SOẠN THẢO VĂN BẢN VỚI MICROSOFT WORD
Th.S Nguyễn Khắc Quốc IT-Department
Chương 4a Soạn thảo văn bản với Microsoft Word
1. Giới thiệu chung 2. Các lệnh về tệp (file) 3. Soạn thảo văn bản 4. Định dạng văn bản 5. Kẻ bảng 6. Một số thao tác hay dùng (tuỳ chọn) 7. Vẽ hình và gõ công thức (tuỳ chọn) 8. Định dạng trang văn bản và in ấn (tuỳ chọn)
2 / 38 Chương 4a. Microsoft Word 12/07/2014
4.1. Giới thiệu chung
Soạn thảo văn bản
Trình bày dữ liệu văn bản (text) theo khuôn mẫu, định
dạng.
Một số chương trình soạn thảo văn bản trong
Windows Notepad: Đơn giản, không có định dạng. WordPad: Nhiều chức năng hơn Notepad nhưng chưa
chuyên nghiệp.
BKED: Chương trình soạn thảo giao diện tiếng Việt, TS.
Quách Tuấn Ngọc, đại học Bách Khoa, HN.
Microsoft Word: Chương trình soạn thảo văn bản chuyên
nghiệp.
Writer (phần mềm mã nguồn mở)
3 / 38 Chương 4a. Microsoft Word 12/07/2014
Microsoft Word
Là sản phẩm của Hãng Microsoft – Mỹ Word là một thành phần trong bộ sản phẩm
Microsoft Office. Một số phiên bản
Word 97 Word 2000 Word 2002 (XP) Word 2003 Word 2007…
4 / 38 Chương 4a. Microsoft Word 12/07/2014
Khởi động Microsoft Word
A. Kích chuột vào nút Start, Programs
chọn Microsoft Word.
B. Kích đúp vào biểu tượng Microsoft Word trên màn hình desktop (hình chữ W - màu xanh).
C. Kích
chuột
(A)
(B)
(C)
vào biểu tượng của Word trên thanh công cụ của Office (đối với Word 2000 trở về trước).
5 / 38 Chương 4a. Microsoft Word 12/07/2014
Màn hình Word 2003
Title bar
Standard Toolbar
Minimize Restore/Maximize Close
Formating Toolbar
Menu bar
Task Pane
Ruler
Vùng soạn thảo
Office Assistant
Status bar
Scroll bar
6 / 38 Chương 4a. Microsoft Word 12/07/2014
Các thành phần của màn hình làm việc
Title bar: Thanh tiêu đề. Menu bar: Thanh menu. Standard toolbar: Thanh công cụ chuẩn, chứa các chức
năng soạn thảo hay sử dụng.
Formating toolbar: Thanh công cụ định dạng, chứa các chức
năng hay dùng trong định dạng.
Ruler: Thước kẻ, trên đó hiển thị độ đo chiều dài. Task Pane: Một đối tượng của Word 2000, liệt kê một số
chức năng, tài liệu được mở gần đây.
Office Assistant: Hệ thống hỗ trợ của Office. Scroll bar: Thanh cuốn, bấm và rê thanh cuốn cho phép xem
các phần không hiển thị đủ trên màn hình.
Status bar: Thanh trạng thái, cho biết một số trạng thái của
Word.
7 / 38 Chương 4a. Microsoft Word 12/07/2014
Thoát khỏi Microsoft Word
A. File Exit B. Nhấn chuột
vào nút Close của “cửa sổ” Word
C. Hoặc nhấn tổ hợp phím Alt- F4
(B)
(A)
Thoát
8 / 38 Chương 4a. Microsoft Word 12/07/2014
2. Các lệnh về tệp
Tạo tệp mới: Tiến hành một
trong 3 cách sau: A. Kích chuột vào menu File,
Chọn New
B. Kích chuột vào nút New trên
(A)
thanh công cụ chuẩn C. Nhấn tổ hợp phím Ctrl + N
(B)
9 / 38 Chương 4a. Microsoft Word 12/07/2014
Ghi tệp (lưu tệp)
Kích chuột vào menu File,
chọn Save, hoặc:
Nhấn tổ hợp phím Ctrl+S
Thư mục chứa
Tên tài liệu (tệp)
Sau đó, nếu như tệp văn bản chưa được đặt tên thì hộp thoại lưu văn bản (xem hình) được hiển thị cho phép lưu văn bản:
Hộp thoại lưu tài liệu
Chọn thư mục chứa Gõ tên tài liệu Chọn kiểu tài liệu (mặc định
Kiểu tài liệu
là *.doc)
Nhấn Save để lưu tài liệu
10 / 38 Chương 4a. Microsoft Word 12/07/2014
Tại sao phải ghi tệp (lưu tệp)?
Văn bản soạn thảo ra, muôn lưu giữ lại, phải ghi nó
lên tệp trên đĩa (mỗi văn bản một tệp).
Khi lưu một văn bản mới tạo, phải đặt tên cho tệp
văn bản (1 lần duy nhất).
Khi soạn thảo một văn bản đã đặt tên, việc ghi tệp
(Save, Ctrl+S,…) đảm bảo cho những phần thay đổi được cập nhật lên tệp trên đĩa.
Nói cách khác, nếu chúng ta gõ thêm chữ vào văn bản mà không lưu lại thì lượng chữ gõ thêm không nằm trên tệp và sẽ bị mất đi khi thoát khỏi Word.
11 / 38 Chương 4a. Microsoft Word 12/07/2014
Mở tệp đã có
Kích chuột vào menu
File, chọn Open, hoặc:
Thư mục chứa
Nhấn tổ hợp phím
Ctrl+O
Chọn tệp
Hộp thoại mở tệp hiện
ra như hình vẽ Chọn thư mục chứa tệp Chọn tệp tài liệu Nhấn nút Open
12 / 38 Chương 4a. Microsoft Word 12/07/2014
Mở nhiều tài liệu cùng một lúc
Word cho phép nhiều tài liệu được mở cùng một lúc Nếu như có quá nhiều tài liệu được mở cùng một lúc thì hãy đóng bớt chúng lại cho đỡ rối màn hình.
Đóng tài liệu đang soạn thảo
Taskbar
Rất nhiều tệp đã được tạo mới hoặc mở Mỗi hình chữ nhật tương ứng với một tệp
13 / 38 Chương 4a. Microsoft Word 12/07/2014
3. Soạn thảo văn bản
Con trỏ văn bản Gõ tiếng Việt Dịch chuyển Chọn (bôi đen) đoạn văn bản Xoá, chèn, sửa Sao chép, chuyển
14 / 38 Chương 4a. Microsoft Word 12/07/2014
Con trỏ văn bản
Con trỏ chuột khi di chuyển
tới vùng văn bản sẽ có dạng chữ I thay vì mũi tên như bình thường. Con trỏ văn bản có dạng
nét gạch đứng và luôn nhấp nháy, cho ta biết đang ở vị trí nào trong văn bản.
Con trỏ văn bản
Con trỏ văn bản nằm trong vùng soạn thảo văn bản.
Con trỏ chuột tại vùng văn bản
15 / 38 Chương 4a. Microsoft Word 12/07/2014
Gõ tiếng Việt
Để gõ được tiếng Việt, máy tính phải có: Bộ gõ tiếng Việt: ABC, Vietkey, Unikey Phông chữ hỗ trợ tiếng Việt:
TCVN3 (8BITs): .VnTime, .VnTimeH, .VnArial,… Unicode: Times New Roman, Tahoma, Arial,… VNI-Windows: VNI-Times…
16 / 38 Chương 4a. Microsoft Word 12/07/2014
Tại sao một số sinh viên chưa gõ được tiếng Việt khi thực hành?
Khi nào chương trình Vietkey hoặc Unikey được thiết lập ở chế độ gõ tiếng Việt (chữ V - màu vàng hoặc màu đỏ tại System tray hoặc nổi trên màn hình) thì mới gõ được tiếng Việt
Vietkey đang ở chế độ gõ tiếng Việt
17 / 38 Chương 4a. Microsoft Word 12/07/2014
Chuyển chế độ gõ tiếng Việt và tiếng Anh với Vietkey và Unikey như thế nào?
Kích chuột trái vào biểu tượng của Vietkey và Unikey (chữ V hoặc chữ E,…) để chuyển từ chế độ này sang chế độ khác.
Kích chuột phải vào biểu
tượng Vietkey hoặc Unikey rồi chọn chế độ thích hợp: Gõ tiếng Việt. Gõ tiếng Anh.
18 / 38 Chương 4a. Microsoft Word 12/07/2014
Gõ tiếng Việt như thế nào? - chế độ gõ Telex
Gõ vào aw ow hoặc [ uw hoặc w , ] aa
Nhận được Gõ vào Nhận được OW W AA OO
Ơ Ư Â Ô
ă ơ ư â
EE DD
Ê Đ
oo ee dd AW
ô ê đ Ă
19 / 38 Chương 4a. Microsoft Word 12/07/2014
Gõ dấu tiếng Việt
f: huyền s: sắc r: hỏi x: ngã j: nặng z: xoá dấu
Ví dụ: Trường Đại học Trà Vinh được gõ là: Truwowngf Ddaij hocj Traf Vinh
Nguyên tắc: Dấu có thể gõ ngay sau nguyên âm
nhưng thường gõ vào cuối từ.
20 / 38 Chương 4a. Microsoft Word 12/07/2014
Một số mẹo trong khi gõ tiếng Việt
Nếu gõ tiếng Việt không ra chữ tiếng Việt, hãy xoá
cả từ đi và gõ lại.
Gõ hai lần ký tự để trả lại ký tự tiếng Anh trong khi gõ tiếng Anh mà gặp phải các từ có các ký tự liên tiếp tạo thành ký tự tiếng Việt, ví dụ: Gõ ww sẽ nhận được w Gõ aww sẽ nhận được aw Gõ eee sẽ nhận được ee. Gõ casse sẽ nhận được case Gõ brieff sẽ nhận được brief …
21 / 38 Chương 4a. Microsoft Word 12/07/2014
Dịch chuyển
Sử dụng các phím mũi tên để di chuyển con trỏ
văn bản từng ký tự theo các hướng trái,phải và từng dòng theo các hướng trên, dưới.
Nhấn phím Home để đưa con trỏ văn bản về đầu
dòng.
Nhấn phím End để đưa con trỏ văn bản về cuối dòng Page Up, Page Down (trang trước, trang sau). Kích đơn chuột trái vào vị trí nào trong văn bản sẽ
đưa con trỏ văn bản về vị trí đó.
Sử dụng các thanh cuốn để xem các vùng khác không hiển thị hết trên màn hình của tài liệu.
22 / 38 Chương 4a. Microsoft Word 12/07/2014
Thao tác bôi đen (chọn đoạn văn bản)
Bấm và rê chuột (có biểu tượng chữ I) từ vị trí bắt đầu cho
tới vị trí kết thúc của đoạn văn bản cần chọn (bôi đen).
Nhấn phím Shift, sau đó bấm một trong các phím mũi tên,
Home, End, Page Up, Page Down để bôi đen.
Nhấn và giữ phím Ctrl trong quá trình bôi đen bằng chuột để
chọn nhiều đoạn văn bản rời nhau.
Đoạn văn bản được bôi đen
23 / 38 Chương 4a. Microsoft Word 12/07/2014
Chế độ Insert/Overwrite
Chế độ Insert và chế độ Overwrite
Nhấn phím Insert để chuyển giữa hai chế độ. Chế độ Insert (mặc định): Chữ gõ vào sẽ được
chèn vào vị trí con trỏ văn bản.
Chế độ Overwrite: Ký tự gõ vào sẽ đè lên ký tự
đằng sau nó.
Khi ở chế độ Overwrite, status bar hiện lên
dòng chữ OVR
24 / 38 Chương 4a. Microsoft Word 12/07/2014
Chèn và xoá
Gõ ký tự vào từ bàn phím để chèn nó vào vị trí của con trỏ văn bản (giữa hai ký tự khác) trong chế độ Insert.
Nhấn phím BackSpace để xoá ký tự đứng trước
con trỏ văn bản.
Nhấn phím Delete để xoá ký tự đứng sau con trỏ
văn bản hoặc xoá đoạn văn bản bị bôi đen.
Di chuyển xuống cuối dòng, nhấn Delete để xoá
dòng trắng phía dưới hoặc kéo dòng chữ kế dưới lên cùng dòng.
Di chuyển về đầu dòng, nhấn BackSpace để kéo
dòng hiện tại lên dòng phía trên.
25 / 38 Chương 4a. Microsoft Word 12/07/2014
Sao chép, chuyển
Bôi đen đoạn văn bản muốn sao chép hoặc
muốn chuyển.
Kích chuột vào menu Edit, chọn Copy (sao
chép) hoặc Cut (chuyển).
Di chuyển con trỏ tới nơi cần chép (chuyển)
tới.
Kích chuột vào menu Edit, chọn Paste (dán). Nội dung đoạn văn bản cần sao chép (chuyển) sẽ được chép tới (chuyển tới) vị trí con trỏ.
26 / 38 Chương 4a. Microsoft Word 12/07/2014
Bài tập
Sinh viên về nhà xem qua chức năng của từng menu và một số phím gõ tắt sau đây (sẽ tìm hiểu kỹ hơn trong các bài sau):
27 / 38 Chương 4a. Microsoft Word 12/07/2014
Hệ thống menu {1}
File: Các lệnh thao tác với tệp
New: Mở một văn bản mới. Open: Mở văn bản đã có trên đĩa. Close: Đóng văn bản đang soạn thảo. Save: Cất văn bản vào tệp. Save as: Cất văn bản vào tệp với tên khác. Save as Web Page… : Ghi văn bản dưới dạng HTML. Search: Tìm tệp trên đĩa. Version: Quản lý phiên bản. Page Setup: Định dạng trang in. Print Preview: Xem trước trang in. Print: In. Send To: Gửi văn bản tới các thiết bị, chương trình khác. Properties: Các thuộc tính của văn bản.
28 / 38 Chương 4a. Microsoft Word 12/07/2014
Hệ thống menu {2}
Edit: Các lệnh soạn thảo Undo…: Bỏ thao tác vừa làm. Repeat…: Lặp lại thao tác vừa làm. Cut: Xoá đối tượng được chọn, lưu vào Clipboard. Copy: Sao chép đối tượng được chọn vào Clipboard. Paste: Chuyển đối tượng từ Clipboard ra vị trí con trỏ. Paste Special: Chuyển đối tượng từ Clipboard ra vị trí con trỏ theo một phương pháp đặc biệt tuỳ chọn (chuyển cột thành hàng, định dạng,…).
Clear: Xoá đoạn văn bản đã chọn. Find: Tìm kiếm xâu trong văn bản. Replace: Thay thế xâu trong văn bản. Go To: Chuyển con trỏ tới trang nào đó. AutoText: Tạo văn bản mẫu. Bookmark: Đánh dấu vị trí nào đó trong văn bản.
29 / 38 Chương 4a. Microsoft Word 12/07/2014
Hệ thống menu {3}
View: Các lệnh về chế độ hiển thị Normal: Chế độ hiển thị bình thường. Web Layout: Chế độ trang web. Print Layout: Chế độ hiển thị dưới dạng trang in. Outline: Chế độ hiển thị dạng outline. Toolbars: Các thanh công cụ. Ruler: Hiển thị thước kẻ ở phía trên văn bản. Document Maps: Chế độ hiển thị kiểu chương mục, bên
phải là các mục lớn, bên trái là nội dung văn bản.
Header and Footer: Các dòng tiêu đề đầu và cuối trang. Footnotes: Ghi chú ở cuối trang. Fullscreen: Hiển thị văn bản toàn màn hình. Zoom…: Phóng to, thu nhỏ văn bản.
30 / 38 Chương 4a. Microsoft Word 12/07/2014
Hệ thống menu {4}
Insert: Các lệnh chèn
Break…: Chèn dấu ngắt trang. Page Numbers…: Đánh số trang. Date and Time…: Chèn ngày giờ. AutoText: Chèn các mẫu có sẵn. Field…: Chèn một trường thông tin. Symbol…: Chèn ký tự đặc biệt. Comment: Chèn ghi chú. Reference: Tham chiếu. Picture: Chèn hình vẽ. Diagram…: Chèn biểu đồ. Text Box: Chèn một hộp văn bản. File…: Chèn tệp khác vào văn bản hiện tại. Object…: Chèn đối tượng (ảnh, bảng tính, …). Bookmark…: Chèn ký hiệu đánh dấu. Hyperlink…: Chèn một siêu liên kết.
31 / 38 Chương 4a. Microsoft Word 12/07/2014
Hệ thống menu {5}
Format
Font…: Định dạng phông chữ. Paragraph…: Định dạng đoạn văn bản. Bullets and Numbering…: Định dạng đánh số đầu mục, gạch đầu dòng. Borders and Shading…: Đường viền và bóng. Colunms…: Chia trang giấy thành nhiều cột. Tabs…: Định các tab. Drop Cap…: Định dạng chữ cái đầu tiên (phóng to) của đoạn văn bản. Change Case: Biến đổi chữ hoa thành chữ thường và ngược lại. Background: Định dạng nền. Style and Formating…: Sử dụng các kiểu định dạng có sẵn hoặc được
tạo ra.
32 / 38 Chương 4a. Microsoft Word 12/07/2014
Hệ thống menu {6}
Tools
Spelling and Grammar: Kiểm tra lỗi chính tả và ngữ pháp. Language: Chọn ngôn ngữ cho văn bản. Word Count: Đếm từ. Track Changes: Theo dõi sự thay đổi văn bản. Compare and Merge Documents: So sánh và hoà nhập các
văn bản.
Protect Document: Bảo vệ các phần văn bản. Letters and Mailings: Các chức năng thư tín. Macro: Chức năng macro. AutoCorrect Options…: Chức năng tự sửa từ ngữ gõ vào
theo quy tắc (viết tắt, gõ sai,…). Options: Các tuỳ chọn cho Word.
33 / 38 Chương 4a. Microsoft Word 12/07/2014
Hệ thống menu {7}
Table: Các chức năng kẻ bảng
Draw Table: Vẽ bảng bằng tay với công cụ bút chì. Insert: Chèn các đối tượng thuộc bảng. Delete: Xoá các đối tượng thuộc bảng. Select: Chọn các đối tượng thuộc bảng. Merge Cells: Hoà nhập các ô trong bảng. Split Cells…: Phân chia một ô thành nhiều ô. Table AutoFormat…: Định dạng bảng theo mẫu. Convert: Các chức năng chuyển đổi dùng cho bảng. Sort…: Sắp xếp bảng. Formula…: Tính toán với các số liệu trong bảng.
34 / 38 Chương 4a. Microsoft Word 12/07/2014
Hệ thống menu {8}
Windows: Các lệnh về cửa sổ văn bản
New Window: Mở cửa sổ văn bản mới chứa văn
bản hiện thời.
Arrange All: Bố trí các cửa sổ văn bản đang mở. Split: Chế độ soạn thảo văn bản 2 phần (cửa sổ
được chia làm 2 phần).
Remove Split: Bỏ chế độ soạn thảo văn bản 2
phần.
Help: Hệ thống trợ giúp của Word.
35 / 38 Chương 4a. Microsoft Word 12/07/2014
Một số phím gõ tắt {1}
Alt+F: Chọn menu File. Alt+E: Chọn menu Edit. Alt+V: Chọn menu View. Alt+I: Chọn menu Insert. Alt+O: Chọn menu Format. Alt+T: Chọn menu Tools. Alt+A : Chọn menu Table. Alt+W : Chọn menu
Window.
Ctrl+C: Sao chép đối tượng được chọn vào Clipboard. Ctrl+V: Dán nội dung trong Clipboard vào vị trí con trỏ. Ctrl+X: Xoá đối tượng được chọn và lưu vào Clipboard. Ctrl+A: Bôi đen cả văn bản. Ctrl+B: In đậm. Ctrl+I: In nghiêng. Ctrl+U: Gạch chân.
Alt+H: Chọn menu Help.
36 / 38 Chương 4a. Microsoft Word 12/07/2014
Một số phím gõ tắt {2}
Ctrl+]: Tăng kích thước
phông chữ.
Ctrl+Shift+H: Ẩn văn bản. Ctrl+Shift+C: Sao chép định
dạng.
Ctrl+[: Giảm kích thước
phông chữ.
Ctrl+Shift+V: Dán định dạng Ctrl+SpaceBar: Loại bỏ định
dạng.
Ctrl+Shift+W: Gạch chân từng từ bằng nét đơn.
Shift+End: Bôi đen văn bản
Ctrl+Shift+D: Gạch chân cả
đến cuối dòng.
Shift+Home: Bôi đen đến
dòng bằng nét kép. Ctrl+=: Viết chỉ số dưới
đầu dòng.
(m1,m2,…).
Shift+xuống hoặc lên: Bôi
đen một dòng.
Ctrl+Shift+=: Viết chỉ số trên
Shift+trái hoặc phải: Bôi đen
(số mũ, x2).
một ký tự.
Ctrl+Shift+K: Chữ in hoa
nhỏ.
37 / 38 Chương 4a. Microsoft Word
Ctrl+Shift+A: Tất cả chữ in 12/07/2014
hoa.