intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Phương pháp lập trình hướng đối tượng: Hàm dựng, hàm hủy, hàm toán tử

Chia sẻ: Năm Tháng Tĩnh Lặng | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:26

94
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng này giới thiệu về hàm dựng, hàm hủy, hàm toán tử trong lập trình hướng đối tượng. Ngoài trình bày các kiến thức về ba hàm nêu trên, trong bài giảng này còn cung cấp một số bài tập giúp người học củng cố và nắm chắc kiến thức trong bài giảng. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Phương pháp lập trình hướng đối tượng: Hàm dựng, hàm hủy, hàm toán tử

  1. Hàm dựng, Hàm hủy, Hàm toán tử Phương pháp lập trình hướng đối tượng . 1
  2. Nội dung  Hàm dựng.  Hàm hủy.  Hàm toán tử.  Bài tập. Phương pháp lập trình hướng đối tượng . 2
  3. Nội dung  Hàm dựng.  Hàm hủy.  Hàm toán tử.  Bài tập. Phương pháp lập trình hướng đối tượng . 3
  4. Hàm dựng  Khi đối tượng vừa được tạo:  Giá trị các thuộc tính bằng bao nhiêu?  Đối tượng cần có thông tin ban đầu.  Giải pháp:  Xây dựng phương thức cung cấp thông tin.  Người dùng quên gọi?!  “Làm khai sinh” cho đối tượng! PhanSo HocSinh Tửsố?? Họ tên?? Mẫu số?? Điểm văn?? Điểm toán?? Hàm dựng ra đời!! Phương pháp lập trình hướng đối tượng . 4
  5. Hàm dựng  Tính chất hàm dựng (constructor):  Bắt buộc gọi khi tạo đối tượng.  Có thể nạp chồng nhiều hàm dựng.  Trong C++, hàm dựng có tên trùng tên lớp. class PhanSo void main() { { private: PhanSo p1(1, 2); int m_tuSo; PhanSo p2(2, 3); int m_mauSo; PhanSo *p3 = new PhanSo(2, 3); public: } PhanSo(int tuSo, int mauSo); PhanSo(int giaTri); }; Phương pháp lập trình hướng đối tượng . 5
  6. Hàm dựng  Hàm dựng mặc định (default constructor):  Không có tham số.  Dùng tạo đối tượng với thông tin mặc định.  Lớp không có hàm dựng.  Trình biên dịch cung cấp. class PhanSo { void main() private: { int m_tuSo; PhanSo p; int m_mauSo; PhanSo q = new PhanSo; public: } PhanSo(); }; Phương pháp lập trình hướng đối tượng . 6
  7. Hàm dựng  Hàm dựng sao chép (copy constructor):  Có tham số là đối tượng cùng lớp.  Dùng tạo đối tượng từ đối tượng cùng loại.  Lớp không có hàm dựng sao chép.  Trình biên dịch cung cấp. class PhanSo void main() { { private: PhanSo p1(1, 2); int m_tuSo; PhanSo p2(p1); int m_mauSo; PhanSo p3 = p2; public: } PhanSo(const PhanSo &p); }; Phương pháp lập trình hướng đối tượng . 7
  8. Hàm dựng  Dr. Guru khuyên:  Một lớp nên có tối thiểu 3 hàm dựng:  Hàm dựng mặc định.  Hàm dựng có đầy đủ tham số.  Hàm dựng sao chép. class PhanSo { private: int m_tuSo; int m_mauSo; public: PhanSo(); PhanSo(int tuSo, int mauSo); PhanSo(const PhanSo &p); }; Phương pháp lập trình hướng đối tượng . 8
  9. Nội dung  Hàm dựng.  Hàm hủy.  Hàm toán tử.  Bài tập. Phương pháp lập trình hướng đối tượng . 9
  10. Hàm hủy  Vấn đề rò rỉ bộ nhớ (memory leak):  Khi hoạt động, đối tượng có cấp phát bộ nhớ.  Khi hủy đi, bộ nhớ không được thu hồi!!  Giải pháp:  Xây dựng phương thức thu hồi.  Người dùng quên gọi!  Làm “khai tử” cho đối tượng. HocSinh Rò Ròrỉrỉbộ bộnhớ!! nhớ!! Họ tên Điểm văn Điểm toán Thu hồi Hàm hủy vào cuộc!! Phương pháp lập trình hướng đối tượng . 10
  11. Hàm hủy  Tính chất hàm hủy (destructor):  Tự động gọi khi đối tượng bị hủy.  Mỗi lớp có duy nhất một hàm hủy.  Trong C++, hàm hủy có tên ~ class HocSinh { void main() private: { char *m_hoTen; HocSinh h; float m_diemVan; HocSinh *p = new HocSinh; float m_diemToan; delete p; public: } ~HocSinh() { delete m_hoTen; } }; Phương pháp lập trình hướng đối tượng . 11
  12. Nội dung  Hàm dựng.  Hàm hủy.  Hàm toán tử.  Bài tập. Phương pháp lập trình hướng đối tượng . 12
  13. Hàm toán tử  Khái niệm hàm toán tử:  Có thể dùng toán tử đặt tên hàm?  Trong C++, dùng từ khóa operator. PhanSo operator +(const PhanSo &p1, const PhanSo &p2);  Hệ quả?  Định nghĩa lại cách thực hiện toán tử. PhanSo p1, p2; PhanSo p3 = p1 + p2;  Định nghĩa nhiều cách thực hiện khác nhau cho toán tử bằng nạp chồng hàm. PhanSo operator +(const PhanSo &p, int so); float opeartor +(const PhanSo &p, float so); Phương pháp lập trình hướng đối tượng . 13
  14. Hàm toán tử  Ưu điểm:  Thực hiện toán tử trên kiểu dữ liệu tự định nghĩa. PhanSo p1, p2; HocSinh h1, h2; PhanSo p3 = p1 + p2; if (h1 > h2) h1++;  Hạn chế:  Không thể tạo toán tử mới.  Không thể định nghĩa lại toán tử trên kiểu cơ bản.  Ngôi của toán tử giữ nguyên.  Độ ưu tiên của toán tử không đổi.  Đôi khi gây nhầm lẫn!! Phương pháp lập trình hướng đối tượng . 14
  15. Hàm toán tử  Phân loại hàm toán tử:  Toán tử độc lập:  Không thuộc lớp nào.  Ngôi của toán tử là số tham số truyền vào. PhanSo operator +(const PhanSo &p1, const PhanSo &p2); bool operator >(const PhanSo &p1, const PhanSo &p2);  Toán tử thuộc lớp:  Là phương thức của lớp.  Ngôi của toán tử: đối tượng của lớp + số tham số. PhanSo PhanSo::operator +(const PhanSo &p); bool PhanSo::operator >(const PhanSo &p);  Cách sử dụng 2 loại là như nhau!! Phương pháp lập trình hướng đối tượng . 15
  16. Hàm toán tử  Toán tử có thể định nghĩa lại: Ngôi Nhóm Toán tử 1 Ngôi (Unary) Tăng giảm ++, -- Dấu số học +, - Logic !, ~ Con trỏ *, & Ép kiểu int, float, double, … 2 Ngôi (Binary) Số học +, -, *, /, %, +=, -=, *=, /=, %= So sánh >, =,
  17. Hàm toán tử  Toán tử không thể định nghĩa lại: Toán tử Ý nghĩa . Truy xuất phần tử .* Truy xuất con trỏ phần tử :: Toán tử :: ?: Toán tử điều kiện # Chỉ thị tiền xử lý ## Chỉ thị tiền xử lý Phương pháp lập trình hướng đối tượng . 17
  18. Hàm toán tử  Dr. Guru khuyên:  Những lưu ý khi định nghĩa lại toán tử:  Ngôi: số lượng tham số.  Toán hạng: kiểu dữ liệu tham số.  Kết quả: kiểu trả về.  Ví dụ:  Toán tử >.  Toán tử =.  Toán tử [ ]. Phương pháp lập trình hướng đối tượng . 18
  19. Tóm tắt  Hàm dựng:  Khởi tạo thông tin ban đầu cho đối tượng.  Bắt buộc gọi khi tạo đối tượng.  Mỗi lớp có thể có nhiều hàm dựng.  Hàm hủy:  Dọn dẹp bộ nhớ cho đối tượng.  Tự động gọi khi đối tượng bị hủy.  Mỗi lớp có duy nhất một hàm hủy. Phương pháp lập trình hướng đối tượng . 19
  20. Tóm tắt  Hàm toán tử:  Hàm có tên là toán tử.  Dùng định nghĩa lại toán tử.  Ràng buộc:  Ngôi của toán tử giữ nguyên.  Độ ưu tiên của toán tử không đổi.  Không thể tạo toán tử mới.  Không thể định nghĩa lại toán tử cho kiểu cơ bản.  Có 2 loại hàm toán tử:  Toán tử độc lập.  Toán tử thuộc lớp. Phương pháp lập trình hướng đối tượng . 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2