BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TẬP HUẤN

MÔ HÌNH TRƯỜNG HỌC MỚI (GPE – VNEN)

DỰ ÁN GPE - VNEN

• Mô hình EN (ESCUELA NUEVA) được

UNICEP, UNESCO, WB đánh giá cao, thực hiện thành công ở các nước đang phát triển.

• Dự án VNEN thực hiện ở 1447 trường tiểu

học thuộc 63 tỉnh.

• Đổi mới Hoạt động Giáo dục

(TỰ GIÁO DỤC) nói chung mọi HĐ

• Đổi mới Sư phạm

(TỰ HỌC) nói riêng trong việc học

• Tổng số vốn cho không gần 85 triệu USD • Thực hiện trong 3 năm 9/2012 – 9/2015 Năm học 2012 – 2013 T.Điểm Lớp 2, lớp 3 Năm học 2013 – 2014 Lớp 2,lớp 3,lớp 4 Năm học 2014 – 2015 Lớp 2,3, lớp 4, lớp 5

Đảm bảo tiến độ của năm học – Khai giảng : 9/2012 (lớp 2, lớp 3) – Tập huấn : 7, 8/ 2012 – Dự án có Hiệu lực: 10/2012

KẾ HOẠCH TẬP HUẤN

1. TẬP HUẤN CỐT CÁN TRUNG ƯƠNG

Từ 13/7 đến 20/7. Mỗi HV học 1 trong 4 nội dung

sau: HD họcTiếng Viêt, HD học Toán, HD học TN- XH, HD HĐGD, 5 HV/tỉnh (350 h/v).

2. TẬP HUẤN CỐT CÁN TỈNH (tại 13 cụm tỉnh)

Từ 27/7 đến 5/8. Mỗi HV học 2 trong 4 nội dung:

HD học TV – HĐGD; HD học Toán – TNXH, 2 HV/trường (có 1447 trường tham gia, 3800 h/v )

3. TẬP HUẤN TẠI TRƯỜNG

Từ 10/8 đến 15/8 Mỗi HV học cả 4 nội dung. Mỗi

trường 10 HV (15000h/v).

1. Quảng Trị (QT, TTH, QB) 27/7 – 31/7 2. Thanh Hóa

TH: 27/7 – 31/7

NA:

1/8 – 5/8

3. Sơn La

SL: 27/7 – 31/7

ĐB:

1/8 – 5/8

4. Lạng Sơn

LS: 27/7 – 31/7

QN, CB: 1/8 – 5/8

5. Lào Cai

LC: 27/7 – 31/7

HG, LC: 1/8 – 5/8

6. Hòa Bình

HB: 27/7 – 31/7

TQ,YB:

1/8 – 5/8

7. Thái Nguyên

TN, BC :27/7 – 31/7

PT, BG: 1/8 – 5/8

8. Quảng Nam

QN: 27/7 – 31/7 QN, BĐ: 1/8 – 5/8

9. Khánh Hòa

KH, PY, BT: 27/7 – 31/7 ĐN, NT: 1/8 – 5/8

10. Đăc Lăc

ĐL: 27/7 – 31/7 ĐN, LĐ: 1/8 – 5/8

11. Kon Tum

KT: 27/7 – 31/7 GL: 1/8 – 5/8

12. Sóc Trăng

ST :27/7 – 31/7 TV, CM: 1/8 – 5/8

13. Kiên Giang

KG, BL: 27/7 – 31/7 AG,HG: 1/8 – 5/8

MÔ HÌNH VNEN

Hoạt động DẠY của GV

Hoạt động HỌC của HS (Đổi mới hoạt động sư phạm)

ĐẶC ĐIỂM TÀI LIỆU VNEN

• Giữ nguyên:

Nội dung SGK; chuẩn KT, KN

• Đổi mới:

Tổ chức lớp học và PPDH (Tích hợp) Kế hoạch dạy học (Điều chỉnh hợp lí) Thời lượng dạy học (2 buổi/ngày) Không quá mới đối với GV, nội dung giữ nguyên chỉ đổi mới PPDH.

MÔN HỌC VÀ HĐGD

Các môn học

1. Tiếng Việt 2. Toán 3. TNXH 4. Khoa học, Lịch sử và Địa lí

Hoạt động giáo dục 1. GD Đạo đức 2. GD Âm nhạc 3. GD Mĩ thuật 4. GD Thể chất 5. GD Kĩ năng sống

Hướng dẫn GV

Hướng dẫn học HS Hướng dẫn GV

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

Điểm mới của dự án

+ Thiết kế TL “ Hướng dẫn học tập”, thay SGK + Thay đổi phương pháp giáo dục – Học sinh

Tự học, tự quản lí, tự đánh giá;

+ Bồi dưỡng giáo viên - Tự bồi dưỡng; + Tham gia tích cực của cộng đồng trong qúa

trình giáo dục;

+ Thực hiện điều hành DA theo phương thức

mới.

Vụ trưởng Vụ GDTH là Giám đốc DA

Bài học thiết kế theo mô hình VNEN

A. Hoạt động Cơ bản

Giúp HS trải nghiệm, tìm tòi, khám phá, phát hiện kiến thức, thông qua hoạt động. HS hoạt động theo nhóm, cặp, cá nhân. (hoặc hướng dẫn của GV nếu cần thiết) B. Hoạt động Thực hành

Giúp HS áp dụng trực tiếp kiến thức đã học, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng. C. Hoạt động Ứng dụng

Giúp HS vận dụng kiến thức vào thực tế, cùng với sự giúp đỡ của cha mẹ, người lớn.

Lô gô Hướng dẫn HS

Có HD của GV Có HD của người lớn

Làm việc nhóm Làm việc CN Làm việc cặp đôi

• HS:

Tự giác, Tự quản

Tự học, Tự đánh giá Tự trọng, Tự tin

• GV :

- Tự bồi dưỡng (chủ yếu ở cơ sở) - Theo dõi, hướng dẫn HS (khi cần thiết) - Chủ động điều hành, tổ chức lớp học - Chuẩn bị Đồ dùng học tập cho HS

“ TỰ ”

HỌC SINH

Tự giác, Tự quản, Tự trọng, Tự tin Tự học, Tự đánh gía, Hợp tác

GIÁO VIÊN

Tự học, Tự bồi dưỡng Tự chủ, Linh hoạt

NHÀ TRƯỜNG, CỘNG ĐỒNG

Tự nguyện, Đồng thuận

TỔ CHỨC MÔ HÌNH VNEN

1. Hội đồng tự quản HS

Thành lập vì HS, cho HS, bởi HS; HS tự bầu, tự tổ chức, tự quản. Tự XD kế hoạch, chương trình hoạt động. Tự điều hành HĐ. 2. Góc học tập,thư viện lớp học

Góc TV, Toán, TN –XH, Các HĐGD, Cộng đồng. Ở đó có ĐDDH, Tài liệu học tập, tham khảo, hỗ trợ cho việc học. 3. Nhà trường – Gia đình – Cộng đồng

Bản đồ cộng đồng, phối hợp GĐ, NT, CĐ

.

HĐTQHS

CHỦ TỊCH HĐTQ

PHÓ CT HĐTQ

PHÓ CT HĐTQ

BAN HỌC TÂP

BAN THƯ VIỆN

BAN ĐỐI NGOẠI

BAN SỨC KHỎE VỆ SINH

BAN VĂN NGHỆ TDTT

BAN QUYỀN LỢ HỌC SINHI

. GÓC HỌC TẬP

GÓC TOÁN ĐỒ DUNG HỌC TOÁN ĐỒ DÙNG TỰ LÀM TÀI LIỆU HỌC TÂP TÀI LIỆU THAM KHẢO BẢNG TÍNH, CÔNG THỨC VỞ SẠCH, BÀ GIẢI HAY ĐỐ VUI,…

GÓC TIẾNG VIÊT ĐỒ DÙNG HỌC TV TÀI LIỆU HỌC TẬP TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐỒ DÙNG TỰ LÀM VỞ CHỮ DẸP, BÀI VĂN HAY MẪU CHỮ CA DAO, TỤC NGỮ….

GÓC CỘNG ĐỒNG

GÓC TN - XH

BẢN ĐỒ TRƯỜNG, LỚP BẢN ĐỒ CỘNG ĐỒNG GIỚI THIỆU ĐẶC ĐIỂM VĂN HÓA SẢN VẬT ĐỊA PHƯƠNG SẢN PHẨM CÁC EM LÀM

MÔ HÌNH, HÌNH VẼ ĐỘNG, THỰC CÓ PHỔ BIẾN Ở ĐỊA PHƯƠNG ĐỒ DÙNG HỌC TẬP TÀI LIỆU HOC TẬP, THAM KHẢO TRANH VẼ, SƯU TẦM, SẢN VẬT ĐỊA PHƯƠNG…

ĐỔI MỚI ĐÁNH GIÁ

• Động viên HS là chính, giúp HS tự tin, hứng

thú, tiến bộ trong học tập

• Đánh giá cả Quá trình học tập, không chỉ

đánh giá KQHT; Đánh giá Năng lực.

• Tự đánh giá là chính (bản thân, nhóm, tổ) • GV đánh giá thường xuyên qua theo dõi,

hướng dẫn trong quá trình; kiểm tra kết quả ; ĐG quá trình, ĐG năng lực, sự phát triển.

ĐÁNH GIÁ QTHT HỌC SINH

Học sinh tự đánh giá

+ Mỗi HS tự đánh giá, đánh giá trong nhóm, trong nhóm đôi quá trình học tập của mình. + Đánh giá thông qua sự tham gia vào hoạt động học, thời gian hoàn thành, thứ tự hoàn thành công việc trong nhóm, kết quả học tập. + Đánh giá sự tiến bộ về Kiến thức, Kĩ năng, Khả năng tự học, Khả năng giao tiếp, hợp tác, Khả năng độc lập, sáng tạo.

BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC

HĐ HỌC TẬP

HÌNH THỨC ĐG

CÔNG CỤ ĐG

Tự ĐG

Tự học (cá nhân hoặc có H. dẫn Làm việc cặp, nhóm Làm việc theo lớp

Bảng đo tiến độ (HS hoặc GV) ĐG bằng nhận xét ĐG bằng nhận xét, điểm số

Thực hiện HĐ Ứng dụng

ĐG theo cặp, nhóm Quan sát, nhận xét hoặc kiểm tra viết ĐG tiến độ, Ng thu sản phẩm,

ĐG bằng nhận xét hoặc điểmsố

GIÁO VIÊN ĐÁNH GIÁ

GV đánh giá HS thông qua

• Quan sát: sự tích cực, sẵn sàng học tập, sự

hợp tác,… + Năng lực học tập: Nhận thức, Linh hoạt, Độc lập, Sáng tạo. + Năng lực xã hội: Giao tiếp, Hợp tác, Thích ứng.

• Kiểm tra vấn đáp, viết; HĐ thực tiễn, Câu lạc

bộ, Chuyên đề,...

Đánh giá thường xuyên, toàn diện, cụ thể

là quan trọng nhất.

HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC • Các môn học Đạo đức, Âm nhạc, Mĩ thuật, Thủ công, Thể dục hiện nay đã được thiết kế các bài dạy theo hướng tổ chức các hoạt động giáo dục. Đánh giá bằng nhận xét nhẹ nhàng (không nặng nề, nhồi nhét, áp đặt)

• Trong Mô hình VNEN các môn học này

được coi là các hoạt động giáo dục. Góp phần tích cực đào tạo con người toàn diện. • Không nặng về Kiến thức, hướng vào phát triển các kĩ năng cần thiết, phát triển năng lực cho HS.

• Tích hợp các nội dung vào các môn TV,

Toán, TN - XH

• Đạo đức, Âm nhạc tích hợp vào TV để Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước, con người.

• Mĩ thuật, Thủ công tích hợp để làm ra các sản phẩm giáo dục, làm các đồ dùng dạy học để học các môn học.

• Thể dục tổ chức các sân chơi, trò chơi vận động, phát triển thể chất, tinh thần; ý thức tổ chức, kỉ luật cho HS.

Mục đích nhẹ nhàng về kiến thức, tích hợp

các nội dung, phong phú về tổ chức nhằm mục tiêu chung phát triển con người.

MÔ HÌNH VNEN

TRƯỜNG – Tự nguyện – Cán bộ quản lí năng động, Đội ngũ GV

(sẵn sàng, quyết tâm, cầu thị)

– CSVC (phòng học, bàn ghế, bán trú) – Lớp học không quá 35 HS – Đồng thuận của Cộng đồng – Khả năng TV của HS lớp 2

Đọc hiểu, hoạt động nhóm, cặp

SỞ GD&ĐT

• Nắm vững khả năng, điều kiện các trường; • Nắm vững năng lực, quyết tâm, trách

nhiệm của CBQL, GV;

• Xây dựng đội ngũ chuyên gia tư vấn địa

phương;

• Hướng dẫn các trường thực hiện: Công tác chuyên môn, quản lí tài chính, mua sắm đấu thầu, phối hợp cộng đồng, …;

• Phối hợp với các PGD&ĐT trong việc quản

lí, giám sát các trường.

TRƯỞNG PHÒNG GDTH

• Là Phó Ban chỉ đạo DA của tỉnh • Là linh hồn DA ở tỉnh, kết nối hoạt động DA

giữa Bộ và Trường

• Báo cáo Giám đốc Sở hỗ trợ ban đầu để DA

triển khai đúng tiến độ, kịp thời gian • Linh hoạt xử lí các tình huống phát sinh • Tổ chức tốt các hoạt động được phân công: Trước mắt các tỉnh: Quảng trị, Q Nam,

K Hòa, K Tum, Đ Lăc, STrăng, K Giang, LCai, S La, L Sơn, T Nguyên, H Bình, T Hóa lo giúp Bộ phòng học cho tập huấn cụm.

PHÒNG GD&ĐT

• Tổ chức bồi dưỡng các cụm trường, xây

dựng tổ chức các trung tâm BD cấp huyện;

• Xây dựng đội ngũ cốt cán huyện; • Giúp đỡ các trường khó khăn; • Xây dựng, thực hiện chương trình hỗ trợ

cộng đồng;

• Huy động cha mẹ học sinh, cộng đồng tham

gia các hoạt động giáo dục; • Báo cáo kịp thời với Sở, Bộ.

CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC

• CƠ HỘI

Đổi mới căn bản Hoạt động giáo dục “Tự giáo dục”. Đổi mới căn bản cách dạy học “Tự học”. Đổi mới đánh giá “Tự đánh giá” và “Đánh giá năng lực” Giáo viên thực sự trở thành người tổ chức, hướng dẫn các HĐGD và HDDH cho HS. Gia đình, cộng đồng là một thành tố của HĐGD trong nhà trường Tự nguyện, Chủ động

THÁCH THỨC

+ Sự sẵn sàng và năng lực của đội ngũ GV,

CBQL.

+ Để triển khai kịp thời Dự án

Bộ phải tạm ứng: 7 triệu USD tương đương 140 tỉ trong mọi hoạt động từ 5/2012 đến 10/2012: Biên soạn, In tài liệu, chuyển tài liệu, bồi dưỡng GV tập huấn,… + Hiện tại phải “ NỢ ” một số chi phí cho Tập huấn, bồi dưỡng. BỘ HOÀN TRẢ khi Dự án có hiệu lực vào tháng 10/2012. TẤT CẢ VÌ LỢI ÍCH CỦA HỌC SINH