Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông

72

CHƯƠNG IV

COMPACT DISC PLAYER

I. KHÁI NIỆM

Compact disc là thiết bị lưu trữ âm thanh dưới dạng số. Các nguồn tín hiệu âm

thanh được mã hóa dưới dạng số (ADC). Sau đó được điều chế và ghi trên đĩa.

Các tín hiệu số được ghi trên đĩa dưới dạng các lỗ trống (pit) hoặc mặt phẳng

(plat). Người ta sử dụng diode laser để tạo chùm tia laser đi qua hệ thống thấu kính để

tập trung năng lượng trên bề mặt của đĩa, cường độ của tia laser phụ thuộc vào các bit

tín hiệu và ta sẽ có các pit và các plant tương ứng trên mặt đĩa : khi phát, người ta

cũng sử dụng tia laser chiếu trên mặt đĩa và nhận lại tia phản xạ, tùy theo cường độ

mạnh yếu của tia phản xạ mà ta tạo lại các bit 0 và 1, thông tin này sau đó đưa qua

mạch hoàn điệu và DAC để tạo lại tín hiệu âm tần.

Chất lượng âm thanh ở ngõ ra của compact disc player cao hơn nhiều so với

các máy ghi âm analog. Đặc tín của tín hiệu:

• Không méo và biến dạng

• Độ tách kênh tốt

• Đặc tín tần số bằng phẳng

• Hệ số méo nhỏ 0,004%

II. CÁC THÔNG SỐ TIÊU BIỂU CỦA MÁY CD PLAYER

(cid:153) Tiêu chuẩn đĩa:

• Đường kính: 12cm, dày 1,2 mm

780nm

λ=

• Thời gian phát 60 → 75 phút

780nm

λ=

. Ở compact disc player, chùm • Tia laser được sử dụng có bước sóng

tia laser được phát ra từ 1 diodelaser có bước sóng , với bức xạ này

có thể gây bỏng da, hỏng mắt.

500→ vòng phút ( ở trong cùng: 500v/p,

(cid:153) Tốc độ quay đĩa: thay đổi từ 200

ngoài 200 v/p )

Trong đĩa CD, âm thanh được mã hóa thành các bit 1 và 0. Sau đó được ghi lên

đĩa trên những đường tròn đồng tâm từ trong ra ngoài và được gọi là các track.

(cid:153) Số kênh: 2 kênh

Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng

Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông

73

Hz

20

KHz

(cid:153) Đáp ứng tần số: 5

(cid:153) Lượng tử hóa tín hiệu: 16 bit

(cid:153) Độ méo: < 0,008%

(cid:153) Tần số lấy mẫu: 44,1 KHz

(cid:153) Hệ điều chế: EFM ( Eight – fourteen Module )

(cid:153) Công suất phát xạ tia laser: 0, 2mw

III. CẤU TRÚC ĐĨA CD

Đĩa CD cấu tạo là một tấm phẳng, tròn, đường kính 2cm được làm bằng

33mm→

policarbonat. Phần tâm đĩa là 1 lỗ tròn, đường kính 15mm, phần trong suốt bên ngoài

có đường kính từ 26 được gọi là vùng kẹp đĩa, được dùng để giữ cố định đĩa

mm

117

mm

trên bàn xoay.

Lớp bao phủ có bề rộng từ 46 phản chiếu tia laser, trong đó bao

gồm:

• Phần Lead in: là nơi chứa bảng nội dung của đĩa, bảng nội dung dùng để chứa

các thông tin như: tổng số thời gian phát, số bản nhạc, thời gian cho mỗi bản

nhạc,…..

• Phần Lead out: chứa thông tin kết thúc chế độ phát.

• Phần chương trình: chứa nội dung thông tin lưu trữ.

Tín hiệu âm tần sau khi qua bộ ADC 16 bit sẽ được biến điệu PCM. Sau đó đổi

0,87

m

m

µ

3,18 µ→

thành EFM và được ghi lên các track với các chiều dài pit khác nhau:

0,87

m

T 11

3,18

m

µ

µ

, bề rộng lổ là 0,5 mµ . Người ta dựa trên chiều dài của các pit và

, các pit này được chia chúng thành 9 lọai khác nhau: 3 T (

)

(

)

sắp xếp liên tục trên track. Khoảng cách giữa 2 track là 1, 6 mµ

Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng

Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông

74

0,5µm

T 3 T 4 T 5 T 6

0,87 1,16 1, 45 1, 74

→ → → →

m µ m µ m µ m µ

pit

T 7 → T 8 → T 9 → T 10 →

m 2, 02 µ m 2,31 µ m 2, 60 µ m 2,89 µ

track

m

T 11

3,16

µ

1.6µm

Lead In

Lead Out

1.2mmm

15 46 117 120mm

Hình 4.1 Cấu trúc đĩa CD

Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng

Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông

75

PCM

Sound soure

OP.M

IV. SƠ ĐỒ KHỐI KHI GHI TÍN HIỆU CD

Laser

Recording lens

Photo sensor

Lense control system

Hình 4.2 Sơ đồ khối ghi tín hiệu lên đĩa CD

RF Amp

Data Strobe EFM det

LEFT

LPF(L)

Focus servo

DSP

DAC

Spindle servo

RIGHT

LPF(R

Tracking servo

System control

Sled servo

Display

Power

SERVO

V. SƠ ĐỒ KHỐI KHI PHÁT

Hình 4.3 Sơ đồ khối khi phát tín hiệu CD

Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng

Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông

76

Nhiệm vụ của các khối:

(cid:153) Khối RF : có nhiệm vụ biến đổi tín hiệu quang thành tín hiệu điện và khuếch

đại tín hiệu này cấp cho khối servo và khối DSP.

(cid:153) Data strobe : có nhiệm vụ nhận tín hiệu RF để tách sóng EFM để trả lại mã nhị

phân 8 bit nguyên thủy. Ngoài ra còn có nhiệm vụ tách tín hiệu đồng bộ được

ghi trên đĩa.

(cid:153) Khối DSP: có nhiệm vụ xử lý số tín hiệu, sửa sai, …..

(cid:153) DAC : có nhiệm vụ phục hồi tín hiệu analog từ ngõ ra số từ khối DSP để cấp

cho cách mạch lọc hạ thông để tạo LEFT, RIGHT

(cid:153) Khối Servo:

• Spindle : có nhiệm vụ nhận tín hiệu phản hồi từ DSP để điều khiển vận tốc

quay của động cơ quay đĩa, để thay đổi tốc độ này từ 200 vòng/ phút đến 500

vòng/ phút.

• Focus servo : nhận tín hiệu từ RF- Amp để điều khiển điện áp cấp cho cuộn dây

Focus oil để tăng độ hội tụ của chùm ánh sáng laser.

• Tracking servo: nhận tín hiệu hồi tiếp từ RF Amp để điều khiển cuộn tracking

làm cho chùm ánh sáng chiếu đúng track cần đọc.

• Sled servo : Nhận tín hiệu từ ngõ ra của khối tracking servo để biết khi nào cần

dịch chuyển đầu đọc sang track mới.

(cid:153) CPU : Điều khiển mọi họat động của hệ thống.

(cid:153) Display : Màn hình hiển thị

VI. MẠCH NGUỒN TRÊN CD PLAYER

Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng

Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông

77

5VAC

Heater

-33VDC

Display

15VAC

10VAC

+5V

7805

0 10VAC

15VAC

+8.4V

-5V

7905

-8.4V

+12V

7812

-12V

7912

Hình 4.4 Nguồn của một VCD

VII.KHỐI LASER PICKUP

1. Laser diode: Dùng để tạo ánh sáng laser có bước sóng 780nm, hình dạng của

MD GND LD

LD

MD

0

diod laser

LD: Laser diode, dùng để phát ra tia laser cung cấp cho cụm quang học và

diode MD.

MD: Monitor diode ( diode giám sát ), nhận ánh sáng từ diode laser tới để cung

cấp cho mạch APC ( Automatic Power Control )

Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng

Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông

78

Đĩa

Objective lens (vật kính)

Hệ thống thấu kính

Thấu kính hình trụ

Photo diode array A, b, C, D, E, f

Lưới mhiễu xạ

Thấu kính lõm

Mạch RF Amp Focus Servo Tracking servo

Laser diode

LD MD

Bán lăng kính & tách tia

Hình 4.5 Khối laser pickup

2. Cấu tạo thực tế của cụm quang học:

Một số thuật ngữ:

• Focus coil: cuộn hội tụ

• Tracking coil: cuộn tracking

• Obiective lens: vật kính

• Beam splitler: Bộ tách tia

• Cylinder lens: thấu kính hình trụ

• Grating grid: lưới tán xạ

• Photo detector: tách sóng quang

Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng

Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông

79

Focus coil

Objective lens

Tracking coil

Nam châm vĩnh cửu

Thấu kính tia

Thấu kính hình trụ

Diode laser

Photo detector

Lưới tán xạ

Hình 4.6 cấu tạo mắt đọc

780nm

λ=

3. Đường đi của tia sáng trong cụm quang học:

Chùm tia laser với bước sóng tạo ra từ diode laser, được giữ ổn định

cường độ sáng nhờ diode mạch APC, chiếu qua lưới tán xạ ( diffraction grating grid )

để phân thành 3 tia gồm 1 tia chính để đọc tín hiệu và nhận dạng độ hội tụ, hai tia phụ

dùng để xác định đường track tạo tín hiệu hiệu chỉnh tracking coil.

Trong hệ thống laser 3 tia người ta phải dùng đến sáu diode: 4 diode được dùng

để đọc thông tin trên các track của đĩa và hiệu chỉnh độ hội tụ, 2 diode để đọc các tia

phản xạ phụ, phục vụ cho việc hiệu chỉnh tracking.

Trong hệ thống 3 tia laser: tia chính rọi vào giữa track đang đọc, 2 tia phụ rọi

vào khoảng trống giữa 2 track.

Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng

Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông

80

Disc

Tia phụ

Tia chính

Tia phụ

Disc

Tracking & sled servo

Tracking coil

Focus coil

RF Amp Focus

Laser

Hình 4.7 Đường đi của tia sáng trong cụm quang học

4.

E

Tracking servo & Sled

A

B

D

C

RF. Amp & Forcus Amp

F

APC

LD

MD

5. Khối laser diode – diode tách quang

Hình 4.8 Khối laser diode – diode tách quang

Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng

Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông

81

Hệ thống gồm 4 photo diode ABCD dùng nhận ánh sáng phản xạ từ tia chính

để đưa đến mạch khuếch đại cao tần. Hai diode E, F nhận tín hiệu phản xạ từ hai tia

phụ để đưa đến mạch hiệu chỉnh tracking và sled.

Diode giám sát có nhiệm vụ cảm nhận cường độ phát của chùm tia laser để

mạch ADC hiệu chỉnh cường độ phát cho phù hợp.

5. Khối mạch ADC

VCC

LD

MD

Q

LD

Vi xu ly

LDLD LD ON

APC

FB

a. Sơ đồ khối (xem lại chữ ADC ?)

- Khi ánh sáng phát ra từ diode LD mạnh hơn mức bình thường → LED MD

dẫn mạnh → ADC điều chỉnh Q dẫn yếu → LD dẫn yếu, và ngược lại.

- Khối ADC còn nhận chỉ thị mở nguồn cho diode laser từ vi xử lý.

R1

R4

R10

b. Mạch ADC sử dụng transistor

LD

MD

LD ON

Q3

Q1

Q2

R7

R2

Q4

R9

R5

R11

R6

R8

R3

-5VDC

Nhiệm vụ của các thành phần:

• Q4 : cấp dòng cho diode laser

• LD ON : lệnh mở nguồn cho diode laser từ vi điều khiển. Khi tín hiệu này ở

mức cao ( 0V ) ⇒ Q3 ngưng dẫn → Q2 dẫn mạch → cực E của Q2 và Q3 tiến

Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng

Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông

82

đến mức thấp (-5V) ⇒ Q4 ngưng dẫn dù cho Q1 có dẫn hay không ⇒ Không

có dòng điện qua LD. Khi chân qua LD ON ở mức thấp (-5V ) ⇒ Q3 dẫn →

Q2 ngưng dẫn. Do đó, nếu Q1 được phân cực dẫn → Q4 dẫn.

(cid:153) Nguyên lý ổn định dòng điện qua diode laser:

Khi ánh sáng phát ra từ diode laser quá mạnh ⇒ MD dẫn mạnh, VB của Q1

tăng → Q1 dẫn yếu → VB của Q4 giảm → Q4 dẫn yếu ⇒ LD dẫn yếu lại và ngược

lại.

c. Mạch ADC sử dụng IC

Hầu hết các máy hát CD đời mới đều sử dụng mạch ADC là mạch tích hợp.

Các IC này có thể được gắn trên mạch board mạch điện chính hoặc gắn ngay trên đầu

đọc.

VCC

5

LD

29

UP

LD ON

6

MD

17

VD

CXA1081Q

Xem mạch APC dùng IC CXA 1081Q

Hình 4.9 Mạch ADC dùng IC

VCC

Tray

SW

IN

OUT

UP

+

LD ON

-

-VCC

6. Mạch bảo vệ mắt

Hình 4.10 Mạch bảo vệ mắt

Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng

Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông

83

Focus servo

I-V Converter

EFM

Adder

Wave shaper

A B D C

Focus servo

I-V Converter

Asymmetry

VIII. KHỐI RF

Hình 4.11 Khối RF

Mạch I – VC có tổng trở vào rất lớn để phát hiện được sự thay đổi nhỏ của

0,5-0,9 V

dòng điện. Dạng tín hiệu ra của mạch RF:

Tín hiệu mẫu mắt

(Eye pattern)

Hình 2.34 Dạng tín hiệu ra của mạch RF

30

RFI

VCC

1

RF0

2

/LDON

29

3

RF-

28

FOK

IN

EFM

4

27

ASY

LD

5

26

6

25

PD

GND

7

24

PDCB+D

CB

CP

PDCA+C

23

8

22

9

MIRR

21

DEF

E

10

TE

20

11

F

12

19

FE

E0

FE BIAS

18

13 E1

14

17

VR

VEE

16

15

CC2

CC1

Xem IC CXA 1081M:

Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng