CHƢƠNG 5

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VALUE ADDED TAX

1

Mục tiêu

có thể hiểu được: – Khái niệm và cơ sở của thuế GTGT – Các đối tượng – Căn cứ tính thuế – Qui định khấu trừ: các nguyên tắc, hóa

đơn chứng từ.

2

• Sau khi hoàn thành chương sinh viên

KHÁI NIỆM

3

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG LÀ MỘT LOẠI THUẾ GIÁN THU ĐÁNH VÀO KHOẢN GIÁ TRỊ TĂNG THÊM CỦA HÀNG HÓA DỊCH VỤ PHÁT SINH TRONG QUÁ TRÌNH TỪ SẢN XUẤT, LƯU THÔNG ĐẾN TIÊU DÙNG

CƠ SỞ CỦA THUẾ GTGT

6%

2%

Thuế

4%

khâu may

 

 

Thuế

khâu dệt

Thuế khâu thương nghiệp

4

• Để hiểu cơ chế của thuế GTGT ta phải xem xét cơ chế của thuế doanh thu

CƠ SỞ CỦA THUẾ GTGT

sử dụng thuế doanh thu

• Thuế GTGT chỉ đánh vào những phần giá trị chưa tính thuế được tăng qua mỗi giai đoạn luân chuyển của hàng hóa

5

• Phát sinh hiện tượng chồng thuế nếu

CÁC NGUYÊN TẮC CỦA THUẾ GTGT

• Là một loại thuế đánh trên diện rộng • Đánh trên giá – số thuế phải trả chính là tỷ lệ phần trăm nhất định trên giá bán

6

• Đánh trên nhiều giai đoạn • Đánh trên số tiêu thụ cuối cùng

TÁC DỤNG CỦA THUẾ GTGT

thuế suất 0%

• Không đánh trùng như thuế doanh thu • Bảo hộ hàng hóa sản xuất trong nước • Kích thích xuất khẩu – thể hiện qua

7

• Không là một khoản chi phí, do đó không ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp

CƠ CHẾ VẬN HÀNH

• ĐỐI VỚI NGƯỜI SẢN XUẤT: Có tác động trung tính thể hiện ở cơ chế khấu trừ

8

• ĐỐI VỚI NGƯỜI TIÊU DÙNG: Người tiêu dùng sẽ là người gánh thuế GTGT đánh trên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ

VD VỀ CHUỖI THU THUẾ CỦA OMO

Bán sỉ

Bán lẻ

Ngƣời tiêu dùng

Sản xuất: Công ty Unilever

OMO

Đầu vào (nhà cung cấp) Hóa chất, bao bì, VC, b.xếp, DV mua ngoài …

Trị giá

18.000

10.000

15.000

16.000

1.000

1.500

1.600

1.800

Thuế GTGT

11.000

16.500

17.600

19.800

Tổng giá TT

1.000 1.500 – 1.000

200

Thuế phải nộp (KT)

= 500

100

9

VD VỀ CHUỖI THU THUẾ CỦA OMO

Bán sỉ

Bán lẻ

Ngƣời tiêu dùng

Sản xuất: Công ty Unilever

OMO

Đầu vào (nhà cung cấp) Hóa chất, bao bì, VC, b.xếp, DV mua ngoài …

Trị giá

18.000

10.000

15.000

16.000

1.000

1.500

1.600

1.800

Thuế GTGT

11.000

16.500

17.600

19.800

Tổng giá TT

GTGT

10.000

5.000

1.000

2.000

1.000

500

100

200 10

Thuế phải nộp (TT)

ĐỐI TƢỢNG CHỊU THUẾ

11

Đối tượng chịu thuế là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam, trừ các đối tượng không chịu thuế.

NGƢỜI NỘP THUẾ

Sản xuất

Hàng hóa Tổ chức, cá nhân

Thƣơng mại

Tổ chức, cá nhân Dịch vụ

Cung cấp

Tổ chức, cá nhân Hàng hóa, dịch vụ

Nhập khẩu

12

PHÂN BIỆT CÁC KHÁI NIỆM

13

• Không chịu thuế • Thuế suất 0% • Miễn thuế

PHÂN BIỆT KHÁI NIỆM

• Không chịu thuế:

- Là đối tượng nằm ngoài quy định của luật, không chịu sự chi phối của các điều khoản, quy định của luật. - Các điều khoản, quy định của luật không áp dụng cho các đối tượng không thuộc diện chịu thuế. - Công thức, phƣơng pháp tính thuế chỉ dành cho các đối tượng chịu thuế chứ không dành cho các đối tƣợng không chịu thuế. - Không có công thức và phƣơng pháp tính thuế nên số thuế phải nộp là con số không thể xác định đƣợc ∞. - Số thuế không xác định đƣợc nên có kết quả là không phải nộp thuế.

14

PHÂN BIỆT KHÁI NIỆM

• Thuế suất 0%:

- Là đối tượng nằm trong quy định của luật, hoàn toàn chịu sự chi phối của các điều khoản, quy định của luật. - Các điều khoản, quy định của luật sẽ áp dụng cho các đối tượng thuộc diện chịu thuế suất 0%. - Công thức, phƣơng pháp tính thuế vẫn dành cho các đối tƣợng chịu thuế suất 0%. - Có công thức và phương pháp tính thuế nhưng mức thuế suất 0% nên số thuế phải nộp là 0 đồng. - Số thuế phải nộp là 0 đồng nên kết quả là không phải nộp thuế do không có đồng tiền mệnh giá 0 đồng.

15

PHÂN BIỆT KHÁI NIỆM

• Miễn thuế:

- Là đối tượng nằm trong quy định của luật, hoàn toàn chịu sự chi phối của các điều khoản, quy định của luật. - Các điều khoản, quy định của luật sẽ áp dụng cho các đối tượng thuộc diện miễn thuế. - Công thức, phƣơng pháp tính thuế vẫn dành cho các đối tƣợng thuộc diện miễn thuế. - Có công thức và phương pháp tính thuế nên số thuế phải nộp là con số xác định đƣợc chứ không phải là không xác định đƣợc ∞ hoặc 0 đồng. - Số thuế phải nộp này sẽ đƣợc xem xét miễn do hội đủ các điều kiện đƣợc miễn thuế.

16

ĐỐI TƢỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ

1. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa qua chế biến hoặc chỉ sơ chế do tổ chức, cá nhân tự sản xuất bán ra và ở khâu nhập khẩu

17

ĐỐI TƢỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ

2. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây

18

trồng

ĐỐI TƢỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ

3. Tưới, tiêu nước, cày, bừa đất, nạo vét kênh mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.

19

ĐỐI TƢỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ

Nhóm 4a: Phân bón

20

ĐỐI TƢỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ

21

Nhóm 4b: Thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản

ĐỐI TƢỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ

22

Nhóm 4c: Tàu đánh bắt xa bờ có công suất máy chính từ 90CV

ĐỐI TƢỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ

23

Nhóm 4d: Máy móc thiết bị chuyên dùng cho sản xuất nông nghiệp

ĐỐI TƢỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ

5. Sản phẩm muối

24

ĐỐI TƢỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ

7. Chuyển quyền sử dụng đất

25

6. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

ĐỐI TƢỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ

26

8. Bảo hiểm nhân thọ, sức khỏe, người học, liên quan đến con người…, BH vật nuôi cây trồng và loại BH nông các nghiệp khác; BH trang thuyền, tàu, thiết bị phục vụ đánh bắt thủy sản; tái bảo hiểm

ĐỐI TƢỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ

9. DV tài chính, NH, KD

chứng khoán:

- Dịch vụ cấp tín dụng; - Kinh doanh chứng khoán; - Chuyển nhượng vốn; - Bán nợ; - Kinh doanh ngoại tệ; - Dịch vụ tài chính phái sinh - Bán TS bảo đảm của các tổ chức mua bán nợ 100% vốn Chính phủ

27

ĐỐI TƢỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ

10. Dịch vụ y tế,

dịch vụ thú y; dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, khuyết tật

28

ĐỐI TƢỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ

11. Dịch vụ bưu chính

viễn thông và Internet phổ cập theo chương trình của CP; từ nước ngoài đến

29

ĐỐI TƢỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ

12. Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ

13. Duy tu, sửa chữa, phục chế, xây dựng các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ lợi ích công cộng, cơ sở hạ tầng và “nhà ở cho các đối tượng chính sách” bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân và vốn viện trợ nhân đạo

30

ĐỐI TƢỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ

14. Dạy học, dạy nghề

31

ĐỐI TƢỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ

nguồn vốn ngân sách nhà nước.

32

15. Phát sóng truyền thanh truyền hình bằng

ĐỐI TƢỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ

33

16. Xuất bản, nhập khẩu và phát hành báo chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học-kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số, và tranh ảnh, áp phích tuyên truyền, tiền, in tiền

ĐỐI TƢỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ

34

17. Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện

ĐỐI TƢỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ

- Thiết bị, máy móc phục vụ trực tiếp cho

NCKH

- Phục vụ cho thăm dò và khai thác dầu khí - Máy bay, dàn khoan, tàu thủy tạo TSCĐ cho DN hoặc thuê của nước ngoài dùng cho hoạt động KD

18. Hàng hóa thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu

35

19. Vũ khí, khí tài chuyên dùng cho an ninh, quốc phòng.

ĐỐI TƢỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ

20. Hàng NK và HH, DV bán cho các tổ chức, cá nhân để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho VN; quà tặng cho các cơ quan nhà nước, …; đồ dùng của các tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế. 21. Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ VN, hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu và hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu, nguyên vật liệu nhập để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu theo hợp đồng xuất khẩu đã ký với nước ngoài

36

ĐỐI TƢỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ

37

22. Chuyển giao công nghệ, Chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ; phần mềm máy tính, trừ phần mềm xuất khẩu

ĐỐI TƢỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ

23. Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng và các loại vàng chưa được chế tác thành các sản phẩm, mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác.

38

ĐỐI TƢỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ

39

24. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên khoáng sản chưa qua chế biến thành sản phẩm khác, kể cả loại đã qua sàng tuyển, xay nghiền, xử lý nâng hàm lượng, cắt, xẻ. SP xuất khẩu là HH được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành trở lên.

ĐỐI TƢỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ

40

25. Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh; nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật 26. Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

ĐỐI TƢỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ

 Các cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào, trừ trường hợp thuế suất 0%.

41

27. Các hàng hoá bán miễn thuế; hàng dự trữ quốc gia; các hoạt động có thu lệ phí, phí của Nhà nước; rà phá bom mìn vật nổ do các đơn vị quốc phòng thực hiện bằng vốn NS cấp

Các trƣờng hợp không phải kê khai, tính nộp thuế

42

• Các khoản thu về tiền bồi thường • Mua dịch vụ của nước ngoài như sửa chữa phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị; quảng cáo, tiếp thị; xúc tiến đầu tư… mà các đơn vị cung cấp không có cơ sở thường trú ở VN và các dịch vụ này đều thực hiện ở ngoài VN

Các trƣờng hợp không phải kê khai, tính nộp thuế • Tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không phải là người nộp thuế GTGT bán tài sản

43

• Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng dự án đầu tư để kinh doanh, sản xuất HH, DV chịu thuế GTGT cho doanh nghiệp, HTX.

Các trƣờng hợp không phải kê khai, tính nộp thuế • DN, HTX mua SP trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa chế biến thành SP khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường bán cho DN, HTX khác (vẫn được KT thuế đầu vào) • TSCĐ đang sử dụng, đã thực hiện trích khấu hao khi điều chuyển theo giá trị ghi trên sổ sách kế toán giữa CSKD và các đơn vị thành viên do 1 CSKD sở hữu 100% vốn hoặc giữa các đơn vị thành viên do 1 CSKD sở hữu 100% vốn.

44

Các trƣờng hợp không phải kê khai, tính nộp thuế

• Góp vốn bằng TS để thành lập DN • Điều chuyển TS giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong DN; khi chia tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình DN

• Thu đòi người thứ ba của hoạt động BH • Các khoản thu hộ không liên quan đến

45

việc bán HH, DV của CSKD

Các trƣờng hợp không phải kê khai, tính nộp thuế

• DT HH nhận bán đại lý và DT hoa hồng được hưởng từ hoạt động đại lý bán đúng giá quy định của bên giao đại lý hưởng hoa hồng của các DV

• DT HH, DV và DT hoa hồng đại lý được hưởng từ hoạt động đại lý bán HH, DV thuộc diện không chịu thuế GTGT

46

• Hàng hóa đã XK nhưng bị phía nước ngoài trả lại thì không nộp ở khâu NK.

GIÁ TÍNH THUẾ

• Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất kinh doanh bán ra là giá chưa có thuế GTGT

Giá nhập tại cửa khẩu + thuế NK + thuế TTĐB + thuế BVMT (nếu có).

47

• Đối với hàng hóa nhập khẩu:

VÍ DỤ

300.000 x 50% =

150.000

Giá tính thuế TTĐB

300.000 + 150.000 =

450.000

Thuế TTĐB

450.000 x 50% =

225.000

• Nhập khẩu 1 chai rượu với giá NK (CIF) là 300.000, thuế suất thuế NK là 50%, thuế suất thuế TTĐB là 50%. Giá tính thuế GTGT là: Thuế NK

Giá tính thuế GTGT

450.000 + 225.000 =

675.000

48

GIÁ TÍNH THUẾ

Trao đổi, biếu, tặng, cho trả thay lương;

Giá của SP cùng loại hoặc tương đương

dùng

SP, HH, DV

Tiêu nội bộ

phải Không tính, nộp thuế GTGT

Bằng 0

49

Khuyến mãi

GIÁ TÍNH THUẾ

• Dịch vụ cho thuê tài sản như thuê nhà, văn phòng, xưởng, kho tàng, bến bãi, phương tiện vận chuyển, máy móc thiết bị là giá cho thuê chưa có thuế.

• Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá bán một lần chưa có thuế GTGT (không tính lãi trả góp)

50

GIÁ TÍNH THUẾ

công chưa có thuế GTGT.

• Đối với xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT

51

• Đối với hoạt động chuyển nhượng BĐS giá tính thuế là giá chuyển nhượng trừ giá đất được trừ

• Đối với gia công hàng hóa là giá gia

GIÁ TÍNH THUẾ

• Đối với hoạt động đại lý, môi giới, ủy thác xuất nhập khẩu hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng thì giá tính thuế là tiền công hoặc tiền hoa hồng được hưởng chưa có thuế GTGT.

• Đối với hàng hóa, dịch vụ có tính đặc thù dùng các chứng từ như vé cước vận tải, vé xổ số ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì giá chưa có thuế được tính bằng cách lấy giá thanh toán chia cho (1+ % thuế suất của hàng hóa, dịch vụ đó)

52

GIÁ TÍNH THUẾ

• Đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng, KD giải trí có đặt cược là số tiền thu được từ hoạt động này đã bao gồm thuế TTĐB trừ số tiền đã trả thưởng chia cho 1 + thuế suất thuế GTGT

• Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành, hợp đồng ký với khách hàng theo giá trọn gói, thì giá trọn gói được xác định là giá đã có thuế GTGT

53

GIÁ TÍNH THUẾ

• Đối với sách báo, tạp chí bán theo đúng giá phát hành thì giá đó được xác định là giá đã có thuế GTGT. Nếu không bán theo giá bìa thì tính trên giá bán ra

54

• Đối với dịch vụ cầm đồ, giá tính thuế là tiền phải thu từ dịch vụ này bao gồm tiền lãi phải thu từ cho vay cầm đồ và các khoản thu khác phát sinh được xác định là giá đã có thuế GTGT

GIÁ TÍNH THUẾ

• Đối với hoạt động in, giá tính thuế là tiền công in, bao gồm cả giấy in nếu qui định trong hợp đồng.

• Đối với dịch vụ giám định, đại lý xét bồi thường, đại lý đòi người thứ ba bồi hoàn, đại lý xử lý hàng bồi thường 100%, giá tính thuế là tiền công hoặc tiền hoa hồng được hưởng, bao gồm cả khoản phí tổn cơ sở kinh doanh bảo hiểm thu được chưa có thuế GTGT

55

GIÁ TÍNH THUẾ

56

• Đối với trường hợp mua dịch vụ của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú ở VN, cá nhân nước ngoài không cư trú ở VN, giá tính thuế là giá ghi trong HĐ chưa bao gồm thuế GTGT • Giá tính thuế các loại HH, DV bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá HH, DV mà CSKD được hưởng

GIÁ TÍNH THUẾ

• Riêng đối với các hàng hóa sau:

– Xăng, dầu, mỡ nhờn; – Than đá; – Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon – Túi ni lông làm từ màng nhựa HDPE, LDPE,

LLDPE;

– Thuốc diệt cỏ loại hạn chế sử dụng; – Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng. – Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử

dụng.

– Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng.

 Giá tính thuế bao gồm thuế BVMT

57

THUẾ SUẤT 0%

• Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất

khẩu

• Vận tải quốc tế; • Hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu

• Hoạt động xây dựng, lắp đặt các công trình ở nước ngoài và trong khu phi thuế quan

58

thuế GTGT xuất khẩu

TRƢỜNG HỢP KHÔNG ÁP DỤNG TS 0%

• Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài; dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều đi ra nước ngoài;

59

TRƢỜNG HỢP KHÔNG ÁP DỤNG TS 0%

• Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác; hoặc có giá trị tài nguyên, khoáng sản chiếm từ 51% trở lên.

• Hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan, trừ các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ

60

TRƢỜNG HỢP KHÔNG ÁP DỤNG TS 0%

• Xăng, dầu bán cho xe ôtô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan mua tại nội địa;

• Xe ôtô bán cho tổ chức, cá nhân trong

61

khu phi thuế quan.

TRƢỜNG HỢP KHÔNG ÁP DỤNG TS 0%

62

• Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh nội địa cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan như: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; dịch vụ vận chuyển, đưa đón người lao động, dịch vụ ăn uống

TRƢỜNG HỢP KHÔNG ÁP DỤNG TS 0%

– Thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật, văn hóa, giải trí, hội nghị, khách sạn, đào tạo, quảng cáo, du lịch lữ hành; – Dịch vụ thanh toán qua mạng; – Dịch vụ cung cấp gắn với việc bán, phân phối, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa tại Việt Nam

63

• Các dịch vụ cung ứng tại VN:

THUẾ SUẤT 5%

64

Bao gồm 14 danh mục hàng hóa, dịch vụ • Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt không bao gồm các loại nước uống đóng chai, đóng bình và các loại nước giải khát khác thuộc đối tượng áp dụng mức thuế suất 10%.

THUẾ SUẤT 5%

65

• Quặng để sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng

THUẾ SUẤT 5%

66

• Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng, sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp

THUẾ SUẤT 5%

67

• Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi; thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa qua chế biến hoặc sơ chế ở khâu kinh doanh thương mại

• Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá • Thực phẩm tươi sống, lương thực, lâm sản chưa qua chế biến ở khâu kinh doanh thương mại (trừ gỗ, măng)

THUẾ SUẤT 5%

đường, gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn.

• Đường, phụ phẩm trong sản xuất

68

• Sản phẩm bằng đay, cói, tre, song, mây, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, lục bình …; Bông sơ chế là bông đã được bỏ vỏ, hạt và phân loại; giấy in báo

THUẾ SUẤT 5%

dùng cho y tế;

• Bông, băng, gạc y tế và băng vệ sinh y tế; Thuốc chữa bệnh, phòng bệnh nguyên liệu làm thuốc, trừ thực phẩm chức năng; vắc xin, sinh phẩm y tế..; mũ, quần áo, khẩu trang,…; vật tư hóa chất xét nghiệm, diệt khuẩn, …

69

• Thiết bị, máy móc và dụng cụ chuyên

• Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập

THUẾ SUẤT 5%

• Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim.

• Đồ chơi cho trẻ em; Các loại sách • Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy

định của Luật khoa học và công nghệ

theo quy định của pháp luật về nhà ở

70

• Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội

THUẾ SUẤT 10%

71

• Tất cả các sản phẩm, dịch vụ còn lại chưa được liệt kê trong thuế suất 0% và 5% hay đối tượng không chịu thuế.

PHƢƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

– Khấu trừ – Tính trực tiếp trên GTGT

72

• Có hai phương pháp tính thuế:

PHƢƠNG PHÁP KHẤU TRỪ

• Điều kiện:

– Có doanh thu hàng năm từ 1 tỷ đồng trở lên – Đăng ký tự nguyện áp dụng (trừ hộ cá nhân) – Thời gian áp dụng ổn định là 2 năm liên tục

• Đối tượng áp dụng là các đơn vị, tổ chức kinh doanh, doanh nghiệp thành lập theo Luật doanh nghiệp, luật HTX, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các đơn vị tổ chức kinh doanh khác.

Doanh thu làm căn cứ xác định

trước đến tháng 10 năm hiện tại

• Do cơ sở kinh doanh tự xác định • Kê khai theo tháng: từ tháng 11 năm

• Kê khai theo quý: từ quý 4 năm trước

đến hết quý 3 năm hiện tại

74

• Nếu kinh doanh chưa đủ 12 tháng thì lấy tổng doanh thu các tháng KD chia cho số tháng và x 12

PHƢƠNG PHÁP KHẤU TRỪ

• Xác định số thuế phải nộp

=

-

Số thuế GTGT phải nộp

Thuế GTGT đầu ra

Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

• Trong đó thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của HH, DV bán ra ghi trên hóa đơn GTGT (= Giá tính thuế x thuế suất)

75

PHƢƠNG PHÁP KHẤU TRỪ

• Thuế GTGT đầu vào bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua HH, DV dùng cho sản xuất, kinh doanh HH, DV chịu thuế GTGT; số thuế ghi trên chứng từ nộp thuế của HH nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế thay cho phía nước ngoài

• Trường hợp HH, DV mua vào là loại được dùng chứng từ đặc thù ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì cơ sở được căn cứ vào giá bán đã có thuế và phương pháp tính đã nêu ở phần giá tính thuế (GTT/1+%TS thuế GTGT)

76

PHƢƠNG PHÁP KHẤU TRỪ

khấu trừ theo HĐ

– Nếu không thì kê khai theo qui định

Các trường hợp: • Thuế suất thuế GTGT ghi trên hóa đơn cao hơn thuế suất đã được qui định tại các văn bản quy phạm pháp luật: – Nếu bên bán kê khai theo HĐ  được

• Nếu thấp hơn thì khấu trừ theo thuế

77

suất ghi trên hóa đơn

THUẾ GTGT ĐẦU VÀO ĐƢỢC KHẤU TRỪ

 được khấu trừ toàn bộ

78

• Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là thuế GTGT của HH, DV, TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh HH, DV chịu thuế GTGT – Trường hợp tổn thất không được bồi thường – Trường hợp HH có hao hụt tự nhiên – Các HH, DV hình thành TSCĐ là nhà ăn ca, nhà nghỉ giữa ca, phòng thay quần áo, nhà để xe, nhà vệ sinh, bể nước

THUẾ GTGT ĐẦU VÀO ĐƢỢC KHẤU TRỪ

• Thuế GTGT của HH, DV mua vào dùng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh HH, DV chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của HH, DV dùng cho sản xuất kinh doanh HH, DV chịu thuế GTGT. • Nếu không hạch toán riêng được thì

79

khấu trừ theo tỷ lệ % trên doanh thu

Ví dụ

Chỉ tiêu

Tổng

SP A (TS 10%)

SP B (không CT)

480 1.200

720 60

40

50

50 x 60% = 30 tỷ đ

Doanh thu (tỷ đ) Tỷ trọng (%) Thuế GTGT đầu vào (tỷ đ) Thuế đầu vào được khấu trừ

80

THUẾ GTGT ĐẦU VÀO ĐƢỢC KHẤU TRỪ

• Thuế GTGT của các loại TSCĐ phục vụ cho SX vũ khí..; của các tổ chức tín dụng; doanh nghiệp KD tái bảo hiểm; bảo hiểm nhân thọ, KD chứng khoán, cơ sở khám, chữa bệnh, cơ sở đào tạo; máy bay dân dụng, du thuyền không sử dụng cho mục đích KD vận chuyển hành khách hay HH.

• Đối với xe ô tô <=9 chỗ ngồi, được khấu trừ

thuế tương ứng với mức tối đa 1,6 tỷ.

• Cơ sở sản xuất khép kín, hạch toán tập trung nếu sử dụng HH, DV không chịu thuế để sx ra HH, DV chịu thuế thì được khấu trừ toàn bộ. • Dự án đầu tư thực hiện theo nhiều giai đoạn, sx khép kín nhưng trong giai đoạn đầu tư XD cơ bản có cung cấp HH, DV không chịu thuế thì: – Được khấu trừ thuế đầu vào hình thành nên

TSCĐ

– Chia theo tỷ lệ % đối với HH, DV không sử

dụng để đầu tư TSCĐ

82

THUẾ GTGT ĐẦU VÀO ĐƢỢC KHẤU TRỪ

THUẾ GTGT ĐẦU VÀO ĐƢỢC KHẤU TRỪ

• Trường hợp dự án đầu tư vừa sản xuất kinh doanh HH, DV chịu thuế và không chịu thuế thì số thuế GTGT đầu vào được tạm khấu trừ theo tỷ lệ trên doanh thu trong phương án KD.

• Số thuế tạm khấu trừ sẽ được điều chỉnh theo tỷ lệ % trong 3 năm kể từ khi có doanh thu.

THUẾ GTGT ĐẦU VÀO ĐƢỢC KHẤU TRỪ

• Thuế GTGT đầu vào của HH để khuyến mãi, quảng cáo, cho, biếu, tặng phục vụ cho sản xuất kinh doanh vẫn được khấu trừ

84

• Số thuế đã nộp theo quyết định ấn định của cơ quan hải quan được khấu trừ toàn bộ (trừ gian lận, trốn thuế).

THUẾ GTGT ĐẦU VÀO ĐƢỢC KHẤU TRỪ

• Thuế đầu vào dùng cho sản xuất kinh doanh HH, DV không chịu thuế thì không được khấu trừ, trừ 2 trường hợp: viện trợ nhân đạo… và thăm dò, phát triển mỏ dầu khí…

• Thuế phát sinh trong kỳ nào thì kê khai khấu trừ ngay trong kỳ đó. Nếu có sai sót thì được kê khai bổ sung trước khi cơ quan thuế có quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế

85

THUẾ GTGT ĐẦU VÀO ĐƢỢC KHẤU TRỪ

• Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì hạch toán vào chi phí hoặc tính vào nguyên giá TSCĐ

86

• Các VP tổng công ty, tập đoàn không trực tiếp kinh doanh và các đơn vị SNHC thì không được khấu trừ hay hoàn thuế GTGT đầu vào. Nếu có KD, cung cấp DV thì phải kê khai riêng.

THUẾ GTGT ĐẦU VÀO ĐƢỢC KHẤU TRỪ

• Thuế đầu vào dùng cho các hoạt động không kê khai tính nộp thuế được khấu trừ toàn bộ.

• Các trường hợp được ủy quyền bằng

• Bên nhận vốn góp các TS mua mới của cá nhân, tổ chức góp vốn thì được khấu trừ thuế đầu vào

87

văn bản thì được khấu trừ thuế.

THUẾ GTGT ĐẦU VÀO ĐƢỢC KHẤU TRỪ

• CSKD chuyển đổi từ PP trực tiếp sang PP khấu trừ chỉ được khấu trừ đối với các HĐ phát sinh kể từ kỳ kê khai, nộp thuế đầu tiên theo PP khấu trừ.

88

• Ngược lại, nếu có số thuế chưa được khấu trừ (hoàn thuế) thì được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN hoặc hoàn thuế

THUẾ GTGT ĐẦU VÀO ĐƢỢC KHẤU TRỪ

– không ghi thuế GTGT; – không ghi đúng tên, địa chỉ, mã số thuế; – hóa đơn chứng từ giả, hóa đơn bị tẩy xóa, hóa đơn khống; – hóa đơn ghi không đúng giá trị thực tế của HH, DV

Không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào cho các hóa đơn:

ĐIỀU KIỆN ĐỂ KHẤU TRỪ THUẾ ĐẦU VÀO

• Có hóa đơn GTGT hoặc chứng từ nộp thuế ở khâu NK hoặc chừng từ nộp thuế thay cho phai nước ngoai

90

• Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với HH, DV mua vào từ 20 triệu đ trở lên

ĐỐI VỚI TS 0%

Đối với HH, DV xuất khẩu cần phải có

đầy đủ các thủ tục

• Hợp đồng bán HH, gia công HH, cung ứng DV cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài; hợp đồng ủy thác xuất khẩu và biên bản thanh lý hợp đồng

• Tờ khai hải quan về hàng xuất khẩu có xác nhận của cơ quan hải quan đã XK

ĐỐI VỚI TS 0%

• HH, DV xuất khẩu phải thanh toán qua ngân hàng. Xem giáo trình cho các hình thức cụ thể của việc thanh toán qua ngân hàng.

Đối với hàng hóa đƣợc coi là XK

Hàng hóa gia công chuyển tiếp theo qui định của pháp luật thương mại về hoạt động mua, bán HH quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công HH với nước ngoài, thủ tục bao gồm: – HĐ gia công xuất khẩu và các phụ kiện HĐ nếu có – Hóa đơn GTGT ghi rõ giá gia công và số lượng hàng

gia công và tên cơ sở nhận hàng

– Phiếu chuyển giao sản phẩm gia công chuyển tiếp có đủ xác nhận của bên giao và bên nhận và xác nhận của hải quan

– Phải thanh toán qua ngân hàng

Hàng hóa XK tại chỗ theo qui định của

– Thanh toán qua ngân hàng bằng ngoại tệ tự

do chuyển đổi

– Hóa đơn GTGT của hàng hóa xuất khẩu tại

chỗ

– Hàng hóa XK tại chỗ của doanh nghiệp phải

phù hợp với qui định tại giấy phép đầu tư.

pháp luật: – HĐ bán HH ký với nước ngoài – Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu – nhập khẩu tại chỗ có xác nhận của hải quan về hàng hóa đã giao

Hàng hóa xuất khẩu để thực hiện dự án

dự án do Bộ thương mại cấp

– HĐ ủy thác xuất khẩu (trường hợp ủy thác)

đầu tư ở nước ngoài – Tờ khai hải HH XK – Phù hợp với Danh mục HH XK để thực hiện

• HH, vật tư do cơ sở kinh doanh trong nước bán cho DN Việt Nam để thực hiện công trình xây dựng ở nước ngoài và thực hiện giao HH tại nước ngoài: – Tờ khai hải HH XK – Phù hợp với Danh mục HH XK để thực

hiện dự án do Bộ thương mại cấp

– HĐ mua bán ký giữa CSKD trong nước và DN VN thực hiện công trình ở nước ngoài – HĐ ủy thác xuất khẩu (trường hợp ủy thác) – Chứng từ thanh toán qua NH – Hóa đơn GTGT bán hàng hóa

96

PHƢƠNG PHÁP TRỰC TIẾP

vàng, bạc, đá quý

• Các cơ sở kinh doanh khác, hộ cá nhân

• Cơ sở kinh doanh mua, bán, chế tác

kinh doanh

Xác định thuế GTGT phải nộp

Đối với CSKD mua bán, chế tác vàng bạc đá quý

=

X

Thuế suất thuế GTGT

Số thuế GTGT phải nộp

GTGT của vàng bạc, đá quý

=

-

Giá TT của vàng bạc, đá quý bán ra

GTGT của vàng bạc, đá quý

Giá TT của vàng bạc, đá quý mua vào tương ứng

Xác định thuế GTGT phải nộp

• Nếu có phát sinh GTGT âm (-) thì được tính bù trừ vào GTGT dương (+) hoặc bù trù vào kỳ sau trong năm.

• Kết thúc năm, GTGT âm (-) không được

99

kết chuyển sang năm sau.

Xác định thuế GTGT phải nộp

• Đối với các trường hợp nộp trực tiếp trên

doanh thu:

=

X

Số thuế GTGT phải nộp

Doanh thu

Tỷ lệ % trên doanh thu

Xác định thuế GTGT phải nộp

• Đối với cá nhân hộ KD chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa đầy đủ hóa đơn mua, bán HH, DV thì nộp thuế theo PP khoán

CÒN TIẾP

102