THEO DÕI NỒNG ĐỘ TACROLIMUS TRÊN BỆNH NHÂN

GHÉP THẬN TẠI BV VINMEC TIMES CITY -

HỖ TRỢ TỪ DƯỢC LÂM SÀNG

NỘI DUNG

1. Ghép thận và thuốc ức chế miễn dịch

2. Kết quả theo dõi nồng độ Tacrolimus trong máu trên BN ghép

thận tại Bệnh viện ĐKQT Vinmec Times City (2016 – 2017)

3. Vai trò và hỗ trợ từ Dược lâm sàng trong TDM Tacrolimus

I. GHÉP THẬN VÀ THUỐC ỨC CHẾ MIỄN DỊCH

GHÉP THẬN

Nguy cơ …

… THẢI GHÉP

Immunosuppressive medications – Where are you???

Liệu pháp ức chế miễn dịch trên BN ghép thận

KDIGO 2009 [1], Hội ghép tạng Việt Nam (VSOT) 2017 [2] khuyến cáo:

[1] Kidney Disease: Improving Global Outcomes (KDIGO) Transplant Work Group. KDIGO clinical practice guidelines for the care of kidney transplant recipients. Am J Transplant. 2009;9(suppl 3):S19-20. [2] VSOT (2017), Hướng dẫn ghép thận Việt Nam, Nhà Xuất bản Y học

Liệu pháp ức chế miễn dịch trên BN ghép thận

Phác đồ bộ 3 thường dùng:

CNI

Ức chế tăng sinh

Corticoid

Tacrolimus + Mycophenolate mofetil (MMF) ± corticoid

Liều cố định: 1g x 2 lần/ngày

- Giảm liều theo chương trình - Liều duy trì: prednisolone 5 mg/ ngày

Tacrolimus trên BN ghép thận

Liều quá thấp Liều quá cao

→ Giảm hiệu quả → Tăng độc tính

- Nguy cơ thải ghép

- Thận

- Nhiễm khuẩn

- Thần kinh

Kidney Disease: Improving Global Outcomes (KDIGO) Transplant Work Group. KDIGO clinical practice guidelines for the care of kidney transplant recipients. Am J Transplant. 2009;9(suppl 3):S19-20.

- Tiểu đường

Chuyển hóa Tacrolimus: cytochrome P450 3A

Birdwell, Kelly A., et al. "Clinical Pharmacogenetics Implementation Consortium (CPIC) guidelines for CYP3A5 genotype and tacrolimus dosing." Clinical Pharmacology & Therapeutics 98.1 (2015): 19-24.

Tacrolimus trên BN ghép thận

• Nồng độ Ctrough (C0, Cđáy) được khuyến cáo sử dụng để theo dõi nồng

độ và điều chỉnh liều của Tacrolimus trên bệnh nhân ghép thận

• Kiểu gen CYP3A5 ảnh hưởng đến mức độ chuyển hóa Tacrolimus

• Đích Ctrough tùy thuộc theo thực hành của mỗi trung tâm ghép:

• Đạt đích Ctrough sớm làm giảm nguy cơ thải ghép cấp cho BN [3]

[3] Borobia, Alberto M., et al. "Trough tacrolimus concentrations in the first week after kidney transplantation are related to acute rejection." Therapeutic drug monitoring 31.4 (2009): 436-442.

– VINMEC: 3 tháng đầu: 8 – 12 ng/ml

II. NGHIÊN CỨU TDM TACROLIMUS TRÊN BN

GHÉP THẬN – BV VINMEC TIMES CITY

Mục tiêu nghiên cứu:

1. Khảo sát đặc điểm về nồng độ đáy (Ctrough) tacrolimus trên BN ghép

thận tại BV Vinmec Times City

2. Phân tích đặc điểm về liều nồng độ đáy (Ctrough) tacrolimus theo kiểu

gen CYP3A5 trên BN ghép thận tại BV Vinmec Times City

Thiết kế nghiên cứu

Nghiên cứu mô tả hồi cứu

24 BN nhập viện

Đánh giá Ctrough vào các thời điểm: Ghép thận

Thời gian nghiên cứu: T6/2016 – T12/2017

PO2, PO5, ra viện, ngày tái khám cuối

- Phác đồ ức chế miễn dịch duy trì: Tacrolimus + MMF (1g BID) + corticoid

- Chỉnh liều Tacrolimus theo kinh nghiệm

- Đích Tacrolimus Ctrough: 8 – 12 ng/ml

34,2 ± 11,96

Đặc điểm (24 bệnh nhân) N (%)

Tuổi (ഥX ± SD)

17 (70,8)

3,0 ± 1,23

Giới tính: Nam HLA mismatch (ഥX ± SD)

%PRA (phản ứng tiền mẫn cảm)

≥ 20%

5 (20,8)

< 20 %

17 (70,9)

Không rõ

2 (8,3)

Số ngày dùng nicardipine từ ngày ghép (n = 16)*

5,5 (2,5 – 8,0)

Thời gian nằm viện (ngày)*

16,5 (13,25 – 18,00)

Số ngày theo dõi từ ngày ghép (n = 21)*

31 (29,0 – 33,0)

*: kết quả được biểu diễn theo trung vị và khoảng tứ phân vị

Mục tiêu 1

Nồng độ Ctrough Tacrolimus theo thời gian

p = 0,012

p = 0,03

- Ctrough dao động lớn giữa

các cá thể khi bắt đầu sử

dụng Tacrolimus.

- Ctrough trung bình có xu

hướng tăng lên kể từ ngày

5 sau ghép

Tỉ lệ bệnh nhân đạt đích Ctrough theo thời gian

8 - 12 (ng/ml)

< 8 (ng/ml)

> 12 (ng/ml)

100%

9,0 ngày

Số ngày cần thiết để đạt

80%

target sau ghép* (n = 19)

(6,0 – 12,0)

60%

66,7

40%

38,1

7,0 lần

Số lần chỉnh liều cho đến

20%

27,7

25,0

khi ra viện* (n = 24)

(6,0 – 8,0)

0%

Ngày 2

Ngày 5

Ngày ra viện

(n =24)

Ngày cuối theo dõi (n = 21)

(n = 18)

(n =24)

*: kết quả được biểu diễn theo trung vị và khoảng tứ phân vị

Outcome

• Tỉ lệ thải ghép cấp: 16,7 %

3/4 BN có Ctrough < 8 ng/ml

Kéo dài thời gian nằm viện

p = 0,0043

• eGFR trung bình khi ra viện: 68,9 ± 18,65 (ml/phút/1,73 m2) • 66,7% BN ra viện có eGRF ≥ 60 ml/phút/1,73 m2

19 ngày vs 15 ngày (BN không thải ghép)

Mục tiêu 2

Tỉ lệ kiểu gen CYP 3A5 trong nghiên cứu

Tacrolimus khởi đầu CAO hơn liều khởi đầu

17%

16%

Có thể nhiều bệnh nhân VN cần sử dụng liều

*1/*1 *1/*3 *3/*3

thường dùng (0,15 mg/kg/ngày)

chuyển hóa thuốc chậm

67%

• Kiểu gen “wild type” -

• BN da trắng: 82 – 86% [4]

[4] Barry, Levine,Ther Drug Monit 2010;32:708–714

• BN châu Á: 32 - 54% [4]

Đặc điểm

p

Nhóm A gen có *1

Nhóm B gen không có *1/không rõ

(N= 10)

(N = 14)

31,5 ± 5,40

36,1 ± 14,94

> 0,05

Tuổi (ഥX ± SD)

Giới: Nam

7 (70)

10 (71,4)

> 0,05

3,1 ± 1,52

3,0 ± 1,04

> 0,05

HLA mismatch (ഥX ± SD)

Ti lệ dùng Nicardipine

70,0%

64,3%

> 0,05

Số ngày dùng nicardipine

> 0.05

5 (2,0 – 11,0)

7 (2,5 – 8,0)

0,12 ± 0,023

0,13 ± 0,031

> 0,05

từ ngày ghép * Liều Tacrolimus khởi đầu (ഥX ± SD) (mg/kg/ngày) *: kết quả được biểu diễn theo trung vị và khoảng tứ phân vị

Nồng độ Ctrough Tacrolimus theo thời gian

#

#

*

*

*: p < 0,05 #: p > 0,05

Tỉ lệ bệnh nhân đạt đích Ctrough theo thời gian

Số ngày cần thiết để đạt target sau ghép

p = 0,081

12/14 BN ở nhóm B không

xác định kiểu gen

→ có BN có allen *1 ???

Chế độ liều tacrolimus riêng

ở nhóm với nhóm bệnh

nhân có kiểu gen CYP 3A5 7,0 10,5

chứa *1 ???

Rút ra từ nghiên cứu

• Ctrough dao động nhiều giữa các BN, thời gian điều trị (nhiều

yếu tố tác động)

• Kiểu gen CYP 3A5 chứa *1 có thể kéo dài thời gian cần thiết

để đạt nồng độ đích tacrolimus sau ghép

• Tỉ lệ BN Việt Nam mang kiểu gen chuyển hóa Tacrolimus

mạnh/trung bình có thể ở mức cao

III. Vai trò Dược lâm sàng

Trao đổi về:

- Phác đồ ức chế miễn dịch

- Phác đồ dự phòng nhiễm khuẩn

1. Đánh giá bệnh nhân trước ghép

- TDM tacrolimus

- Thẩm định y lệnh, đánh giá tương

tác thuốc, tư vấn lựa chọn thuốc

3. Chăm sóc bệnh nhân sau ghép (nội viện)

Tư vấn sử dụng thuốc (thời điểm dùng

thuốc, mục đích dùng thuốc, TDKMM,..)

2. Tiến hành ghép

để đảm bảo tuân thủ điều trị

4. Theo dõi bệnh nhân ra viện

TDM Tacrolimus

• Bắt đầu từ việc xây dựng hướng dẫn của Bệnh viện…

• Thống nhất đích nồng độ theo thời gian:

• Đưa ra khuyến cáo liều khởi đầu theo kiểu gen CYP3A5:

• Hướng dẫn điều chỉnh liều theo kết quả nồng độ định lượng

❑Chỉnh liều theo công thức đường chéo

❑Chỉnh liều theo kinh nghiệm

Cảnh báo về tương tác thuốc

Đơn thuốc ra viện …

Đơn thuốc ra viện - 11 thuốc - 3 trang

… Giải pháp từ dược lâm sàng

TƯ VẤN BỆNH NHÂN RA VIỆN

(1) Sắp xếp lịch dùng thuốc theo dạng bảng

(2) Tư vấn giúp bệnh nhân hiểu rõ về bệnh và các thuốc điều trị

TƯ VẤN bệnh nhân về:

- Mục đích dùng thuốc

- Phản ứng có hại có thể gặp

- Lưu ý khi dùng thuốc

- Xử trí khi quên liều

- ….

Hướng dẫn thời điểm sử dụng thuốc khi ra viện

Hoạt động này không giúp bệnh nhân tuân thủ điều trị 100%

… NHƯNG nó giúp bệnh nhân tuân thủ DỄ DÀNG HƠN

TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!