nhưng không tốt cho một số trường hợp khác chẳng
hạn web site kinh doanh hoặc giáo dục.
Chúng ta có thể hi Nhưng, tại sao lại PHP?” Có knhiều lựa
chọn khác giống như ASP, Cold Fusion, Perl, Java ... câu trả lời sẽ là:
Tính đơn giản, sử dụng hầu hết cơ sở dữ liệu và độc lập về nền tảng.
PHP được thiết kế để m việc trên web trong phạm vi nào đó,
trội hơn một số ngôn ngữ khác: Kết nối truy vấn sở dữ liệu
mt nhiệm vụ đơn gin thể được thực thi trong 2 hoặc 3 ng
mã. y kịch bản PHP cũng tối ưu hóa cho các lần phản hồi cần thiết
trên các ứng dụng web, thậm c thể một phần của máy web
server thông qua việc cải thiện hơn nữa.
chúng ta đã nói rằng mã nguồn mở? Việc y nghĩa
người dùng sẽ xem được nguồn của các ứng dụng sử dụng PHP
MySQL. Chúng tận dụng được mô hình phát triển dựa vào nguồn mở,
cho phép người nào cm thấy thích nó đều thể góp phần vào việc phát
triển các dự án.
Trong trường hợp của PHP, các lập trình viên trên toàn thế giới
tham gia o việc pt triển ngôn ngữ không tng chờ một khoản li
nhuận nào. Phần lớn những người tham gia công việc đều niềm đam
mê việc tạo ra mt sản phẩm phần mềm tốt, hsẽ cảm thấy thích tkhi
thy người khác sử dụng các ng ccủa họ như chúng ta chẳng hn.
2. Kiến trúc cơ bản client/server
Kiến trúc n bản nhất để trang Web động hoạt động được
phi làm việc tn hình client/server. Nghĩa mi thứ client hay
server đều đảm đương một chức năng riêng để hoàn thành ng vic
chung đó là cho ra một trang Web động. Chúng ta có lẽ đã quen thuộc với
chương trình WinWord để soạn văn bản, thể hoạt động độc lập trên
bất kỳ máy tính nào chẳng cần quan m tới i là client hay i là
server. ng dụng Web thì khác hẳn, phải có một mô hình server thể
mt máy tính làm server thôi, nhằm tập trung hoá việc xử dữ liệu. Còn
các client, n được hiu là máy tính của người sử dụng phải được ni
mng vi server, giả s các máy này truy cập vào một Website chẳng
hn, thì có nghĩa họ đã truy cập vào server, sau đó lấy dữ liu từ server về
th hin n máy mình. Cùng một c thể hàng trăm người (client)
truy cập vào cùng một Website được xử tập trung trên server, tương t
như một đám trẻ m nhau giành phần của mình từ một cái bánh.
Client
Các ng dụng mà chúng ta phát triển trên nn MySQL PHP sử
dụng tính năng single client đó là trình duyệt Web. Tuy nhiên, không phải
đây chỉ là ngôn ngữ duy nhất để phát triển ứng dụng Web.
Như chúng ta đã biết ngôn ngữ ban đầu cho việc duyệt Web
HTML. HTML cung cấp rất nhiều những th lệnh (Tag) cho phép thể
hin trang Web theo nhiu kiểu cách khác nhau. Ngoài HTML ra các
trình duyệt Web còn cho phép các add-in hỗ trợ nhiều thứ khác như
RealPlayer, Flash, Shockwave, hoặc hỗ trợ về Javascript hoặc XML.
Server
Hầu hết các ứng dựng Web đều hoạt động tập trung trên Server.
Một ứng dụng đặc trưng gọi là Web Server sẽ đảm trách việc giao tiếp
vi các trình duyệt. Một sdữ liệu (CSDL) trên Server sẽ lưu trtất