8/21/2012

Nội dung

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

3.1. Các hệ thống quản lý thông tin 3.2. Hệ thông tin bảng tính 3.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG Phần 1. Tin học căn bản

2

Bài 3. Các hệ thống ứng dụng

Nội dung

3.1. Các hệ thống quản lý thông tin

3.1.1 Khái niệm 3.1.2 Phân loại

3

4

3.1. Các hệ thống quản lý thông tin 3.2. Hệ thông tin bảng tính 3.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

1

8/21/2012

3.1.1 Khái niệm

3.1.1 Khái niệm

– Khái niệm 2: là một loại hệ thống thông tin

– Khái niệm 1: là một lĩnh vực khoa học quản lý

trong phân loại tổng thể: • Do các nhà quản lý bậc trung sử dụng • Nhằm hỗ trợ việc giám sát, lập kế hoạch trong toàn

doanh nghiệp

nhằm nghiên cứu việc phát triển, ứng dụng, duy trì các Hệ thống thông tin vi tính trong các lĩnh vực kinh doanh và quản lý khác. Là sự kết hợp giữa nghiên cứu công nghệ và nghiên cứu quản lý.

5

6

• Hệ thống Quản lý thông tin (HTTTQL) là:

3.1.2 Phân loại

3.1.2 Phân loại

7

8

a/ Phân loại theo cấp bậc quản lý b/ Phân loại theo chức năng nghiệp vụ c/Phân loại theo quy mô tích hợp a/ Phân loại theo cấp bậc quản lý b/ Phân loại theo chức năng nghiệp vụ c/Phân loại theo quy mô tích hợp

2

8/21/2012

Phân loại theo cấp bậc quản lý

Phân loại theo cấp bậc quản lý

– Cấp tác nghiệp – Cấp chuyên gia và văn phòng – Cấp chiến thuật – Cấp chiến lược

9

10

• Mỗi cấp là các loại HTTTQL riêng biệt • 4 cấp bậc từ thấp đến cao:

Phân loại theo cấp bậc quản lý

Phân loại theo cấp bậc quản lý

– Khái niệm: là một hệ thống thông tin giúp thi hành và lưu lại các giao dịch thường ngày cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

– Khái niệm: là hệ thống hỗ trợ các nhân viên văn phòng trong các chức năng phối hợp và liên lạc trong văn phòng.

– Trong đó:

– Ví dụ: nhập đơn đặt hàng, đặt phòng khách sạn, bảng lương, lưu hồ sơ nhân viên và vận chuyển vật tư. Trong đó:

o Thu thập: văn bản, tài liệu, lịch trình o Xử lý: quản lý văn bản, lập lịch trình, thông tin liên

lạc

o Phân phối: văn bản, lịch biểu, thư điện tử o Người dùng: nhân viên văn thư, tất cả nhân viên

o Thu thập: các giao dịch, sự kiện o Xử lý: cập nhật, sắp xếp, tổng hợp o Phân phối: các báo cáo chi tiết, danh sách, tóm tắt o Người dùng: nhân viên tác nghiệp, quản đốc, trưởng nhóm

11

12

• Hệ thống xử lý giao dịch (TPS): • Hệ thống thông tin văn phòng (OAS):

3

8/21/2012

Phân loại theo cấp bậc quản lý

Phân loại theo cấp bậc quản lý

– Khái niệm: hỗ trợ các nhà quản lý ra các quyết định đặc thù, nhanh thay đổi và không có quy trình định trước.

– Khái niệm: là hệ thống hỗ trợ lao động có trình độ cao trong công việc chuyên môn hàng ngày cuả họ. – Trong đó:

– Trong đó:

o Thu thập: các ý tưởng thiết kế, thông số kỹ thuật o Xử lý: xây dựng mô hình chuyên môn o Phân phối: bản thiết kế, đồ hoạ, kế hoạch o Người dùng: chuyên gia, kỹ thuật viên

o Thu thập: dữ liệu khối lượng nhỏ o Xử lý: tương tác o Phân phối: các báo cáo phân tích, trợ giúp quyết định o Người dùng: Nhà quản lý bậc trung, chuyên gia

13

14

• Hệ thống chuyên môn (KWS) • Hệ thống trợ giúp ra quyết định (DSS):

Phân loại theo cấp bậc quản lý

Phân loại theo cấp bậc quản lý

– Khái niệm: là môi trường khai thác thông tin tổng thể từ trong và ngoài doanh nghiệp phục vụ việc ra các quyết định đòi sự đánh giá, suy xét và không có quy trình thống nhất.

– Khái niệm: là hệ thống phục vụ các chức năng lập kế hoạch, giám sát và ra quyết định ở cấp quản lý. – Trong đó:

– Trong đó:

o Thu thập: dữ liệu khối lượng lớn, từ Hệ thống xử lý

giao dịch

o Xử lý: các quy trình đơn giản o Phân phối: các báo cáo tổng hợp, tóm tắt o Người dùng: nhà quản lý bậc trung

o Thu thập: dữ liệu đã tổng hợp o Xử lý: tương tác o Phân phối: các dự báo, phân tích, báo cáo tổng hợp o Người dùng: lãnh đạo cao cấp

15

16

• Hệ thống thông tin quản lý (MIS): • Hệ thống trợ giúp lãnh đạo (ESS):

4

8/21/2012

3.1.2 Phân loại

Phân loại theo chức năng nghiệp vụ

17

18

a/ Phân loại theo cấp bậc quản lý b/ Phân loại theo chức năng nghiệp vụ c/Phân loại theo quy mô tích hợp

Phân loại theo chức năng nghiệp vụ

Phân loại theo chức năng nghiệp vụ

– Là hệ thống trợ giúp các hoạt động cuả chức

– Là hệ thống trợ giúp các hoạt động cuả chức

năng sản xuất.

năng marketing.

19

20

• Hệ thống quản lý marketing: • Hệ thống quản lý sản xuất:

5

8/21/2012

Phân loại theo chức năng nghiệp vụ

Phân loại theo chức năng nghiệp vụ

– Là hệ thống trợ giúp các hoạt động cuả chức

– Là hệ thống trợ giúp các hoạt động cuả chức

năng tài chính, kế toán.

năng tổ chức, nhân sự.

21

22

• Hệ thống quản lý tài chính kế toán • Hệ thống quản lý nhân sự:

3.1.2 Phân loại

Phân loại theo quy mô tích hợp

23

24

• Là những hệ thống liên kết xuyên suốt nhiều bộ phận chức năng, cấp bậc tổ chức và đơn vị kinh doanh. a/ Phân loại theo cấp bậc quản lý b/ Phân loại theo chức năng nghiệp vụ c/Phân loại theo quy mô tích hợp

6

8/21/2012

Phân loại theo quy mô tích hợp

Phân loại theo quy mô tích hợp

– Là hệ thống tích hợp và phối hợp hầu hết các

– Là hệ thống tích hợp giúp quản lý và liên kết các bộ phận sản xuất, khách hàng và nhà cung cấp.

quy trình tác nghiệp chủ yếu cuả doanh nghiệp.

25

26

• Hệ thống quản lý nguồn lực (ERP): • Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng (SCM)

Phân loại theo quy mô tích hợp

Phân loại theo quy mô tích hợp

• Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng (CRM) – Là hệ thống tích hợp giúp quản lý và liên kết

– Là hệ thống tích hợp giúp thu thập, hệ thống

toàn diện các quan hệ với khách hàng qua nhiều kênh và bộ phận chức năng khác nhau.

hoá, phổ biến, phát triển tri thức trong và ngoài doanh nghiệp.

27

28

• Hệ thống quản lý tri thức (KM):

7

8/21/2012

Nội dung

3.2 Hệ thông tin bảng tính

toán và phân tích thống kê.

• Máy tính: Hỗ trợ việc tính toán, nhất là kế

• Phần mềm thông dụng: Phầm mềm bảng 3.1. Các hệ thống quản lý thông tin 3.2. Hệ thông tin bảng tính 3.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu tính (PMBT) spreadsheet software

29

30

• PMBT: giúp tính toán các số liệu, từ đó cho phép xây dựng và làm việc với những tình huống mô phỏng thế giới thực.

3.2 Hệ thông tin bảng tính

3.2 Hệ thông tin bảng tính

– Dạng ô lưới gồm: Các hàng đánh số từ 1 và Các

cột đánh số từ chữ A.

– Tạo thay đổi lớn trong hoạt động kinh doanh – Giúp thao tác với con số, phương thức khó làm

bằng tay

– Ô là giao của 1 hàng và 1 cột. Ví dụ ô A1 là giao

của hàng 1 và cột A.

– Mỗi ô có thể chứa dữ liệu dạng số, chuỗi kí tự

– Rút ngắn khoảng cách thời gian thực hiện – Giúp khám phá mối liên hệ giữa các con số =>

hoặc công thức hiển thị liên hệ giữa các con số.

– Giá trị số là vật liệu thô để tính toán

cơ sở dự đoán tương lai

31

32

• Bảng tính - phần mềm của dự toán • Bảng tính: những ô lưới linh động

8

8/21/2012

3.2 Hệ thông tin bảng tính

3.2 Hệ thông tin bảng tính

– Tính điểm trung bình môn học: Toán và Lý – Tại ô B2 điền điểm Toán (giả sử 9) – Tại ô B3 điền điểm Lý (giả sử 8) – Kết quả trung bình nếu muốn hiển thị tại ô B5:

tại B5 điền công thức “=(B2+B3)/2”.

• Ví dụ về thao tác tính toán:

33

34

• Chú ý: Sẽ không thấy công thức ở ô B5 mà chỉ thấy kết quả cuối cùng. Giá trị tại B2 và B3 thay đổi thì lập tức giá trị ở B5 cũng sẽ được tính toán lại.

3.2 Hệ thông tin bảng tính

3.2 Hệ thông tin bảng tính

– Macro: Giúp “thu” lại các thao tác lặp đi lặp lại và định nghĩa nó là 1 macro. Khi cần thực hiện các thao tác đó thì chỉ việc gọi macro tương ứng.

– Tự động lặp các giá trị, tiêu đề và công thức: Giúp đơn giản hóa việc nhập các dữ liệu lặp. – Tự động tính lại: Khi có một sự thay đổi tại 1 ô

thì toàn bộ bảng tính sẽ được tính toán lại.

– Bảng tính mẫu: Chỉ bao gồm các tiêu đề và

công thức nhưng không chứa dữ liệu. Giúp tiết kiệm thời gian và công sức.

– Các hàm thư viện: thực hiện các công việc tính toán đã định sẵn. Giúp tiết kiệm thời gian và giảm nguy cơ phát sinh lỗi.

– Liên kết: Cho phép tạo liên kết động giữa các

bảng tính.

– Cơ sở dữ liệu: Cho phép thao tác: lưu trữ và

truy cập thông tin, tìm kiếm, báo cáo,…

35

36

• Các chức năng cơ bản của PMBT: • Các chức năng cơ bản của PMBT:

9

8/21/2012

3.2 Hệ thông tin bảng tính

3.2 Hệ thông tin bảng tính

– Công cụ giải phương trình, những bài toán tối

ưu.

– Lotus hỗ trợ Multimedia, Excel sử dụng trí tuệ

nhân tạo…

– Vẽ đồ thị: từ các con số chuyển thành đồ thị để biểu đạt thông tin: đồ thị tròn, đồ thị đường, đồ thị cột…

37

38

• Những đặc điểm nổi bật khác:

3.2 Hệ thông tin bảng tính

Nội dung

– Hãy hình dung bảng tính trước khi bạn đưa ra

các giá trị và công thức vào

• Kinh nghiệm sử dụng:

– Kiểm tra nhiều lần mỗi công thức và giá trị – Làm bảng tính trở nên dễ đọc. – Kiểm tra kết quả bằng những cách khác – Xây dựng các hàm kiểm tra chéo – Đổi giá trị đầu vào và quan sát kết quả – Hãy tận dụng những hàm có sẵn – PMBT hỗ trợ quyết định chứ không thay quyết

định.

39

40

3.1. Các hệ thống quản lý thông tin 3.2. Hệ thông tin bảng tính 3.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

10

8/21/2012

41

42

3.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu 3.3.1 Khái niệm cơ sở dữ liệu 3.3.2 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu 3.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu 3.3.1 Khái niệm cơ sở dữ liệu 3.3.2 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

• Là một hệ thống các thông tin có cấu trúc

– việc lưu trữ một lượng thông tin khổng lồ trở

• Lưu trữ trên các thiết bị lưu trữ thông tin.

nên dễ dàng.

Ví dụ:

– Giúp nhanh chóng và mềm dẻo trong việc tra

o Trang niên giám điện thoại

cứu thông tin.

o Danh sách sinh viên.

o Hệ thống tài khoản ngân hàng.

– Giúp dễ dàng sắp xếp và tổ chức thông tin – Giúp in và phân phối thông tin theo nhiều cách.

43

44

3.3.1 Khái niệm cơ sở dữ liệu 3.3.1 Khái niệm cơ sở dữ liệu • Ưu điểm khi sử dụng CSDL:

11

8/21/2012

3.3.1 Khái niệm cơ sở dữ liệu

3.3.1 Khái niệm cơ sở dữ liệu

– Một CSDL được hình thành từ các file chứa một

tập thông tin có liên quan.

– Một file CSDL bao gồm:

• Nhiều bản ghi (record): 1 bản ghi là thông tin liên

quan đến 1 người, 1 sản phẩm hoặc 1 sự kiện nào đó.

• Nhiều trường (field): Mỗi 1 đoạn thông tin riêng rẽ

trong 1 record là 1 trường.

• Ví dụ: 1 record trong csdl thư viện có các field cho

tác giả, tựa đề sách, nhà XB, địa chỉ, …

• Mỗi trường được xác định bằng kiểu cụ thể: có các

kiểu ngày, chữ, số,..

45

46

• Bên trong cơ sở dữ liệu:

Hỗ trợ tìm kiếm thông tin

3.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu 3.3.1 Khái niệm cơ sở dữ liệu 3.3.2 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

– Ví dụ: xác định tất cả record của những người

nam giới trong độ tuổi từ 18 đến 35:

Select * from Population Where Sex = M and Age > 18

47

48

• Truy vấn cơ sở dữ liệu (query): – Là một yêu cầu về thông tin. – 1 query có thể là một yêu cầu tìm kiếm đơn giản (vd tìm1 sinh viên có mã số ABC) hoặc thỏa mãn 1 tập điều kiện nào đó (vd tìm các sinh có điểm trung bình dưới 5 và còn nợ trên 2 môn học)

and Age < 35 • Sắp xếp dữ liệu • Báo cáo

12

8/21/2012

3.3.2 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

3.3.2 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

• Các chức năng cơ bản của hệ quản trị CSDL :

– Cung cấp cách tạo lập cơ sở dữ liệu.

o

Người dùng sử dụng ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu để khai báo kiểu và cấu trúc của dữ liệu, khai báo các ràng buộc trên dữ liệu được lưu trữ trong CSDL.

– Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông

• Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là phần mềm cung cấp một môi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và tìm kiếm thông tin của cơ sở dữ liệu.

tin.

• Hệ quản trị cơ sở dữ liệu cùng với cơ sở dữ

o

Người dùng sử dụng ngôn ngữ thao tác dữ liệu để diễn tả yêu cầu cập nhật (nhập, sửa, xóa dữ liệu) hay tìm kiếm, kết xuất thông tin (xuất dữ liệu chứa trong CSDL theo những điều kiện tìm kiếm cụ thể).

49

50

liệu được gọi chung là hệ cơ sở dữ liệu.

3.3.2 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

3.3.2 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

• Các chức năng cơ bản của hệ quản trị CSDL :

– Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển việc truy cập

vào CSDL :

Hệ quản trị CSDL đảm bảo :

Phát hiện và ngăn chặn truy cập trái phép

• Ví dụ: bài toán quản lý sinh viên. Các file

Duy trì tính nhất quán của dữ liệu.

Tổ chức, điều khiển các truy cập cùng lúc.

Khôi phục CDSL khi gặp sự cố.

Quản lí các mô tả dữ liệu.

51

52

dùng để chứa thông tin liên quan đến sinh viên: – Thông tin sinh viên – Thông tin tài chính – Danh sách lớp

13

8/21/2012

3.3.2 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

3.3.2 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Thông tin tài chính

Thông tin sinh viên

Danh sách lớp

Mã số sinh viên

Mã số sinh viên

Mã môn học

Tên

Tên

Phòng học

– Sự ràng buộc giữa các file dữ liệu.

Địa chỉ

Địa chỉ

GV hướng dẫn

Chuyên ngành

Chuyên ngành

Tổng số sinh viên

• Tính quan hệ trong CSDL

– Cách thức làm việc khác nhau với cùng 1 cở sở dữ liệu

Học phí

• Tính nhiều mặt

Học kỳ 1

Sinh viên 1

Phí ký túc xá

Trung bình

MSSV

cho từng người dùng khác nhau.

Học bổng

Số tín chỉ đã đạt

Họ tên

Ngành

• Xu thế Client/Server

Học kỳ 2

Trung bình

Sinh viên 2

Số tín chỉ đã đạt

MSSV

– Cho phép tận dụng được lợi điểm giao diện đơn giản của các máy PC và sức mạnh tính toán của các máy tính cỡ lớn với các CSDL khổng lồ.

Họ tên

Ngành

• CSDL của ngày mai:

– Co sở dữ liệu hướng đối tượng

53

54

14