BÀI 2 QUÁ TRÌNH TỪ LÚC HÌNH THÀNH Ý TƯỞNG NGHIÊN CỨU ĐẾN PHÁT TRIỂN KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU

PGS.TS. Phan Thế Công

Giảng viên Trường Đại học Thương mại

1

V1.0018111220

TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG

Xây dựng ý tưởng nghiên cứu. • Ông Richard Moore, Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc Sáng tạo, Richard Moore Associates, chia sẻ những kinh nghiệm bổ ích trong việc phát triển kỹ năng tư duy đối với những người làm trong lĩnh vực sáng tạo. • Bạn có biết điều gì thú vị hơn một buổi “bão não” (brainstorm)? Với tôi, đó chính là hướng dẫn một lớp học – nơi diễn ra nhiều buổi brainstorm. Không gì có thể so sánh được với sự dữ dội trong một căn phòng mà nhiều người đang cố gắng đưa từng ý tưởng của người khác theo cách rất khó dự đoán đi đến giải pháp, đặc biệt là khi một vài người phát hiện ra rằng, tất cả mọi người và ngay cả chính họ, có thể đưa ra các ý tưởng trên cả tuyệt vời.

Các bước để phát triển một ý tưởng mới trong nghiên cứu bao gồm những bước nào?

2

V1.0018111220

Sau khi nghiên cứu bài học, chúng ta sẽ có thể trả lời được câu hỏi sau:

MỤC TIÊU BÀI HỌC

• Phân tích được các mục đích nghiên cứu, các vấn đề nghiên cứu khoa học. • Xác định được các giả thuyết nghiên cứu và hình thành tư duy để có thể xây dựng được các câu hỏi

nghiên cứu.

• Giải thích và phân tích được các bước và cách thức thiết kế và xây dựng đề cương nghiên cứu.

3

V1.0018111220

NỘI DUNG BÀI HỌC

2.1

Mục đích nghiên cứu

2.2 Vấn đề nghiên cứu

2.3 Xác định giả thuyết nghiên cứu/câu hỏi nghiên cứu

2.4 Thiết kế nghiên cứu

4

V1.0018111220

2.5 Đề cương nghiên cứu

2.1. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU

Mô tả (nghiên cứu mô tả)

Đánh giá (nghiên cứu đánh giá)

5

V1.0018111220

3 mục đích Giải thích (nghiên cứu giải thích)

2.1. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU (tiếp theo)

Giải thích lý do tại sao

Mô tả thực tế đối tượng nghiên cứu

Giải thích tác động của một thay đổi

Nghiên cứu mô tả Nghiên cứu giải thích Nghiên cứu đánh giá

thị

Ví dụ: Mô tả nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa; Mô tả những yếu tố tác động tới suy thoái kinh tế ở Đông Nam Á; Mô tiêu tả hành vi của người dùng năm 2013. Ví dụ: Tác động của việc tăng giá điện đối với các doanh nghiệp là gì; Tác động của quảng cáo là gì; Tác động của gói kích cầu của Chính phủ Việt Nam năm 2013 là gì?

6

V1.0018111220

Ví dụ: Tại sao nhiều nhà đầu tư vẫn tiếp tục đầu tư vào thị trường bất động sản trường này đang khi đóng băng; Tại sao người dân có xu hướng chuyển sang ở nhà chung cư thay vì ở nhà đất?

2.2. VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

2.2.2. Nguồn nhận dạng các vấn đề nghiên cứu

2.2.1. Quy trình nhận dạng các vấn đề nghiên cứu

7

V1.0018111220

2.2.4. Tính khả thi của vấn đề nghiên cứu 2.2.3. Xác định vấn đề nghiên cứu

2.2.1. QUY TRÌNH NHẬN DẠNG CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

• Một vấn đề nghiên cứu là vấn đề tồn tại trong tài liệu, trong lý thuyết hay thực tiễn, dẫn đến sự cần thiết phải

thực hiện công trình nghiên cứu.

Linh cảm

Quan sát hiện tượng

Kiến thức, kinh nghiệm

Vấn đề nghiên cứu Ý tưởng nghiên cứu

8

V1.0018111220

Tri thức mới

2.2.2. NGUỒN NHẬN DẠNG CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

• Các vấn đề nghiên cứu có thể được hình thành trong các tình huống sau:

 Đọc, thu thập tài liệu  phát hiện ra vấn đề nghiên cứu;

 Các hội nghị, báo cáo chuyên đề: bất đồng, tranh cãi…  nảy sinh vấn đề nghiên cứu;

 Mối quan hệ giữa con người với con người, với tự nhiên  nảy sinh vấn đề nghiên cứu;

 Tính tò mò của các nhà nghiên cứu về điều gì đó…

9

V1.0018111220

 Trong đời sống hàng ngày;

2.2.3. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

Quy trình: • Lựa chọn một chủ đề khái quát • Tập trung để thu hẹp phạm vi nghiên cứu:

 Tổng quan tài liệu;

 Thảo luận với các nhà nghiên cứu, những người làm thực tế.

• Phân loại/làm rõ và trình bày lại vấn đề dưới dạng vấn đề có thể nghiên cứu:

 Vấn đề nghiên cứu có thể được trình bày lại dưới nhiều cách khác nhau;

10

V1.0018111220

 Hai cách thể hiện cơ bản về vấn đề nghiên cứu là: giả thuyết nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu.

2.2.3. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU (tiếp theo)

Các bước cụ thể:

Bước 0 Giới thiệu vấn đề quản lý Bước 1 Cần biết điều gì để giúp ra quyết định phù hợp? Bước 2 Những tri thức và thông tin nào chưa biết – không đáng tin?

11

V1.0018111220

Bước 3 Mình có thể tìm/nghiên cứu tới mức độ nào? Bước 5 Suy nghĩ và quay lại bước 1 nếu phạm vi còn rộng hoặc quá hẹp Bước 4 Đặt câu hỏi nghiên cứu dưới dạng tri thức mới cần tìm

2.2.4. TÍNH KHẢ THI CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

Ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu: về lý luận, về thực tiễn.

Phụ thuộc vào các yếu tố

Nguồn lực để thực hiện nghiên cứu: thời gian, con người, chi phí tài chính…

Mô hình và phương pháp nghiên cứu.

12

V1.0018111220

Vấn đề y đức.

2.3. XÁC ĐỊNH GiẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU/CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

2.3.1. Câu hỏi nghiên cứu

2.3.2. Định dạng câu hỏi nghiên cứu

2.3.5. Giả thuyết nghiên cứu

2.3.4. Xác định câu hỏi nghiên cứu

13

V1.0018111220

2.3.3. Yêu cầu của câu hỏi nghiên cứu 2.3.6. Đặc điểm của giả thuyết nghiên cứu

2.3.1. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

• Là những lời phát biểu nghi vấn hay những câu hỏi mà nhà nghiên cứu cố gắng trả lời. • Ví dụ:

 Tăng chi tiêu chính phủ tác động đến việc làm của nền kinh tế như thế nào?

 Có cần phải kiểm soát hoạt động của các siêu thị bán lẻ trên địa bàn thành phố?

14

V1.0018111220

 Làm thế nào để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành dệt may?

2.3.2. ĐỊNH DẠNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

• Câu hỏi nghiên cứu hướng tới thông tin và tri thức mới

 (Câu hỏi quản lý hướng tới giải quyết vấn đề).

• Câu hỏi nghiên cứu hướng vào các biến số và mối quan hệ của chúng

 (Câu hỏi quản lý hướng vào QĐ của nhà quản lý).

• Câu hỏi nghiên cứu thường được dựa trên cơ sở lý thuyết

 (Câu hỏi quản lý dựa vào khung cảnh thực tiễn).

• Câu hỏi nghiên cứu có thể có kết quả với mức độ tin tưởng cao dựa vào dữ liệu

15

V1.0018111220

 (Câu hỏi quản lý chỉ có thể có kết quả dựa vào thực tiễn vận hành).

2.3.3. YÊU CẦU CỦA CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

• Đánh đúng vào “khoảng trống” quan trọng trong tri thức chuyên ngành:

 Vấn đề có ý nghĩa lý luận và thực tiễn – được nhiều người quan tâm;

 Vấn đề chưa ai nghiên cứu;

 Vấn đề có thể nghiên cứu/kiểm định.

• Câu hỏi nghiên cứu phải cụ thể theo nghĩa có thể trả lời được bằng thông tin, số liệu, bằng chứng. • Câu hỏi nghiên cứu là “viên gạch” đầu tiên quan trọng nhất của luận án.

16

V1.0018111220

2.3.4. XÁC ĐỊNH CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

• Hãy dành nhiều thời gian để suy nghĩ cho câu hỏi nghiên cứu của mình; • Hãy trao đổi với các nhà nghiên cứu chuyên sâu hoặc nhà quản lý trong lĩnh vực đó về câu hỏi

nghiên cứu;

• Có thể bắt đầu bằng câu hỏi khá rộng, sau đó cụ thể hóa: sâu hơn, sắc hơn, thú vị hơn.

17

V1.0018111220

2.3.5. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU

• Là những điều tiên đoán mà nhà nghiên cứu đưa ra về mối quan hệ giữa các biến; • Là câu trả lời ướm thử hoặc là sự tiên đoán để trả lời cho câu hỏi hay vấn đề nghiên cứu.

18

V1.0018111220

2.3.6. ĐẶC ĐIỂM CỦA GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU

• Tuân theo một nguyên lý chung và không thay đổi trong suốt quá trình nghiên cứu; • Phù hợp với điều kiện thực tế và cơ sở lý thuyết; • Đơn giản; • Có thể được kiểm nghiệm và mang tính khả thi.

19

V1.0018111220

2.4. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

• Quy tắc vàng trong nghiên cứu khoa học: Mục tiêu nghiên cứu sẽ giúp xác định phương pháp nghiên cứu

khoa học.

• Những phương pháp nghiên cứu khoa học phổ biến:

2.4.4. Quan sát

2.4.2. Phỏng vấn sâu/ Phỏng vấn nhóm

2.4.5. Điều tra dựa trên bảng hỏi

2.4.1. Chỉ sử dụng thông tin sẵn có

20

V1.0018111220

2.4.3. Phân tích văn bản 2.4.6. Thử nghiệm

2.4.1. CHỈ SỬ DỤNG THÔNG TIN SẴN CÓ

• Tiến hành nghiên cứu khoa học bằng cách tìm kiếm các nguồn thông tin như bách khoa toàn thư và các sách tham khảo, CD-ROM, báo cáo của chính phủ và số liệu của Tổng cục Thống kê (GSO). Đây là những dữ liệu có sẵn liên quan tới nghiên cứu của nhà nghiên cứu.

• Phương pháp này thường được áp dụng trong các nghiên cứu lịch sử.

21

V1.0018111220

2.4.2. PHỎNG VẤN SÂU/PHỎNG VẤN NHÓM

• Nếu nghiên cứu chỉ tập trung vào nhóm đối tượng nhỏ (không quá 10 đối tượng) và nhà nghiên cứu cần

nhiều thông tin chi tiết, nhà nghiên cứu có thể áp dụng nghiên cứu này.

• Phỏng vấn nhóm khác phỏng vấn sâu ở chỗ nhà nghiên cứu tiến hành phỏng vấn cả nhóm (thường không

quá 8 đối tượng).

• Hai phương pháp này phù hợp với mục đích nghiên cứu giải thích và đánh giá.

22

V1.0018111220

2.4.3. PHÂN TÍCH VĂN BẢN

liệu sẵn có liệu lịch sử, chương trình

• Nhà nghiên cứu có thể phân tích tài tài như báo chí, truyền thanh/truyền hình, sách vở.

• Phương pháp này phù hợp với nghiên cứu mô tả,

23

V1.0018111220

giải thích và đánh giá.

2.4.4. QUAN SÁT

• Phương pháp này nhằm mục đích quan sát hành vi của đối tượng; • Phương pháp này phù hợp với nghiên cứu mô tả và đánh giá; • Nhà nghiên cứu có thể quan sát từ bên ngoài (observation) hoặc cũng là một thành viên trong nhóm

24

V1.0018111220

đối tượng được nghiên cứu (participant observation).

2.4.5. ĐIỀU TRA DỰA TRÊN BẢNG HỎI

• Nếu cần thu thập thông tin từ nhiều đối tượng (trên 40),

phương pháp này nên được áp dụng;

• Có 2 loại: điều tra bảng hỏi do người trả lời tự trả lời và điều tra bảng hỏi do nhà nghiên cứu điền câu trả lời; • Phù hợp với nghiên cứu mô tả, giải thích và đánh giá.

25

V1.0018111220

2.4.6. THỬ NGHIỆM

• Phương pháp này thường được áp dụng khi cần chứng minh hay phủ nhận một giả thuyết; • Phù hợp đối với nghiên cứu giải thích và đánh giá.

26

V1.0018111220

2.5. ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU

2.5.1. Giới thiệu nghiên cứu

2.5.3. Phương pháp nghiên cứu

2.5.2. Nhu cầu thu thập thông tin 2.5.4. Tiến độ nghiên cứu

27

V1.0018111220

2.5.5. Nguồn lực nghiên cứu

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Quan niệm về “Đề cương nghiên cứu” sau đây đúng hay sai?

Đáp án đúng là: Đúng.

Đề cương nghiên cứu là một tài liệu khoa học được công bố ở giai đoạn khởi đầu của một nghiên cứu. Nó bao gồm các yếu tố cần thiết để người đọc có thể đánh giá đề xuất nghiên cứu được trình bày.

28

V1.0018111220

Vì: Đề cương nghiên cứu là một tài liệu khoa học được công bố ở giai đoạn khởi đầu của một nghiên cứu. Đề cương nghiên cứu có mục đích cơ bản là nhằm thuyết phục được người đọc. Tác giả có đề xuất một nghiên cứu để đánh giá, đưa ra và chỉ rõ tính cạnh tranh của mình so với các nghiên cứu khác, có một kế hoạch mang tính bài bản để đảm bảo hoàn thành tiến độ nghiên cứu của mình. Do vậy, đề cương nghiên cứu bao gồm các yếu tố cần thiết để đánh giá đề xuất công trình của mình và trả lời được 5 vấn đề: Vấn đề nghiên cứu là gì? Kế hoạch nghiên cứu là gì? Tại sao nghiên cứu như vậy? Tại sao tiến hành như vậy? Làm thế nào để thể hiện được kế hoạch đó.

2.5. ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU (tiếp theo)

• Trước khi tiến hành nghiên cứu, nhà nghiên cứu cân xây dựng kế hoạch hay đề cương nghiên cứu để giúp

 Cần phải làm gì?

nhà nghiên cứu hình dung được toàn bộ quá trình nghiên cứu bao gồm:

 Cần thực hiện như thế nào?

 Khi nào thực hiện?

• Đề cương nghiên cứu (Research Proposal) là một tài liệu khoa học được công bố ở giai đoạn khởi đầu của

một nghiên cứu.

• Đề cương nghiên cứu cần bao gồm các yếu tố cần thiết để người đọc có thể đánh giá đề xuất nghiên cứu được trình bày. Các yếu tố này nhằm trả lời cho các câu hỏi: Vấn đề nghiên cứu là gì? Kế hoạch nghiên cứu ra sao? Tại sao cần tiến hành như vậy? Làm thế nào để thực hiện kế hoạch đó?

29

V1.0018111220

2.5.1. GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU

Phần này gồm có

Mô tả ngắn gọn lý do tại sao nhà nghiên cứu chọn vấn đề nghiên cứu đó.

Mô tả mục tiêu nghiên cứu/giả thuyết nghiên cứu.

30

V1.0018111220

Mô tả ngắn gọn phương pháp nghiên cứu giúp nhà nghiên cứu thực hiện được mục tiêu này.

2.5.2. NHU CẦU THU THẬP THÔNG TIN

• Phần này gồm những thông tin nhà nghiên cứu cần thu thập để trả lời được câu hỏi nghiên cứu (VD: số liệu

thống kê, thông tin cụ thể về một vấn đề, cơ sở lý luận liên quan tới vấn đề).

• Mỗi nhu cầu này sẽ giúp nhà nghiên cứu xác định phương pháp nghiên cứu phù hợp.

31

V1.0018111220

2.5.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Cách thức thu thập thông tin.

Phương pháp thu thập thông tin.

Mẫu nghiên cứu (nếu có).

Phương pháp phân tích, đánh giá, so sánh…

32

V1.0018111220

Nhà nghiên cứu giải thích chi tiết phương pháp nghiên cứu

2.5.4. TIẾN ĐỘ NGHIÊN CỨU

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Nhiệm vụ/ Tháng

1 0

Lập kế hoạch

• Nhà nghiên cứu cần dự đoán thời gian trình tự các

- Xác định vấn đề nghiên cứu

- Xây dựng câu hỏi nghiên cứu

- Xác định nhu cầu dữ liệu

thực hiện nghiên cứu, hoạt động.

• Xây dựng biểu đồ về thời gian nghiên

- Xác định nguồn lực

- Viết đề cương nghiên cứu

cứu, như biểu đồ GANTT.

Nghiên cứu và viết báo cáo

- Nghiên cứu cơ sở lý luận

- Tìm hiểu chi tiết về phương pháp nghiên cứu

- Xây dựng bảng hỏi hay các công cụ khác

- Thử nghiệm

- Thu thập dữ liệu sơ cấp

- Phân tích dữ liệu

- Viết báo cáo bản thảo

- Viết báo cáo cuối cùng

- Nộp báo cáo

33

V1.0018111220

2.5.5. NGUỒN LỰC NGHIÊN CỨU

Nguồn nhân lực

Nhà nghiên cứu cần xác định

34

V1.0018111220

Nguồn vật lực (tài chính)

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Quan niệm về “Nguồn lực nghiên cứu là nguồn lực về tài chính phục vụ chi tiêu cho nghiên cứu” đúng hay sai?

Đáp án đúng là: Sai.

35

V1.0018111220

Vì: Theo mục 2.5.5. Nguồn lực nghiên cứu, nguồn lực nghiên cứu gồm cả nguồn nhân lực và nguồn vật lực. Quan niệm trên chỉ đưa bao gồm nguồn vật lực về tài chính phục vụ cho nghiên cứu.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Các vấn đề nghiên cứu mới có thể được hình thành trong các tình huống nào sau đây?

A. Khi chúng ta nhìn thấy ý tưởng của người khác và đưa về khai thác, vận dụng. B. Các hội nghị, báo cáo chuyên đề: bất đồng, tranh cãi làm nảy sinh vấn đề nghiên cứu. C. Khi chúng ta đọc, nghe, nhìn các phương tiện thông tin đại chúng. D. Khi một ai đó nằm mơ và báo lại thông tin cho chúng ta. E. Khi chúng ta đọc sách báo, tạp chí, xem tivi, nghe radio… F. Tính tò mò của các nhà nghiên cứu về điều gì đó…

Đáp án đúng là: B; C; E và F. Vì: Theo mục 2.2.2. Nguồn nhận dạng các vấn đề nghiên cứu, các vấn đề nghiên cứu có thể hình thàng trong các tình huống như thu thập thông tin, đọc, phát hiện, dựa vào hội nghị, báo cáo chuyên đề, dựa vào đời sống hàng ngày, nghe, nhìn, sự tò mò của nhà nghiên cứu về vấn đề mới.

36

V1.0018111220

GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG

Các bước để phát triển một ý tưởng mới trong nghiên cứu bao gồm những bước nào?

Trả lời

37

V1.0018111220

Bước đầu tiên là Xác định mục tiêu. Bước tiếp theo, Nghiên cứu thực tế, sẽ tìm hiểu các thông tin cần thiết liên quan đến mục tiêu. Trong bước thứ 3, Xác định vấn đề, các thông tin đã tìm hiểu được sử dụng nhằm diễn tả lại vấn đề theo hướng hiệu quả hơn. Tiếp đến là Phát triển ý tưởng, các ý tưởng được kết nối với vấn đề đã đưa ra ở bước trên. Ở bước Xác định giải pháp, những ý tưởng này sẽ được đánh giá để lựa chọn ra các ý tưởng tiềm năng nhất. Giai đoạn Tìm kiếm sự đồng thuận, sẽ đưa ra một số giải pháp nhằm thuyết phục người khác chấp nhận các ý tưởng mới đó.

TỔNG KẾT BÀI HỌC

38

V1.0018111220

Những nội dung chúng ta đã được nghiên cứu trong bài này bao gồm: • Các mục đích nghiên cứu, các vấn đề nghiên cứu khoa học; • Các giả thuyết nghiên cứu và hình thành tư duy để có thể xây dựng được các câu hỏi nghiên cứu; • Các bước và cách thức thiết kế và xây dựng đề cương nghiên cứu.