Bộ môn PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU (RESEARCH METHODOLOGY)

Giảng viên:

ĐĐ.TS. THÍCH QUANG THẠNH

Bài 1

TỔNG LUẬN VỀ NGHIÊN CỨU

I. KHÁI NIỆM

1. Khái niệm nghiên cứu: a. Về phƣơng diện nghĩa đen:

 Nghiên cứu là sự tìm tòi, suy

xét và nghiền ngẫm một vấn đề

cho thấu đáo.

 Tên tiếng Anh là “research” .

“re” là sự lập đi lập lại nhiều lần.

“search” là sự nghiên cứu, phát

hiện hay khám phá.

b. Về phương diện khoa học:

 Nghiên cứu là công trình khảo

sát, nỗ lực tìm kiếm hoặc khám

phá những sự kiện/kiến thức mới

bằng phương pháp có hệ thống

khoa học về một đề tài/công

trình nghiên cứu nào đó một

cách sâu rộng hơn.

luận nghiên cứu:

tiếng Anh “Research là

2. Khái niệm phƣơng pháp  Tên

Methodology”; “Method of research”;

hay viết gọn “Methodology.”

 Là phương pháp lập luận có hệ thống

và khoa học khi nghiên cứu về một đề

tài hay một công trình khoa học nào đó

II. PHÂN LOẠI

NGHIÊN CỨU

a. Nghiên cứu thuần túy

(Pure research)

Là công trình nghiên cứu, khám

phá kiến thức mới về một lãnh

vực nào đó một cách không vụ

lợi, chỉ nhằm làm cho vấn đề

sáng tỏ hơn và hoàn thiện hơn.

b. Nghiên cứu ứng dụng (Practical/applied research)

Là công trình nghiên cứu của một cá

nhân hay tập thể, hoặc của các ban

ngành/viện/công ty/... để tìm kiếm và

khám phá những sản phẩm mới

hoặc cải thiện những sản phẩm đã

có, nhằm mục đích phục vụ lợi ích

cho các nhu cầu xã hội và phát triển

kinh tế.

III. CÁC PHƢƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU

1. Phƣơng pháp số lƣợng

2. Phƣơng pháp chất lƣợng

3. Phƣơng pháp nghiên cứu hiện trƣờng

4. Phƣơng pháp thực nghiệm/thí nghiệm

5. Phƣơng pháp khảo sát

6. Phƣơng pháp so sánh

7. Phƣơng pháp phỏng vấn

8. Phƣơng pháp bảng câu hỏi

9. Phƣơng pháp nghiên cứu tiêu biểu

10. Phƣơng pháp phân tích

11. Phƣơng pháp liên ngành

IV. NGUỒN TÀI LiỆU

NGHIÊN CỨU

1. Nguồn tài liệu gốc (Primary Sources) Nguồn tài liệu gốc là bao gồm tất cả các sáng tác thuộc nguyên thủy của một tác giả nào đó. Bao gồm:  Kinh/Sách nguyên thủy.  Luận văn; Luận án; Chuyên khảo.  Bài nghiên cứu trong Tạp chí.  Thƣ từ; Nhật ký; Hồi ký; Bút ký nhân chứng  Kịch; Thơ ca; Tiểu thuyết; Tự truyện.  Tài liệu phỏng vấn; các báo cáo và

thuyết trình; ...

2. Nguồn tài liệu phụ/thứ 2 (Secondary Sources) Nguồn tài liệu thứ 2 bao gồm các sáng tác viết về/dựa trên tài liệu gốc; hoặc các bản dịch khác nhau về tài liệu gốc:  Các bản dịch; sớ giải; chú thích.  Bản tóm tắt; Từ điển Bách khoa;

các mục/tạp chí điểm sách.

Các sách hướng dẫn; các ấn bản chứa các thông tin về sự kiện; ...

V. PHẦN TRÌNH BÀY

LUẬN VĂN- LUẬN ÁN

1. PHẦN ĐẦU

 Các trang bìa; trang để trống và trang

tựa đề.

 Trang xác nhận giáo sƣ hƣớng dẫn và

 Trang Tuyên bố của nghiên cứu sinh

 Lời giới thiệu/ lời đầu sách /lời Tựa.

 Lời cảm ơn

giáo sƣ Trƣởng bộ môn.

 Mục lục; Bảng liệt kê các bảng biểu hoặc hình ảnh minh họa (nếu có)

 Bảng viết tắt.

2. PHẦN GIỮA

 Chƣơng Dẫn nhập.

 Các chƣơng Nội dung

 Chƣơng Kết luận/Tóm tắt

3. PHẦN CUỐI

 Trang Phụ chú

 Trang Chú giải Thuật ngữ/

và Thuật ngữ đối chiếu

 Thƣ mục tham khảo

 Bảng chú dẫn mục từ.

VI. CÁC THÀNH PHẨM

NGHIÊN CỨU

1. BIÊN KHẢO (Writings)

 Là một bài nghiên cứu nhằm công bố, cung cấp hay phổ biến kiến thức về một vấn đề nào đó; không mang tính chất học đường/thi cử/đệ trình để được cấp văn bằng/chứng chỉ.

 Không giới hạn về số trang và

phạm vi nghiên cứu.

▬► Ví dụ: Bài viết trên báo, tạp

chí, mạng, …

2. BÀI LUẬN VĂN (Esays)

 Là bài viết ngắn của sinh viên trong một học phần ở cấp Cử nhân và Cao học.

 Là thành phẩm nghiên cứu nhỏ nhất trong tính chất học đường được giới hạn trong vòng 20 trang.

▬► Ví dụ: Một tiểu luận cho một

học phần/ bộ môn.

3. BÀI KHẢO LUẬN (Writen Assignments)

 Là bài nghiên cứu mang tính chất học đƣờng đƣợc thực hiện vào giữa kỳ hay cuối kỳ của khoá học trong phạm vi 50 trang.

▬► Ví dụ: Tiểu luận giữa/cuối học

kỳ.

4. BÀI CHUYÊN KHẢO (Monograph)  Là bài nghiên cứu chuyên ngành về một chủ đề/lãnh vực nào đó, không giới hạn số trang.

 Là bài khảo cứu chuyên ngành dành cho mục đích học đƣờng hoặc các mục đích nghiên cứu thuần túy.

▬► Ví dụ: Khảo sát về sự kiện đản sanh của đức Phật.

5. BÀI LUẬN VĂN CỬ NHÂN

(Graduation Tratise)

 Là luận văn nghiên cứu đề

tài tốt nghiệp của sinh viên

ở cấp Cử nhân đƣợc giới

hạn trong vòng 100 trang.

▬► Ví dụ: Đề tài luận văn tốt

nghiệp.

6. LUẬN ÁN (Dissertation/Thesis)

 Là luận án nghiên cứu cao cấp của các bậc học từ Cao học trở lên với số trang tối thiểu từ 150 trang trở lên (khổ giấy A4).

 Luận án có 3 cấp: Cao học;

Phó Tiến sĩ và Tiến sĩ.

▬► Ví dụ: Đề tài luận án tốt

nghiệp.

Bài 2

TIẾN TRÌNH SOẠN THẢO

KHẢO LUẬN, LUẬN VĂN

& LUẬN ÁN

I. TIÊU CHÍ CHỌN ĐỀ TÀI

 Có thích hợp với trình độ, khả năng,

 Có giá trị, ý nghĩa, hoặc đóng góp mới

sở trƣờng của mình không?

gì cho lãnh vực đang nghiên cứu không?

 Có đủ nguồn tài liệu cung cấp cho việc nghiên cứu đề tài không?  Có Giáo sƣ hƣớng dẫn thích hợp

không?

 Có thật sự thích thú nghiên cứu đề tài

 Có thể hoàn tất trong thời gian ấn định

không?

không?

II. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI

 Đề tài không qúa rộng.  Suy nghĩ và giới hạn phạm vi nghiên cứu của mình

Ví dụ:

1. Nghiên cứu GIỚI - ĐỊNH -TUỆ trong

Đạo Đế.

2. Tìm hiểu GIỚI - ĐỊNH - TUỆ trong

các kinh điển Đại thừa Phật giáo.

3. Nghiên cứu và so sánh GIỚI – ĐỊNH-

TUỆ qua các kinh điển thuộc hệ

Nikàya (Nam truyền) và A Hàm (Bắc

truyền).

Ví dụ:

1. Nghiên cứu GIỚI trong TAM VÔ LẬU

HỌC.

2. Tìm hiểu NGŨ GIỚI trong GIỚI HỌC.

3. Nghiên cứu và so sánh về CHỮ HIẾU

qua tư tưởng Phật giáo và Khổng giáo.

4. Nghiên cứu và phân tích CON SỐ 7 qua

hình tượng Phật Đản sanh.

III. LẬP CHƢƠNG TRÌNH LÀM ViỆC

 Tham khảo, tìm kiếm và góp nhặt

nguồn tài liệu (bao nhiêu ngày?)

 Đọc và ghi chú các ý chính và phần trích dẫn trong tài liệu (có thể theo từng chương hoặc nhiều chương). (bao nhiêu ngày?)

 Viết bản thảo lần thứ nhất (bao nhiêu

ngày?)

 Hiệu đính và ghi chú thích từng

chƣơng. (bao nhiêu ngày?)

 Viết bản thảo lần cuối cùng. (bao nhiêu

ngày?)

IV. THAM KHẢO TÀI LIỆU

 Sách tham khảo đƣợc tìm thấy tại các

tiệm sách hoặc thƣ viện nhà trƣờng.

 Sách tham khảo gồm có: sách thuộc

tƣ liệu gốc và phụ; các từ điển; bách

khoa; tạp chí; báo chí; sổ tay; các bài

Luận án khác; .v..v cũng là nguồn

cung cấp thông tin cho các bạn.

V. PHÁC THẢO DÀN BÀI SƠ BỘ

A. PHẦN DẪN NHẬP

B. PHẦN NỘI DUNG

 Các chƣơng: I, II, III, ….  Các mục: 1, 2, 3,…  Các tiết: a, b, c,…  Các đoạn và tiểu đoạn

C. PHẦN KẾT LUẬN

 Tóm ý chính các chƣơng  Các đề nghị cho nghiên cứu mới

VI. ĐỌC & GHI CHÚ TÀI LIỆU

1. ĐỌC TƢ LIỆU (có 2 cách) a. Đọc từng chương, từng đoạn b. Đọc một lượt tất cả các chương ▬► Chỉ nên đọc các phần có liên quan đến

nội dung đề tài.

2. THÁI ĐỘ ĐỌC

mở, vô tư, không thiên vị và có khoa học.

 Có niềm tin dựa trên uy tín của tác giả.  Có thành kiến, mặc cảm với tác giả. ▬►Đọc với một tâm hồn và khối óc rộng

3. GHI CHÚ TƢ LIỆU  Những kiến thức, thông tin phổ quát và cần thiết nhất cho đề tài (để hệ thống kiến thức cho mình).

 Những thông tin sáng tạo, khám phá hay đóng góp riêng của tác giả nổi tiếng (để học hỏi và trích dẫn).

 Những nhận định, đánh giá mới mẻ, sáng tạo và đặc biệt của tác giả khác (để học hỏi và trích dẫn).

 Những nhận định, đánh giá, phê bình hay mang tính định kiến về bất kỳ góc độ nào trong lãnh vực nghiên cứu (để góp ý hay phê bình về sau).

VII. NHỮNG ĐIỀU CẦN GHI NHỚ

 Không dùng lời lẽ cao ngạo, thiếu tế nhị, thô tục và khinh thƣờng các nhà nghiên cứu khác.

 Khi xƣng hô, nên dùng từ: “chúng tôi, tác giả, người viết” và “của chúng tôi” thay vì dùng: “tôi” và “của tôi”.

 Nên nhất quán khi sử dụng các thuật ngữ dịch có nguồn gốc nƣớc ngoài.  Khi trích ngôn ngữ gốc Phật học, nên chỉ dùng nhất quán1 trong 2 cổ ngữ chính (Pali hoặc Sanskrit) để tránh đọc giả bị nhầm lẫn.

Bài 3

CẤU TRÚC CỦA

LUẬN VĂN-LUẬN ÁN

Cấu trúc của luận văn- luận án

được phân chia thành 3 phần:

A. PHẦN ĐẦU

B. PHẦN GIỮA (PHẦN VĂN BẢN)

C. PHẦN CUỐI (PHẦN THAM KHẢO)

A. PHẦN ĐẦU

1. Trang bìa (tựa đề, cấp, khoa, tên NCS/GS/bộ môn/trƣờng/địa điểm/năm trình luận văn 2. Trang để trống/trang đệm/trang nửa tựa đề 3. Trang tựa đề 4. Trang tƣởng niệm (nếu có) 5.

6. 7.

Trang xác nhận của Giáo sƣ hƣớng dẫn/Trƣởng bộ môn Lời cam đoan của nghiên cứu sinh Trang mục lục (bắt đầu số La Mã: i, ii, iii, iv…,) Lời nói đầu/Lời cám ơn

8. 9. Bảng liệt kê các hình ảnh minh họa (nếu có) 10. Bảng viết tắt

1. Trang bìa: tựa đề, cấp, khoa, tên nghiên cứu sinh/Giáo sƣ hƣớng dẫn, tên môn học, tên trƣờng,địa điểm và năm trình luận văn (Cover- page)

NGHIÊN CỨU VỀ GIỚI ĐỊNH TUỆ TRONG KINH TRUNG BỘ LUẬN ÁN Trình tại bộ môn Triết học thuộc khoa Phật học của Trường Đại học Phật giáo Việt Nam để hoàn tất các yêu cầu được cấp văn bằng Tiến sĩ Triết học Phật học Nghiên cứu sinh: NGUYỄN VĂN TÂM Giáo sư hướng dẫn: TRẦN THỊ HOA (Trưởng khoa Phật học) Bộ môn: Triết học Phật học Trường Đại học Phật giáo Việt Nam TP. Hồ Chí Minh 2012

TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHẬT HỌC TP.HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN PHẬT HỌC Đề tài: NGHIÊN CỨU VỀ GIỚI ĐỊNH TUỆ TRONG KINH TRUNG BỘ Nghiên cứu sinh: NGUYỄN VĂN TÂM Giáo sư hướng dẫn: TRẦN THỊ HOA (Trưởng khoa Phật học) Bộ môn: Triết học Phật học 2012

2. Trang để trống/trang đệm/trang nửa

tựa đề (Half -tilte page)

NGHIÊN CỨU VỀ GIỚI ĐỊNH TUỆ

TRONG KINH TRUNG BỘ

3. Trang tựa đề (Title)

NGHIÊN CỨU VỀ GIỚI ĐỊNH TUỆ TRONG KINH TRUNG BỘ LUẬN ÁN Trình tại bộ môn Triết học thuộc khoa Phật học của Trường Đại học Phật giáo Việt Nam để hoàn tất các yêu cầu được cấp văn bằng Tiến sĩ Triết học Phật học Nghiên cứu sinh: NGUYỄN VĂN TÂM Giáo sư hướng dẫn: TRẦN THỊ HOA (Trưởng khoa Phật học) Bộ môn: Triết học Phật học Trường Đại học Phật giáo Việt Nam TP. Hồ Chí Minh 2012

TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHẬT HỌC TP.HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN PHẬT HỌC Đề tài: NGHIÊN CỨU VỀ GIỚI ĐỊNH TUỆ TRONG KINH TRUNG BỘ Nghiên cứu sinh: NGUYỄN VĂN TÂM Giáo sư hướng dẫn: TRẦN THỊ HOA (Trưởng khoa Phật học) Bộ môn: Triết học Phật học 2012

5. Trang xác nhận của Giáo sƣ hƣớng

dẫn/Trƣởng bộ môn (Certificate)

XÁC NHẬN CỦA GIÁO SƢ

Chúng tôi xin xác nhận rằng đây là luận án do chính

nghiên cứu sinh Nguyễn Văn Tâm thực hiện dưới sự

hướng dẫn của chúng tôi.

Luận án này là công trình mới, có nhiều sáng tạo và

đáng được cứu xét để được cấp văn bằng Tiến sĩ.

Ngày... tháng…. năm…

Giáo sư Trưởng bộ môn

Giáo sư hướng dẫn Ký tên Ký tên (ghi rõ họ, tên & chức vụ) (ghi rõ họ, tên & chức vụ) Địa chỉ liên hệ Địa chỉ liên hệ

6. Lời cam đoan của nghiên cứu sinh

(Declaration of researcher)

LỜI CAM ĐOAN CỦA SINH VIÊN/ NGHIÊN CỨU SINH

Chúng tôi xin cam đoan rằng đây là công trình

nghiên cứu của riêng chúng tôi, không có sự hợp tác

của ai, không sao chép hay dựa vào bất kỳ tác phẩm

nào từ trước đến giờ.

Luận án này chưa từng nộp và trình cho bất kỳ

trường Đại học nào để được cấp phát bất kỳ chứng

chỉ hay văn bằng nào.

Ngày... tháng…. năm…

Chữ ký của nghiên cứu sinh

• (ghi đủ họ & tên)

7. Trang mục lục (Table of Contents)

Chƣơng I GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT

Trang

1 I.1. Tình Hình Xã Hội Hiện Nay 5 1.1. Giáo Dục 10 1.2. Khủng Bố và Bạo Động 15 1.3. Môi Trường Sinh Thái I.2. Sự Đóng Góp của Đức Phật 23 27 2.1. Quyền Bình Đẳng 32 2.2. Bất Bạo Động

Chƣơng II VAI TRÒ CỦA TU SĨ TẠI ẤN ĐỘ

40 42 47 55 62 70 82 90 92 97

II.1. Sơ Lược về Phật Giáo Ấn Độ 1.1. Sự Du Nhập 1.2. Sự Suy Thoái 1.3. Sự Phục Hưng II.2. Phật Giáo Ấn Độ thời Hiện Đại 2.1. Vai Trò của Tu Sĩ Ấn Độ 2.2. Sự Đóng Góp của Tu Sĩ II.3……. 3.1….. 3.2…….

8. Lời nói đầu/ Lời cám ơn

9. Bảng liệt kê các bảng biểu/hình

ảnh minh họa (nếu có)

Hình 1: Đức Phật Chuyển Pháp Luân 20

Hình 2: Tháp Bồ Đề Đạo Tràng 32

Hình 3: Tháp Sanchi 43

Hình 4; Chùa Thiếu Lâm- Trung Quốc 57

10. Bảng viết tắt (Abbreviation)

LSPGVN = Lịch Sử Phật Giáo Việt Nam

TB = Kinh Trung Bộ

= Kinh Trường Bộ Tr.B

TAH

= Kinh Tạp A Hàm

= Đức Phật và Phật Pháp

ĐPPP

CĐĐP

= Cuộc Đời Đức Phật

TCB = Kinh Tăng Chi Bộ

B. PHẦN GIỮA (PHẦN VĂN BẢN)

Chƣơng một (chƣơng dẫn nhập)

Chƣơng hai

Chƣơng ba

Chƣơng v..v.

Chƣơng kết luận

C. PHẦN CUỐI (PHẦN THAM KHẢO)

1. Phụ chú (Appendices) 2. Bảng chú giải thuật

ngữ/thuật ngữ đối chiếu (Glossaries)

3. Thƣ mục tham khảo

(Biblipgraphy)

4. Bảng chú dẫn mục từ

(Indexes)

Bài 4

CÁCH TRÌNH BÀY

CHƢƠNG DẪN NHẬP &

CHƢƠNG KẾT LUẬN

I. CHƢƠNG DẪN NHẬP (7 ý)

1. Giới thiệu tình huống & lý do

chọn đề tài;

2. Giải thích ý nghĩa & tầm quan

trọng đề tài; 4. Lịch sử đề tài; 5. Phạm vi nghiên cứu đề tài; 6. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài; 7. Nội dung toàn bộ đề tài & những

đóng góp mới.

II. CHƢƠNG KẾT LUẬN (5 ý)

1. Ý nghĩa nghiên cứu về đề tài; 2. Tóm tắt nội dung các chƣơng và sự đóng góp mới của tác giả 3. Các phƣơng diện ứng dụng của

đề tài;

4. Sự nhận định, đánh giá hoặc

phê bình của tác giả;

5. Lời đề nghị cho các nghiên cứu

về sau;

Bài 5

CÁCH TRÌNH BÀY

CƢỚC CHÚ & HẬU CHÚ

I. ĐỊNH NGHĨA

1. CƢỚC CHÚ:

Là phần giải thích, phụ chú, dẫn chứng, đánh giá hay lời nhận định được trình bày ở cuối mỗi trang giấy của một tác phẩm.

2. HẬU CHÚ: Là phần giải thích, phụ chú, dẫn chứng, đánh giá hay lời nhận định nhưng được trình bày ở cuối mỗi chương hoặc cuối của một tác phẩm.

II. CHỨC NĂNG

Cung cấp cho độc giả những thông tin cần thiết về nguồn tài liệu trích dẫn để giúp độc giả dễ dàng kiểm chứng hay tham khảo thông tin nội dung của chú thích đó.

III. ƢU KHUYẾT ĐIỂM CỦA HẬU

CHÚ & CƢỚC CHÚ

1. CƢỚC CHÚ

- Ưu điểm: Giúp các nhà nghiên cứu không mất thời gian để lật tới lật lui nhiều trang khác nhau để tham khảo nguồn trích dẫn đó. - Khuyết điểm: Làm giảm đi tính thẩm mỹ và mất sự cân đối giữa các phong chữ, các trang trong văn bản khi trình bày.

2. HẬU CHÚ

- Ưu điểm: Làm cho phần trình bày của tác phẩm trở nên thẩm mỹ hơn và giúp các độc giả dễ dàng tập trung khi đọc. - Khuyết điểm: Làm phiền các nhà nghiên cứu phải lật ra cuối mỗi chương hay cuối tác phẩm nhiều lần để nghiên cứu hay tham khảo.

IV. CÁCH ĐÁNH SỐ CƢỚC CHÚ &

HẬU CHÚ

- Các ký hiệu cước chú & hậu chú thường được đánh theo thứ tự bằng các con số Ả Rập (từ 1 đến số hàng trăm). - Vị trí các con số cước chú hay hậu chú phải được đánh ngay sau những thuật ngữ, nhân danh, địa danh hay tên tác phẩm, .v..v. cần được chú thích. - Nếu phía sau các thuật ngữ này cần được chú thích là các dấu phẩy, chấm phẩy, dấu chấm; 2 chấm , ngoặc đơn, ngoặc kép, .v..v. thì các con số được đánh theo sau các dấu đó.

VÍ DỤ:

- Đạo Phật¹ là tôn giáo luôn đề cao tinh thần bất bạo động (ahimsa)² và mang lại niềm an lạc cho mọi người.³

- Ngài P.A. Payutto nhấn mạnh rằng: “Đạo Phật,¹ tôn giáo của nền hòa bình và an lạc, đang được tiếp nhận nồng nhiệt ở các nước phương Tây.” ²

1. BA PHONG CÁCH CƢỚC CHÚ

a. Cƣớc chú từng trang: Đánh số cước chú theo thứ tự 1, 2, 3, … cho từng trang. Sang trang mới, bắt đầu đánh lại số 1, 2, 3, … b. Đầu con số cƣớc chú toàn tác phẩm: Cước chú sẽ bắt đầu số 1, 2, 3, … và sẽ tăng dần cho đến cước chú cuối cùng của toàn bộ tác phẩm.

c. Cƣớc chú từng chƣơng: Cước chú sẽ được bắt đầu đánh số 1, 2, 3,… tăng dần cho đến hết chương I. Qua mỗi chương kế tiếp, cước chú lại bắt đầu con số 1, 2, 3,.. và tăng dần cho đến hết mỗi chương đó.

2. HAI PHONG CÁCH HẬU CHÚ

a. Hậu chú sau mỗi chƣơng: Vào đầu mỗi chương, số thứ tự hậu chú luôn được bắt đầu bằng số 1, 2, 3,… và tăng dần cho đến cuối mỗi chương.

b. Hậu chú cuối tác phẩm: Hậu chú được trình bày ngay phía sau chương cuối cùng của tác phẩm. - Số thứ tự hậu chú được bắt đầu số 1, 2, 3,… và tăng dần cho đến số cước chú cuối cùng trong toàn bộ tác phẩm. - Số thứ tự của toàn bộ tác phẩm sẽ được đánh lại từ đầu (1, 2, 3,…) sau mỗi chương.

V. CÁC QUY ĐỊNH CƢỚC CHÚ & HẬU CHÚ 1. Thông thường các cước chú & hậu chú được trình bày đầy đủ với 6 chi tiết: (1) tên tác giả; (2) tên tác phẩm; (3) nơi xb; (4) tên nxb; (5) năm xb; (6) số trang.

VÍ DỤ: a. Thích Minh Châu, Cuộc Đời Đức Phật, TPHCM: Nhà Xuất Bản Tôn Giáo, 2000, trang 15.

b. K.T.S. Sarao, The World of Buddhism, Delhi:

Motilal Banarsidass, 1998, p. 58.

c. P.A. Payutto, The Life of the Buddha, Vol.2, Oxford: Pali Text Society (PTS), 2010, pp.98.

2. Đối với các cước chú & hậu chú mang tính ghi chú, phụ chú hay giải thích thêm thì không cần ghi đầy đủ 6 yếu tố trên nhưng phải trình bày ngắn gọn, chính xác và đúng trọng tâm.

VÍ DỤ: a. Bát Chánh Đạo là 8 con đường chơn chánh giúp hành giả thành tựu trí tuệ và an lạc tối thượng gồm: chánh kiến; chánh tư duy; chánh ngữ; chánh nghiệp; chánh mạnh; chánh tinh tấn; chánh niệm và chánh định. b. Tứ Đế là 4 điều chân thật của cuộc đời gồm: khổ đế; tập đế; diệt đế và đạo đế.

3. Đối với các trích dẫn lần thứ 2, ta nên dùng ký hiệu viết tắt: “ibid.” (Sđd); và “op.cit.” (Sđd) để tỉnh lượt tên tác giả/tác phẩm, nơi/nhà /năm xb; và dùng “p” hay “pp” để thay thế cho trang hoặc các trang.

- Ibid (Ibidem): sách đã dẫn (sđd) - Op.cit (Opere citato): sách đã dẫn

(sđd).

- p (trang 23) - pp (trang 23- 37)

VÍ DỤ:

a. Thích Minh Châu, Cuộc đời của Đức Phật, Hà Nội: Nhà Xuất Bản Tôn Giáo, 2011, tr.12.

c. ibid.(sđd), pp.23 (23-32). d. Thích Minh Châu, op.cit.(sđd), tr.15-20. e. Thích Minh Châu, Sđd.(ibid.), tr.18. f. T.S. Kenedy, op.cit.(sđd), p.45. g. K.T.S. Sarao, The Buddha and His Teachings, Delhi: Motilal Banarsidass, 2010, p.45.

b. T.S. Kenedy, The Life of the Buddha, Oxford: Oxford University, 1998, p.23.

4. Trật tự tên tác giả:

a. Tên Việt Nam:

HỌ + CHỮ LÓT+ TÊN Thích Minh Châu Thích Trí Quảng

VÍ DỤ: b. Tên nước ngoài:

TÊN + CHỮ LÓT + HỌ

VÍ DỤ: K. T. S. Sarao P. A. Payutto

VI. PHONG CÁCH TRÌNH BÀY CHI TIẾT

CƢỚC CHÚ & HẬU CHÚ

1. Sách có một tác giả/ một biên tập/

một ngƣời dịch:

Ví dụ: a. G. Sopa (ed/biên tập), Lectures in Tibetan Buddhism, Vol.2, Delhi: Motil Banarsidass, 1987, p. 24

b. Thích Từ Thông, Lược Giải Kinh Kim Cương, Hà Nội: Nhà Xuất Bản Tôn Giáo, 2012, tr.54

c. P.A. Payutto (trans./dịch), …………

2. Sách có 1 tác giả và 1 biên tập/ngƣời dịch

Ví dụ: a. G. Sopa (Author/tg); A.D.Jayatillek (trans./dịch), Lectures in Tibetan Buddhism, Vol.2, Delhi: Motil Banarsidass, 1987, p. 49.

b. Thích Từ Thông (tg); Thích Quảng Minh (bt/biên tập), Lược Giải Kinh Kim Cương, Hà Nội: Nhà Xuất Bản Tôn Giáo, 2012, tr.98.

3. Sách có 02 t/giả và 02 dịch giả/biên tập

Ví dụ: a. G. Sopa & L.A. Kentary (Author/tg); A. D. Jayatillek & B. T. Smith (trans./dịch), Buddhism in Tibet, Vol.3, Delhi: Motil Banarsidass, 1987, pp.47

b. Thích Từ Thông và Thích Minh Giác (tg); Thích Quảng Minh và Nhật Minh (bt/biên tập), Lược Giải Kinh Duy Ma, TPHCM: Nhà Xuất Bản Phương Đông, 2012, tr.55.

4. Sách có nhiều t/giả hoặc nhiều dịch

giả/biên tập

Ví dụ: a. L. A. Kentary, et al.

(trans.), in Tibet, Delhi: Motil

Buddhism Banarsidass, 1987, pp.56.

b. Thích Từ Thông và tgk, Lược Giải Kinh Duy Ma, TPHCM: Nhà Xuất Bản Phương Đông, 2012, tr.89.

c. P.A. Payutto, et al.(ed.), Buddhism in Thailand, Delhi: Motil Banarsidass, 1987, p.259.

5. Sách có nhiều bài viết của nhiều t/giả

Ví dụ: a. Tom Rich, “Buddhism in Thailand”, in L. Kentary (Chief-in-editor/Tổng biên tập), The World of Buddhism, Delhi: Motil Banarsidass, 1987, p.75. b.Thích Từ Thông, “Lược Giải Kinh Duy Ma” trong Thích Thiện Siêu (Tổng biên tập), Tạp A Hàm, quyển 3, TPHCM: Nhà Xuất Bản Phương Đông, 2012, tr. 309.

6. Tác giả viết nhiều sách

Ví dụ: a. L. A. Kentary (a), Buddhism in Tibet, Delhi: Motil Banarsidass, 1987, pp.67.

b. L.A. Kentary, (b), Buddhism in Thailand, Delhi: Motil Banarsidass, 1987, p.908.

c. L. A. Kentary (c), Buddhism and Smith

York:

Science, New Publishing House, 2009, p. 506.

7. Trình bày cƣớc chú & hậu chú vắn tắt

Ví dụ 1: (01 tác giả/biên tập/dịch) a. Thích Minh Châu, Cuộc Đời của Đức Phật, Hà Nội: Nhà Xuất Bản Tôn Giáo, 2011, tr.12.

▬► Thích Minh Châu, 2011:12. b. T.S. Kenedy, The Life of the Buddha,

Oxford: Oxford University, 1998, pp.23.

▬► T.S. Kenedy, 1998: 23ff. c. K.T.S. Sarao, The Buddha and His Teachings, Delhi: Motilal Banarsidass, 2010, p.45.

▬► K.T.S. Sarao, 2010: 45.

Ví dụ 2: (01 t/giả và 01 biên tập/ngƣời dịch)

Lectures

in

a. A. J. Sopa (Author/tg); A. D.Jayatillek Tibetan 2 Vols, Delhi: Motil

(trans./dịch), Buddhism, Banarsidass, 1987, p. 27f.

▬► A. J. Sopa (Au); A. D. Jayatillek

(trans.),1987: 27f

b. Thích Từ Thông (tg); Thích Quảng Minh (bt/biên tập), Kinh Kim Cương, Hà Nội: Nhà Xuất Bản Tôn Giáo, 2012, tr.98ff. ▬► Thích Từ Thông (tg); Thích Quảng

Minh (bt), 2012: 98ff.

Ví dụ 3: (02 t/giả và 02 biên tập/ngƣời dịch)

a. G. Sopa & L.A. Kentary (Author/tg); A. D. (trans./dịch), Jayatillek & B. T. Smith Buddhism in Tibet, Delhi: Motil Banarsidass, 1987, pp.47

▬► G. Sopa & L.A. Kentary (Au); A. D. Jayatillek & B. T. Smith (trans.), 1987: 47ff b. Thích Từ Thông & Thích Minh Giác (tg); Thích Quảng Minh & Nhật Minh (bt/biên tập), Lược Giải Kinh Duy Ma, TPHCM: Nhà Xuất Bản Phương Đông, 2012, tr.55.

▬► Thích Từ Thông & Thích Minh Giác (tg); Thích Quảng Minh & Nhật Minh (bt), 2012: 55.

Ví dụ 4: (nhiều tác giả hoặc nhiều biên

tập/ngƣời dịch)

a. L. A. Kentary, et al. (trans.), Buddhism in

Tibet, London: PTS, 1987, pp. 78.

▬► L. A. Kentary, et al. (trans.), 1987: 78ff. b. Thích Từ Thông và tgk; Lược Giải Kinh Duy Ma, TPHCM: Nhà Xuất Bản Phương Đông, 2012, tr.29ff.

▬► Thích Từ Thông và tgk, 2012: 29ff. c. P.A. Payutto, et al.(ed.), Buddhism in Thailand, Delhi: Motil Banarsidass, 1987, p.175f.

▬► P.A. Payutto, et al.(ed.), 1987:175f.

Ví dụ 5: (nhiều bài viết của nhiều t/giả)

a. Tom Rich, “Buddhism in Thailand”, in L. A. (Chief-in-editor), The World of Kentary Buddhism, Delhi: Motil Banarsidass, 1987, p.75f.

▬► Tom Rich, “Buddhism in Thailand”, in L. A.

Kentary (Chief-in-editor), 1987: 75f.

b. Thích Từ Thông, “Lược Giải Kinh Duy Ma” trong Thích Thiện Siêu (Tổng biên tập), Tạp A Hàm, quyển 3, TPHCM: Nhà Xuất Bản Phương Đông, 2012, tr. 309.

▬► Thích Từ Thông, “Kinh Duy Ma” trong Thích Thiện Siêu (Tổng biên tập), 2012: 309.

Ví dụ 6: (tác giả viết nhiều sách)

a. L. A. Kentary (a), Buddhism in Tibet, Delhi: Motil Banarsidass, 1987, pp.67.

▬► L. A. Kentary (a), 1987: 67ff. b. L.A. Kentary, (b), Buddhism in Thailand, Delhi: Motil Banarsidass, 1989, p.908.

▬► L.A. Kentary, (b), 1989, p.908. c. L. A. Kentary

(c), Buddhism and Science, New York: Smith Publishing House, 2009, p. 506f.

▬► L. A. Kentary (c), 2009: 506f.

Bài 6

PHƢƠNG PHÁP TRÍCH DẪN

VÀ THƢ MỤC THAM KHẢO

I. PHƢƠNG PHÁP TRÍCH DẪN

1. TRÍCH DẪN TRỰC TIẾP trích dẫn một đoạn Là nguyên tác của tác giả vào trong văn bản nghiên cứu của mình, không được sửa chữa, thêm thắt hay tỉnh lượt bất kỳ từ nào trong đoạn trích dẫn.

a1. Trích dẫn trực tiếp ngắn: Là đoạn trích dẫn trực tiếp có chiều dài từ 4 dòng trở xuống.

Ví dụ: Trong kinh pháp Hoa, Đức Phật khẳng định: “Ta là Phật đã thành chúng sanh là Phật sẽ thành.”

a2. Trích dẫn trực tiếp dài: Có từ 5 dòng trở lên Ví dụ: Trong kinh Tiểu Bộ I, đức Phật đã khẳng định rõ ràng:

Đây là Giới, đây là Định, đây là Tuệ. Định cùng tu với Giới sẽ đưa đến quả vị lớn, lợi ích lớn. Tuệ cùng tu với Định sẽ đưa đến quả vị lớn, lợi ích lớn. Tâm cùng tu với Tuệ sẽ đưa đến giải thoát hoàn toàn các món lậu hoặc, tức là dục lậu, hữu lậu, vô minh lậu.

2. TRÍCH DẪN GIÁN TIẾP

Là trích dẫn ý tứ hay tư tưởng về một đoạn văn của tác giả nào đó bằng ngôn ngữ và văn phong của người cầm bút. Ví dụ: Trong kinh pháp Hoa, Đức Phật khẳng định Ngài là Phật đã thành, và tất cả chúng sanh là Phật sẽ thành.

II. THƢ MỤC THAM KHẢO

1. ĐỊNH NGHĨA - Là bản liệt kê danh sách các tài liệu tham khảo trong bài khảo cứu, tác phẩm, sách, luận văn hay luận án.

- Thư mục tham khảo bao gồm: sách vở; báo chí; tự điển các loại; và tất cả tác phẩm khác.

2. CHỨC NĂNG

a. Hỗ trợ đắc lực cho người nghiên cứu và đọc giả dễ truy nguyên, đối chiếu hoặc tham cứu về các chú thích trong cước chú hay hậu chú của tác phẩm có thư mục tham khảo.

b. Cung cấp cho đọc giả các chi tiết về: tên t/giả và t/phẩm, nơi và năm xuất bản của tác phẩm.

c. Cung cấp thông tin về lịch sử đề tài nghiên cứu từ trước đến giờ để giúp nhà nghiên cứu xác định hướng và giới hạn phạm vi nghiên cứu của mình.

3. SỰ KHÁC NHAU GIỮA THƢ MỤC THAM

KHẢO & CƢỚC CHÚ

3.1. TRẬT TỰ TÁC GIẢ: a. Thƣ mục: HỌ + TÊN + CHỮ LÓT Ví dụ: Wander, A. K., Indian Buddhism, Delhi:

Motilal Banarsidass, 1991.

b. Cƣớc chú: TÊN + CHỮ LÓT+ HỌ Ví dụ: A. K. Wander, Indian Buddhism, Delhi:

Motilal Banarsidass, 1991.

3.2. CÁC CHI TIẾT CỦA TÁC PHẨM:

a. Thƣ mục: 5 yếu tố cần phải ghi đầy

đủ, không đƣợc ghi tắt.

Ví dụ: Wander, A. K., Indian Buddhism, Delhi:

Motilal Banarsidass, 1991.

b. Cƣớc chú: Tên tác phẩm có thể viết tắt; nơi/ nhà/năm xb có thể tỉnh lƣợt trong một số trƣờng hợp.

Ví dụ: A. K. Wander, IB, op.cit., p. 38.

3.3. MỤC ĐÍCH:

a. Thƣ mục: nhằm cung cấp cho đọc giả đầy đủ chi tiết về nguồn tài liệu để tham khảo, truy cứu khi cần thiết.

b. Cƣớc chú: nhằm xác định xuất xứ của tài liệu trích dẫn.

4. CÁC QUY ĐỊNH CĂN BẢN VỀ THƢ MỤC

THAM KHẢO

A. VỀ VỊ TRÍ: Thư mục tham khảo thường được đặt trước phần phụ lục và ngay sau chương cuối cùng của một tác phẩm, sách, luận văn hay luận án. B. CÁCH TRÌNH BÀY: Tiêu đề “THƯ MỤC THAM KHẢO” phải được viết in hoa và đặt ở chính giữa của hàng đầu tiên, không cần gạch dưới hay chấm câu.

C. VỀ TRẬT TỰ:

Thư mục tham khảo phải được xếp theo thứ tự a,b,c của tên tác giả (đối với tài liệu phụ) và tựa đề tác phẩm (đối với Tài liệu gốc).

D. VỀ NỘI DUNG: Thư mục tham khảo phải được trình bày đầy đủ 5 yếu tố (bao gồm dịch giả hay tên bản dịch nếu có) của 01 quyển sách/tác phẩm.

a. Viết hoa toàn bộ chữ cái đầu tên tác giả; nơi xb & nhà xb. b. Viết hoa và in nghiêng: tên tác phẩm và 3 từ loại (liên từ, giới từ và mạo từ) nếu chúng đứng đầu câu trong tên tác phẩm. Bằng ngược lại, 3 từ loại này phải được viết thường.

5. CÁCH VẾT HOA & IN NGHIÊNG

Ví dụ: H. H. Dalai Lama, The Way

Few

Facts

Gallmo, G.,

Gosling, D. L.,

to Freedom, Dharmshala: The Library of Tibet, 2000. about A Buddhism, Delhi: D. K. Printworld (P) Ltd., 1998. Religion and Ecology in India and Southeast Asia, London & New York: Routledge, 2001.

H. H. Dalai Lama, The Way

to Freedom, Dharmshala: The Library of Tibet, 2000.

6. TRÌNH BÀY TÊN TÁC GIẢ

HỌ + TÊN + CHỮ LÓT

HỌ + CHỮ LÓT + TÊN

HỌ + CHỮ LÓT + TÊN

A. Ngƣời Âu Mỹ: Ví dụ: Sarao, K. T. S B. Ngƣời Trung Quốc: Ví dụ: Thái, Kim- Lan C. Ngƣời Việt Nam: Ví dụ: Thích- Minh- Châu

7. PHÂN LOẠI THƢ MỤC

A. TÀI LIỆU GỐC (Primary Sources)

Ví dụ:

1. The Dīgha Nikāya, Rhys Davids, T.W & Carpenter, J.E (ed.), Vol. I (1889, rep. 1995), Vol. rep. 1995); Carpenter, J.E (ed.), Vol. III (1910, rep. 1992), London: PTS.

(1903, II

2. The Middle Length Sayings, Horner, I.B (trans.), Vol. I, (1954, rep. 2000), Vol. II (1959, rep. 1997), Vol. III (1957, rep. 1996), Oxford: PTS.

3. Kinh Trung Bộ, Thích- Minh- Châu (dịch), 3 quyển, THPHCM: Viện Nghiên Cứu Phật học Việt Nam, 1999.

B. TÀI LIỆU PHỤ (Secondary Sources)

Ahir, D.C.,

Buddhism in Modern India, Delhi:

Sri Satguru Publication, 1991.

Bapat, P.V. (ed.), 2500 Years of Buddhism, Delhi:

Publication Division, 1997.

Phong Trào Phật Giáo Miền Nam

Lê - Cung,

Việt Nam Năm 1963, Huế: Nhà

Xuất Bản Thuận Hoá, 2003.

Dogma:

H.H. Dalai Lama (au.); Anderson, A. (tr.); & Dresser, M. (ed.),

The Beyond the Modern Challenge of World, New Delhi: Rupa & Co., 2000.

H.H. Dalai Lama (au.) & Ramanan, R. (compiler), The Heart of Compassion, Delhi: Full Circle Publishing, 2001.

Hackmann, H.,

Buddhism as a Religion, Delhi: Neeraj Publishing House, 1988.

Gould, Sir B. J. & et.al., Discovery, Recognition and the 14th Enthronement of Dalai Lama, Dharamsala: Library of Tibetan Works & Archives, 2000.

Gombrich, R. & Obeyesekere, G.,

Transformed: Buddhism in Sri Religious Change Lanka, Motilala Delhi: Banarsidass Publishers Pvt. Ltd, 1990.

THANK YOU FOR YOUR LISTENING & BEST OF LUCK FOR YOUR FINAL XAMINATION