YOMEDIA
ADSENSE
Bài giảng Rơ le - Chương 7: Tự động đóng nguồn dự trữ
242
lượt xem 55
download
lượt xem 55
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài giảng Rơ le - Chương 7: Tự động đóng nguồn dự trữ nhằm giúp sinh viên nắm được các khái niệm về tự động hóa trong hệ thống điện, yêu cầu cơ bản tự động hóa trong hệ thống điện, sơ đồ tự động hóa trong hệ thống điện đường dây, tự động hóa trong hệ thống điện trạm biến áp.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Rơ le - Chương 7: Tự động đóng nguồn dự trữ
- Phần II TỰ ĐỘNG HÓA TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN BÀI GIẢNG RƠ LE: Chương 7 TỰ ĐỘNG ĐÓNG NGUỒN DỰ TRỮ (TĐD) • 7.1. KHÁI NIỆM VỀ TĐD • 7.2. YÊU CẦU CƠ BẢN TĐD • 7.3. SƠ ĐỒ TĐD ĐƯỜNG DÂY • 7.4. TĐD TRẠM BIẾN ÁP
- 7.1 KHÁI NIỆM VỀ TĐD • Yêu cầu về độ tin cậy cung cấp điện. Sơ đồ cung cấp từ 2 hay nhiều nguồn đảm bảo độ tin cậy cao, khi cắt 1 nguồn không làm cho hộ tiêu thụ mất điện. • Sử dụng nguồn điện dự phòng (dự trữ): Một nguồn được nối và cung cấp cho hộ tiêu thụ (nguồn làm việc), còn nguồn thứ 2 để dự trữ (nguồn dự trữ).
- TĐD S1 S2 MC1 MC2 PT • Giả sử PT đang được cung cấp từ nguồn S1, nếu nguồn S1 bị sự cố thì sẽ có tín hiệu đi cắt MC1, đồng thời cũng có tín hiệu đến TĐD để đóng MC2. Như vậy PT lúc này được cung cấp từ nguồn S2.
- • Lưới đang vận hành hình tia TĐD PT
- • TBA tự dùng nhà máy TĐD
- • Dự phòng tại chỗ TĐD TĐD
- 7.2 YÊU CẦU CƠ BẢN a) TĐD chỉ tác động sau khi MC nguồn làm việc mở ra. - Khi NM trên đoạn AC thì bảo vệ chỉ cắt MC1, còn MC2 chưa được cắt ra, nếu TĐD tác động đóng ĐZ dự trữ BC thì có thể NM lại xuất hiện. - Thực hiện yêu cầu này cũng loại trừ khả năng đóng không đồng bộ hai nguồn cung cấp. A 1MC C 2MC TĐD PT B 4MC 3MC
- b) TĐD phải tác động khi PT mất điện vì bất kỳ lý do nào. - Khi cắt sự cố - Cắt nhầm hay cắt tự phát MC của nguồn làm việc - Mất điện áp trên TG của nguồn làm việc A 1MC C 2MC TĐD PT B 4MC 3MC
- c) Thời gian tác động của TĐD hợp lý thời gian mất điện 0 tmđ t tmđ phụ thuộc các yếu tố sau: tmđ < ttkđ ttkđ: thời gian tự khởi động ở các hộ tiêu thụ tmđ > tkhử ion tkhử ion: thời gian để khử môi trường bị ion hoá do hồ quang tại chỗ ngắn mạch.
- d) TĐD chỉ tác động một lần để tránh đóng nguồn dự trữ nhiều lần vào ngắn mạch tồn tại Khi NM trên TG C thì TĐD đóng 4MC, thiết bị BVRL tác động cắt 4MC, điêu đó chứng tỏ NM vẫn còn tồn tại, do vậy không nên cho TĐD tác động lần thứ 2. A 1MC C 2MC TĐD PT B 4MC 4BV 3MC
- e) Cần tăng tốc độ tác động của bảo vệ nguồn dự trữ sau khi TĐD tác động để tăng tốc độ cắt nguồn dự trữ khi NM tồn tại A 1MC C 2MC TĐD PT B 4MC 4BV 3MC
- 7.3. SƠ ĐỒ TĐD ĐƯỜNG DÂY SƠ ĐỒ KHỐI Unglv logic Kiểm tra cắt MClv Ungdt MClv t Đóng MCdt MCdt
- SƠ ĐỒ THỰC HIỆN Khi TG C mất điên (VD: do ngắn A B mạch tại điểm N1), 5MC 1MC 3MC RU< sẽ khỏi động RT làm RT có điện. - RU< RU< RU> Sau thời gian N RGT chậm trễ, tiếp điểm RT đóng đưa 1 2 3 - 4 CĐ 1BU 2MC 4MC tín hiệu cắt 2MC, CC - - t.điểm 2MC2 mở, C RGT mất điện, nhưng tiếp điểm RGT chưa mở ngay, tiếp điểm 2MC3 đóng làm cho 4MC đóng lại, phụ tải nối vào TG C lại được cấp điện từ nguồn dự trữ.
- 1. Khởi động bằng rơ le điện áp giảm - Khi TG C mất điên, RU< sẽ A B khỏi động làm 5MC 1MC 3MC RT có điện. Sau RT thời gian chậm - trễ, tiếp điểm RT RU< RU< RU> đóng đưa tín RGT hiệu cắt 2MC, đồng thời khởi 1 2 3 - 4 CĐ 1BU 2MC 4MC động TĐD. CC - - C (Tốt hơn so với khi khởi động băìng thiết bị BVRL) - Đặt 2 rơle RU< có tiếp điểm nối tiếp nhau để đề phòng sơ đồ làm việc sai khi đứt cầu chì ở mạch thứ cấp của BU
- 2. Kiểm tra nguồn điện dự trữ A B 5MC 1MC 3MC RT - RU< RU< RU> RGT 1 2 3 - 4 CĐ 1BU 2MC 4MC CC - - C Nếu mạch dự trữ không có điện thì việc khởi động TĐD là vô ích, do vậy trong sơ đồ TĐD cần có thêm bộ phận kiểm tra áp của nguồn dự trữ. (dùng rơle RU>)
- 3. TĐD không được tác động khi NM ngoài A B Khi ngắn mạch tại 5MC 1MC 3MC điểm N1 hoặc N2, N1 điện áp trên thanh RT góp C có thể giảm - xuống rất thấp làm RU< RU< RU> cho các rơle điện RGT áp RU< khởi động. Muốn TĐD không 1 2 3 - 4 CĐ tác động cần phải 1BU 2MC CC 4MC chọn: - - C N2 tRT = (tBVA,tBVC) + t tBVA tBVC: thời gian làm việc lớn nhất của các bảo vệ nối vào thanh góp A, C.
- 4.TĐD không được tác động nhiều lần Khi NM trên TGC (taị N3), 2MC mở, A B t.điểm 2MC2 mở 5MC 1MC 3MC RGT, nhưng tiếp điểm RGT chưa mở RT ngay, tiếp điểm - 2MC3 đóng làm cho RU< RU< RU> 4MC đóng lại. Sau RGT đó RGT mở ra, nếu NM tồn tại, thiết bị 1 2 3 - 4 CĐ BVRL sẽ cắt 4MC 1BU 2MC CC 4MC nhưng 4MC không - N3 - C thể đóng lại được nữa Thời gian của RGT: tRGT = tĐ(4MC) + tdự trữ tĐ(4MC): thời gian đóng của 4MC; tdự trữ: thời gian dự trữ
- 7.4 TĐD TRẠM BIẾN ÁP •Giả thiết B2 hỏng, thiết bị Nguồn BVRL cắt 3MC, 4MC, sau đó TĐD đóng 5MC. Lúc này B1 4 1MC 3MC cung cấp cho cả PT1, PT2. •Nếu B1 được thiết kế chỉ để RGT cung cấp cho PT1 thì trong B1 B2 TĐD cần có thêm mạch đưa - tín hiệu cắt bớt phụ tải kém quan trọng ở cả 2 phân đoạn CC trước khi đóng 5MC. 4MC •Mạch điện mở 4MC được nối 2MC 3 2 1 - qua tiếp điểm phụ của 3MC PĐI CĐ PĐII nhằm tạo sự liên động để khi - mở 3MC sẽ mở luôn 4MC. PT1 5MC PT2
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn