Huỳnh Minh Trí Trưởng Phòng Môi giới Cell 090 3 392 293
Thị trường phi tập trung (OTC) (Lớp Những vấn đề cơ bản về Chứng khoán và Thị trường chứng khoán)
Công ty chứng khoán Công Thương Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh Số 63 Phạm Ngọc Thạch, P6, Q3 Tel (08) 38209987 Fax (08) 38200921 http://www.vietinbanksc.com.vn
Yêu cầu đối với học viên
1)
2)
3) Học viên cần hiểu rõ khái niệm về thị trường OTC, phân biệt được giữa thị trường OTC và các hình thức thị trường chứng khoán khác. Nắm rõ cơ chế vận hành cơ bản cũng nhưng những đặc điểm nổi bậc nhất của thị trường OTC, vai trò của nó. Liên hệ thực tế với thị trường chứng khoán Việt Nam.
Sơ đồ tiếp cận
Khái niệm thị trường OTC Vai trò thị trường OTC Thị trường OTC tại Việt Nam Lịch sử phát triển thị trường OTC Đặc điểm cơ chế vận hành của thị trường OTC
Nội dung chính
1) 2) 3) 4) 5) 6) 7) Các quan điểm sai lầm về thị trường OTC. Đặc điểm, cơ chế vận hành thị trường OTC Lịch sử phát triển thị trường OTC Khái niệm thị trường OTC Vai trò của thị trường OTC Thị tường OTC trên thế giới và xu hướng hiện nay. Thị trường OTC tại Việt Nam
1) Những quan điểm sai lầm về thị trường OTC (Over the counter)
OTC là thị trường phi chính thức, hoặc phi tập trung. Quan điểm này không sau lầm khi xuất phát từ việc so sánh với tính chất của SGDCK là thị trường chính thức, được tổ thức tập trung theo nguyên tắc công khai, trung gian và đấu giá. Sai ở chỗ là dễ khiến người ta đánh đồng OTC với thị trường “chợ đen”
OTC là thị trường bán chính thức, bán tập trung do xu hướng tận dụng cơ sở vật chất của SGDCK để tổ chức giao dịch OTC, do nhà nước ngày càng quan tâm quản lý thị trường OTC. Tuy nhiên, những vấn đề này chưa phản ánh đầy đủ tính chất của thị trường OTC.
TTCK
TTCK Sơ cấp
TTCK Thứ cấp
Chào bán chứng khoán
TT phi tập trung
Sở GDCK
Chào bán ra công chúng
Phát hành riêng lẻ
Báo giá và thảo thuận
Niêm yết và khớp lệnh
2) Đặc điểm, cơ chế vận hành: Vị trí của thị trường OTC
2) Đặc điểm, cơ chế vận hành: (i) Có sự tham gia của Market Maker
a) Là các tổ chức tài chính được cấp phép, luôn nắm giữ số lượng cổ phiếu đủ lớn và sẳn sàng mua bán nhằm tạo lập thị trường. Như nhà kinh doanh chứng khoán
(cid:131) Nắm giữ cổ phiếu, hưởng lợi tức, chênh lệch giá và các quyền cổ đông
khác.
(cid:131) Có quyền được miễn giảm thuế và phí giao dịch, quyền nhận thông tin,…
b) Công việc: Mua khi chứng khoán tăng, bán khi chứng khoán giảm.
(cid:131) Làm nghiệp vụ ngân quỹ: chuẩn bị đủ tiền để mua và thanh toán
(cid:131) Nghiệp vụ dự trữ cổ phiếu: xác định mức dự trữ phù hợp để tạo lập thị
trường
2) Đặc điểm, cơ chế vận hành: (i) Có sự tham gia của Market Maker
c) 3 giao dịch cơ bản của Market Maker tạo nên lợi nhuận:
(cid:131) Bán chứng khoán có trong “kho” thu được chênh lệch giá so với giá chứng
khoán mua vào trước đó.
(cid:131)
Làm vai trò môi giới, thu được hoa hồng với mức đã thỏa thuận trước với khách hàng.
(cid:131) Giao dịch kê giá: mua cổ phiếu của nhà tạo lập thị trường khác có mức giá giao dịch thấp nhất để bán lại cho nhà đầu tư với mức giá cao hơn và hưởng chênh lệch
2) Đặc điểm, cơ chế vận hành: (i) Có sự tham gia của Market Maker
d) Yêu cầu đối với Market Maker
(cid:131)
Phải có quy mô vốn lớn để đối mặt với nguy cơ không đủ tiền tạo lập thị trường.
(cid:131) Có năng lực quản lý, giám sát tốt.
(cid:131) Khả năng đa dạng hóa đầu tư cao.
(cid:131) Quan hệ tốt với công chúng và nhà đầu tư tổ chức khác.
e) Thông lệ quốc tế:
(cid:131)
Thị trường trái phiếu thường được tổ chức theo mô hình OTC và do các NHTM làm Market Maker.
(cid:131) Market Maker của thị trường cổ phiếu là các CTCK
2) Đặc điểm, cơ chế vận hành: (ii) Thỏa thuận giá cả song phương
a) Thương lượng giá cả trực tiếp: người mua và người bán trực tiếp thỏa thuận với nhau về giá cả, khối lượng và cách thức thực hiện thỏa thuận, các thành viên khác không biết.
b) Các giá cả được sử dụng trong các thỏa thuận được lấy từ màn hình máy
tính của các CTCK đang đóng vai trò là các nhà tạo lập thị trường.
c) Giá trên OTC do nhà tạo lập thị trường quyết định, số lượng nhà tạo lập thị trường cho mỗi loại chứng khoán quyết định mức độ cạnh tranh của giá.
2) Đặc điểm, cơ chế vận hành: (iii) Giao dịch phi tập trung
a) Giao dịch diễn ra ở bất kỳ địa điểm nào: trụ sở CTCK, ngân hàng, quán
café, quán ăn…
b) Có thể giao dịch qua mạng điện tử, mạng điện thoại.
c) Thị trường OTC có hệ thống công nghệ cao phục vụ, đảm bảo giao dịch
thông suốt, nhanh chóng.
2) Đặc điểm, cơ chế vận hành: (iv) Hàng hóa là cổ phiếu các công ty vừa
và nhỏ, đang trong giai đoạn tăng trưởng chín muồi.
a) Xuất phát từ yêu cầu vốn tối thiểu cho các nhà tạo lập thị trường, cổ phiếu
doanh nghiệp vừa và nhỏ hấp dẫn các nhà tạo lập thị trường hơn.
b) Không phải tuyệt đối là các nhà tạo lập thị trường luôn chọn công ty nhỏ, đôi khi thị trường OTC cũng có công ty lớn và được quan tâm tạo lập thị trường.
c) Cổ phiếu OTC thường trong giai đoạn tăng trưởng và chín muồi. MM quan tâm đểm đặc điểm này để giảm thiểu rủi ro khi nắm giữ số lượng cổ phiếu lớn trong thời gian dài.
2) Đặc điểm, cơ chế vận hành: (v) Quản lý chặt chẽ
a) Thị trường OTC thường hoạt động theo cơ chế tự quản với vai trò quan
trọng của Hiệp hội Kinh doanh chứng khoán.
b) Vai trò của chính phủ ngày càng cao để kiểm soát chặt chẽ thi trường
OTC, phát huy tối đa vai trò của thị trường.
c) Nhà nước tham gia quản lý thông qua cơ chế cấp phép đối với các thành viên, quản lý đăng ký và giao dịch, quản lý các thành viên và trung tâm OTC, kiểm soát giao dịch…
3) Lịch sử phát triển thị trường OTC: (i) Giai đoạn phát triển sơ khai
a) Thế kỷ 15, tại Châu Âu, thời kỳ sơ khai của thị trường chứng khoán
b) Người mua và người bán giao dịch trực tiếp với nhau tại các “Quầy” của tổ chức phát hành, các tổ chức chức tài chính hoặc ngoài trời. (cid:198) phát sinh thuật ngữ OTC “Over the counter”
c) Người mua và người bán cũng có thể đạt được thỏa thuận thông qua công ty môi giới nhưng tính chất của giao dịch vẫn là mang tính chất song phương.
3) Lịch sử phát triển thị trường OTC: (ii) Giai đoạn phát triển cận đại
a) Các bên mua bán và tổ chức trung gian sư dụng điện thoại để chia sẻ
thông tin thị trường.
b) Các tổ chức trung gian đã hình thành mạng lưới giao dịch qua điện thoại
để phát huy tối đa vai trò môi giới.
c) Các tổ chức tự doanh bắt đầu hoạt động và đóng vai trò của một nhà tạo
lập thị trường.
d) Tính chất giao dịch song phương vẫn được duy trì
(cid:198) Dưới góc độ quản lý, do cách thức giao dịch song phương (không phải đa phương như SGDCK) nên thị trường OTC được xem là không “sàn”. Tuy nhiên, vẫn có tính chất đa phương nhất định vì người mua và người bán đề có sự tham khảo thông tin giá cả từ nhiều bên trước khi quyết định
3) Lịch sử phát triển thị trường OTC: (iii) Giai đoạn phát triển hiện đại
a) Ứng dụng Internet và công nghệ thông tin vào giao dịch OTC.
b) Giao dịch thỏa thuận trên phạm vi toàn cầu, 24/24.
c) Phát triển sàn giao dịch OTC trên mạng. Thị trường OTC còn gọi là “Sàn
môi giới điện tử” (electronic brokering plaform)
d) Tính chất giao dịch song phương truyền thống được biến đổi qua mô hình giao dịch đa phương, khớp lệnh tự động vào báo giá mua bán cho tất cả các bên, họ tự do yết giá và quyết định giao dịch.
e) Các tổ chức hoạt công ty vận hành thị trường chỉ đóng vai trò môi giới,
không tham gia tự doanh.
f) Có một tổ chức trung gia lo việc thanh toán bù trừ.
3) Lịch sử phát triển thị trường OTC: (iii) Giai đoạn phát triển hiện đại (tt)
Mô hình khác: sàn tự doanh điện tử (electronic dealing plaform)
(cid:131) Đơn vị tổ chức sàn không đóng vai trò trung gian mà trực tiếp mua bán
chứng khoán.
(cid:131) Các yết giá mua và bán chứng khoàn chỉ do đơn vị tổ chức (đơn vị tự
doanh) thông báo
(cid:131) Các thành viên tham gia thị trường quan sát các yết giá và kết quả thực
hiện.
(cid:131) Các nhà tổ chức thiết lập thị trường OTC cho riêng họ và họ phải chịu mọi
rủi ro về thanh toán.
4) Khái niệm thị trường OTC
Thị trường OTC là thị trường không có trung tâm giao dịch tập trung, đó là một mạng lưới các nhà môi giới và tự doanh chứng khoán mua bán với nhau và với các nhà đầu tư, các hoạt động giao dịch của thị trường OTC được diễn ra tại các quầy (sàn giao dịch) của các ngân hàng và công ty chứng khoán.
Ngoài 2 thị trường tập trung và phi tập trung chứng khoán chưa niêm yết của các công ty chưa đủ điều kiện niêm yết vẫn được giao dịch. Các nhà đầu tư mua bán thông qua 1 thị trường tự do (hay còn gọi là chợ đen)
4) So sánh OTC và thị trường tự do.
+ Giống nhau:
(cid:131) Địa điểm GD là phi tập trung
(cid:131) Chủ yếu áp dụng cơ chế xác lập giá qua thương lượng và thỏa thuận
(cid:131) Các CK GD phần lớn là các CK có tỷ lệ sinh lợi cao và độ rủi ro lớn
4) So sánh OTC và thị trường tự do.
+ Khác nhau:
Thị trường OTC Thị trường tự do
- Là TT có tổ chức - Là TT không có tổ chức
- GD có thể thỏa thuận trực tiếp
- GD thỏa thuận buộc phải thực hiện qua nhà môi giới.
- Các CK mua bán là các CK ₫ược phát hành ra công chúng
- Các CK mua bán là tất cả các CK phát hành, kể cả CK phát hành riêng lẻ
- Không có sự quản lý
- Có sự quản lý, giám sát của Nhà nước và tổ chức tự quản
4) So sánh OTC và thị trường chứng khoán tập trung.
+ Giống nhau:
(cid:131) Đều là TT có tổ chức, chịu sự quản lý, giám sát của Nhà nước
(cid:131) Hoạt động của TT chịu sự chi phối của hệ thống Luật CK và các văn bản
Pháp luật có liên quan
4) So sánh OTC và thị trường chứng khoán tập trung.
+ Khác nhau:
Thị trường OTC Thị trường tập trung
Địa ₫iểm GD là phi tập trung GD tại trung tâm cụ thể
GD thông qua ₫ấu giá tập trung
GD bằng cơ chế thương lượng và thỏa thuận giá là chủ yếu.
Trên TT có nhiều mức giá/1CK trong cùng 1 thời ₫iểm Chỉ có 1 mức giá/ 1 CK trong cùng thời ₫iểm
Độ rủi ro cao Rủi ro thấp hơn
Cơ chế thanh toán linh hoạt, ₫a dạng
Thanh toán bù trù ₫a phương thống nhất
5) Vai trò của thị trường OTC.
a) Hỗ trợ và thúc đẩy thị trường chứng khoán tập trung phát triển
b) Hạn chế, thu hẹp thị trường tự do, gớp phần đảm bảo sự ổn định lành
mạnh của thị trường chứng khoán
c) Tạo thị trường cho các chứng khoán của các công ty vừa và nhỏ, các
chứng khoán chưa đủ điều kiện niêm yết
d) Tạo môi trường đầu tư linh hoạt, thuận lợi cho các nhà đầu tư.
6) Thị trường OTC thế giới: Thị trường OTC Mỹ (NASDAQ )
a) Kinh doanh Giao dịch tại Nasdaq là rất lớn, số lượng CP được giao dịch
lớn hơn cả thị trường chứng khoán Newyork (NYSE)
b) TT OTC qua mạng máy tính được thành lập từ năm 1971.
c) Chịu sự quản lý 2 cấp: Ủy ban CK Mỹ (SEC), và Hiệp hội các nhà GD CK
quốc gia Mỹ (NASD) quản lý trực tiếp.
d) Nhà tạo lập: có 2 hình thức là : nhà tạo lập bán buôn và nhà tạo lập bán lẻ.
6) Thị trường OTC thế giới: Thị trường OTC Nhật Bản (Jasdaq)
a) Ở NB có 2 TT hoạt ₫ộng ₫ồng thời : Jasdaq (1991) và J-net (tháng 5/2000).
b)
Jasdaq do hiệp hồi các nhà Kd CK Nhật Bản quản lý (JSDA), Hoạt ₫ộng tương tự như NASDAQ
c)
J-net chịu sự quản lý của Sở GD Osaka (OSE): Cung cấp các dịch vụ với giá rẻ, tốc ₫ộ nhanh và thuận tiện, có thể truy cập trục tiếp thông tin TT
6) Thị trường OTC thế giới: Thị trường OTC Hàn Quốc (Kosdaq)
a) T4/1987 thành lập, chịu sự kiểm soát của các nhà Kinh doanh CK (KSDA)
thành lập năm (1953) xây dựng theo mô hình NASDAQ
b) Nhưng việc ₫ấu giá ₫ược thực hiện theo phương thức ₫ấu lệnh tập trung
tương tự như Sở GD.
6) Xu hướng của thị trường OTC hiện nay: Các động lực phát triển
a) Nhân tố công nghệ kỹ thuật.
b) Nhu cầu chia sẻ rủi ro và huy ₫ộng vốn.
c) Nhu cầu quản lý thị trường
d) Tác ₫ộng của hội nhập kinh tế quốc tế.
6) Xu hướng của thị trường OTC hiện nay: Mục tiêu nhắm đến
a) Tạo khả năng tiếp cận tối ₫a các giao dịch
b) Thỏa mãn nhu cầu thông tin thị trường tối thiểu
c) Tăng cường hiệu quả giám sát của cơ quan quản lý.
d) Hoàn thiện và phát triển hài hào các mảng thị trường.
6) Xu hướng của thị trường OTC hiện nay
a) Tăng cường tính tập trung: Sử dụng mạng ₫iện tử trên diện rộng và có một tỏ
chức quản lý thống nhất.
b) Đa dạng hóa phương thức giao dịch: Khớp lệnh liên tục, thỏa thuận ₫iện tử,
thỏa thuận thông thường.
c) Tiêu chuẩn hàng hóa phân ₫ịnh cụ thể, rõ ràng.
d) Sáp nhập và liên kết
e) Tăng cường vai trò của nhà tạo lập thị trường
7) Thị trường OTC tại Việt Nam, Việt Nam chưa có thị trường OTC.
a) Các cổ phiếu của công ty ₫ại chúng ₫ược giao dịch tự do, vẫn dao dịch chứng khoán tự phát theo kiểu trao tay qua ₫iện thoại, không ₫ược lưu kí không ₫ược thanh toán tập trung, không theo 1 khung pháp lí nào, gây ra nhìu bất cập rủi ro cho nhà ₫ầu tư.
b) Không có thông tin rõ ràng về hoạt ₫ộng KD của công ty phát hành CP
c) Các công ty cổ phần phát hành cổ phiếu vô tội va ra công chúng, Phát hành
CP giả,..
d) Không có biên ₫ộ giá, thổi phồng lớn hơn giá trị thực của CP nhiều lần
e) Không có các cơ quan chức năng theo dõi, kiểm tra, chế tài
f)
Trong 963 tập ₫oàn công ty và ngân hàng ₫ăng kí là CtyĐC với UBCKNN, mới chỉ có hơn 360 công ty chính thức NY và dao dịch trên TTCK, hơn 3600 DN còn lại ₫ang dao dịch cổ phiếu trên thị trường tự do
7) Giao dịch trên thị trường tự do.
Người mua Người bán
-Thỏa thuận về giá, KL và phương thứ thanh toán
-Có thể qua nhiều môi giới
-HĐQT kiểm tra hồ sơ xin chuyển nhượng
-Lập giấy yêu cầu chuyển nhượng.
Hội đồng QT
-Cập nhật danh sách cổ ₫ông
-Đóng phí chuyên nhượng.
-CTCK kiểm tra hồ sơ xin chuyển nhượng
CTCK
-Chờ thông tin cập nhật danh sách cổ ₫ông
-Cập nhật danh sách cổ ₫ông
-Báo cáo ₫ịnh kỳ cho TCPH
7) Sàn UpCOM (Unlisted Public Company Market)
a) Ngày 20/11/2008, Bộ Tài chính ban hành Quyết ₫ịnh số 108/2008-QĐ-BTC về việc ban hành Quy chế tổ chức và quản lý giao dịch chứng khoán công ty ₫ại chúng (CtyĐC) chưa niêm yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HaSTC). Đây là cơ sở pháp lý quan trọng trong việc triển khai thị trường UPCoM (Thị trường giao dịch cổ phiếu của CTĐC chưa niêm yết.
b) Ngày 23/06/2009, Bộ Tài chính ₫ã ban hành Thông tư sửa ₫ổi bổ sung quy chế trên. Theo ₫ó cho phép thành viên có ₫ăng ký nghiệp vụ tự doanh ₫ược phép mua và bán cùng một loại CP trong một ngày giao dịch nhằm thực hiện vai trò người tạo lập thị trường. Chỉ số CK của sàn UpCOM sẽ là UpCOM- Index, có cách tính giống như HNX-Index theo giá ₫óng cửa cuối ngày.
c) Ngày 24/06/2009, chính thức giao dịch ngày ₫ầu tiên.
7) Điều kiện đăng ký giao dịch sàn UpCOM
a)
Là chứng khoán của công ty ₫ại chúng theo quy ₫ịnh tại Điều 25 Luật Chứng khoán chưa NY hoặc ₫ã bị huỷ niêm yết tại TTGDCK hoặc SGDCK.
b) Là chứng khoán ₫ã ₫ược ₫ăng ký lưu ký tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán
c) Được một (01) thành viên cam kết hỗ trợ
(cid:131)
Chịu trách nhiệm về việc CK của công ty ₫ại chúng do mình cam kết hỗ trợ ₫ủ ₫iều kiện, theo quy ₫ịnh của pháp luật và quy chế này, ₫ể ₫ưa vào hệ thống ₫ăng ký giao dịch của TTGDCK;
(cid:131)
Thay mặt CTĐC do mình cam kết hỗ trợ thực hiện các thủ tục ₫ăng ký giao dịch chứng khoán vào hệ thống ₫ăng ký giao dịch của TTGDCK.
(cid:131)
Hỗ trợ tổ chức ₫ăng ký giao dịch do mình cam kết hỗ trợ trong việc thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin theo quy ₫ịnh
7) Định hướng phát triển sàn UpCOM
a)
Giai ₫oạn 1 (từ 1-15/ 6/2009): 15-20 công ty ₫ại chúng chưa niêm yết ₫ã ₫ăng ký tham gia giai ₫oạn ₫ầu của thị trường.
b)
Giai ₫oạn 2 (từ 15/6 -30/9/2009): Các công ty ₫ại chúng chưa niêm yết có công ty chứng khoán quản lý sổ cổ ₫ông theo danh sách do các công ty chứng khoán báo cáo UBCKNN và các công ty ₫ại chúng tự nguyện.
c) Giai ₫oạn 3 (từ 30/9-31/12/2009): Các công ty ₫ại chúng còn lại.
(cid:198) UBCK, tính ₫ến ngày 15/5/2009, cả nước có 964 DN ₫ăng ký công ty ₫ại chúng với cơ quan này. Trong số ₫ó có 22 công ty có vốn ₫iều lệ trên 1.000 tỷ ₫ồng; 34 công ty có vốn ₫iều lệ từ 500 - 1.000 tỷ ₫ồng; 133 công ty có vốn ₫iều lệ từ 100 - 500 tỷ ₫ồng, phần còn lại là các DN có vốn ₫iều lệ nhỏ hơn 100 tỷ ₫ồng (nhưng lớn hơn 10 tỷ ₫ồng và có trên 100 cổ ₫ông)
(cid:198) Thống kê không chính thức, cả nước có khoảng 4.000 công ty ₫ại chúng
7) Giao dịch tại sàn UpCOM
Toàn HNX
Cổ phiếu
Trái phiếu
UPCoM
Số chứng khoán niêm yết
831
272
508
51
Tổng khối lượng niêm yết
6,093,195,229
3,769,307,577
1,663,140,000
660,747,652
Tổng giá trị niêm yết (tr)
210,614,552
37,693,075
166,314,000
6,607,476
Thống kê giao dịch từ ngày 24/06/2009 ₫ến 29/03/2010
UpCOM
Thỏa thuận ₫iện tử
Thỏa thuận
Tổng
Khối lượng giao dịch
49,914,193
6,072,403
55,986,596
Giá trị giao dịch
684,101,583,100
89,021,040,800
773,122,623,900
Cổ phiếu NY
Khớp lệnh
Thỏa thuận
Tổng
Khối lượng giao dịch
4,850,318,600
166,490,176
5,016,808,776
Giá trị giao dịch
177,385,745,460,000
6,316,146,482,000
183,701,891,942,000
10.30
11.00
11.30
8.30
9.00
10.00
10.15
13.30
15.00
LO, ATO
LO
LO
Close
HOSE
ATC
Thỏa thuận CP, CCQ và TP
LO
HNX
Close
Thỏa thuận CP, và TP
Thỏa thuận ₫iện tử và thông thường
Nghỉ
UpCOM
Close
Thỏa thuận ₫iện tử và thông thường
7) Giao dịch trên thị trường UpCOM: Thời gian giao dịch
7) Giao dịch trên thị trường UpCOM: Phương thức giao dịch
a)
Thỏa thuận ₫iện tử là hình thức giao dịch trong ₫ó ₫ại diện giao dịch nhập lệnh với các ₫iều kiện giao dịch ₫ã ₫ược xác ₫ịnh và lựa chọn lệnh ₫ối ứng phù hợp ₫ể thực hiện giao dịch;
b)
Thỏa thuận thông thường là hình thức giao dịch trong ₫ó bên mua, bên bán tự thoả thuận với nhau về các ₫iều kiện giao dịch và ₫ược ₫ại diện giao dịch nhập thông tin vào hệ thống ₫ăng ký giao dịch ₫ể xác nhận giao dịch này
Tiêu chí
HOSE
HNX Niêm yết
HNX UpCOM
Đơn vị giao dịch
Lô chẳn 10 CP, CCQ
Lô chẳn 100 CP
Không quy ₫ịnh
Tối thiểu là 10 CP hoặc TP
Khối lượng giao dịch
10 và bội số của 10 GDTT từ 20.000 CP. CCQ trở lên
100 và bội số của 100 GDTT từ 5.00 CP trở lên
Đơn vị yết giá
100 VND
100 VND ₫ối với CP TP không quy ₫ịnh
P<50.000: 100 VND 50.000
Không quy ₫ịnh ₫ối với giao dịch thỏa thuận
Giá cuối cùng của ngày hôm trước
Giá tham chiếu (không áp dụng TP)
Giá bình quân gia quyền các giao dịch trong phiên
Giá bình quân gia quyền các giao dịch ₫iện tử
5% so với giá tham chiếu
7% so với giá tham chiếu
10% so với giá tham chiếu
Biên ₫ộ dao ₫ộng giá
Không áp dụng cho cổ phiếu giao dịch ngày ₫ầu tiên của cổ phiếu niêm yết hoặc ₫ăng ký giao dịch
CP, CCQ quy giao dịch ngày ₫ầu tiên: 20% so với giá dự diện giao dịch
7) Giao dịch trên thị trường UpCOM: Quy định khác về giao dịch
HOSE
HNX Niêm yết
HNX UpCOM
Tiêu chí
Lệnh nhập vào hệ thống ₫ược phép hủy, sửa giá khi chưa khớp hoặc khớp một phần.
Hủy lệnh, sửa giá (₫ối với sàn HNX)
-8.00 — 9.00 không ₫ược hủy lệnh -9.00 — 10.15 ₫ược hủy lệnh chưa khớp hoặc phần còn lại -10.15 — 10.30 không ₫ược hủy lệnh mới nhập vào -Lệnh ATO, ATC không khớp tự ₫ộng hủy
Quy ₫ịnh về mở tài khoản
-Tài khoản giao dịch chứng khoán không chỉ dùng ₫ể lưu trữ chứng khoán mà còn có tiền, ngoại tệ và các công cụ khác -Mỗi nhà ₫ầu tư chỉ ₫ược phép mở 1 tài khoản duy nhất tại 1 công ty chứng khoán
Cùng mua cùng bán
- Không ₫ược phép cùng mua và cùng bán một loại chứng khoán trong ngày giao dịch
CTCK ₫ược phép, vai trò như MM
T+3
Thời gian thanh thoán
T+3. Áp dụng T+1 ₫ối với GDTT từ 100.000 CP/CCQ trở lên
T+3 (GDKL liên tục, GDTT nhỏ100.000 CP hoặc 10 tỷ TP); GDTT > =100.000 CP hoặc 10 tỷ TP (cid:198) ₫ược lựa chọn T+1 ₫ến T+3
7) Giao dịch trên thị trường UpCOM: Quy định khác về giao dịch (tt)
7) Ưu điểm của Sàn UpCOM
Với nhà nước
(cid:137) Thu hẹp thị trường tự do, mở rộng TT chính thức
(cid:137) Tạo ₫iều kiện dễ dàng hơn cho việc quản lý.
(cid:137) Tăng thêm nguồn thu từ thuế.
(cid:137) Tăng tính thanh khoản của thị trường.
7) Ưu điểm của Sàn UpCOM
Với nhà ₫ầu tư
(cid:137) Tiết kiệm thời gian và chi phí giao dịch
(cid:137) Dễ dàng tìm kiếm ₫ược thông tin minh bạch và dễ
(cid:137) Hạn chế rủi ro thanh toán
(cid:137) Khi thông tin minh bạch, rõ ràng thị trường có tính lỏng cao thì nhà ₫ầu tư
se ₫ỡ rủi ro hơn ở thị trường tự do
7) Ưu điểm của Sàn UpCOM
Với nhà doanh nghiệp
(cid:137) Nâng cao khả năng huy ₫ộng vốn của DN
(cid:137) Là bước ₫ệm cho các DN có ý ₫ịnh chuyển lên niêm yết trên sàn niêm yết
(cid:137) Tăng tính minh bạch cho DN, quảng bá thương hiệu
(cid:137) Thủ tục ₫ăng kí nhanh chóng hơn sàn niêm yết
(cid:137) Tạo ₫iều kiện cho các công ty CK phát triển: trong Upcom các công ty chứng khoán với vai trò là nhà tạo lập thị trường, ₫ồng thời cũng là nhà ₫ầu tư, nhà môi giới
7) Nhược điểm của Sàn UpCOM
Hàng hóa ₫ơn ₫iệu, thanh khoản kém a)
Chưa ₫ươc sự quan tâm nhiều của DN,NDT b)
Thị trường thiếu sự tham gia của các ‘cổ phiếu vua’ c)
Phương thức giao dịch không linh hoạt d)
Chưa thấy vai trò của nhà tạo lập TT e)
f)
Biên ₫ộ bị quản lý là 10%, trong khi ở sàn HASTC là 7%, HOSE là 5%, thị trường tự do không giới hạn về biên ₫ộ, giảm tính hấp dẫn của thị trường Upcom
g) Hạn chế về thời gian thanh toán, sàn tự do, thời gian thanh toán T+0
Hỏi đáp
(cid:137) Đặt câu hỏi trực tiếp các vấn đề có liên quan đến bài giảng. (cid:137) Hỏi qua điện thoại, Tel (08) 38200910, Cell 090 3 392 293 (cid:137) Qua email:
triibs@gmail.com trihm@vietinbanksc.com.vn
Chân thành cảm ơn.