Môn học: Tin học đại cương
GV: Nguyễn Quốc Hùng Khoa Tin học quản lý
1
Nội dung môn học
Các khái niệm cơ bản Hệ điều hành MS Windows MS Word MS Excel MS Power Point Mạng máy tính - Internet Thời gian: lý thuyết (4 tiết/tuần) + thực hành (1 tiết/tuần) Giáo trình: Tin học đại cương – trường Đại học kinh tế
2
Phần 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
BIT
Bit (Binary Digit): Số nhị phân, chứa được 1 trong
1
0
Trạng thái có điện
Trạng thái không có điện
4
2 giá trị 0 hoặc 1.
BYTE
Byte: 8 bit liên tiếp nhau, biểu diễn được 28 = 256
trường hợp khác nhau
0
1
1 bit: 2 trạng thái = 21
0 0
0
1
1
0
1 1
2 bit: 4 trạng thái = 22
5
1 1 1 1 1 1 1 1
8 bit: 256 trạng thái = 28
BỘ MÃ KÝ TỰ
Ký tự
Số tương ứng
A
65
B
66
Để giúp người sử
.. a
.. 97
b
98
..
…
dụng giao tiếp được với máy dễ dàng, người ta dùng bảng mã ký tự
6
Bảng mã ký tự: Dùng 1, 2 hoặc 4 bytes… để biểu diễn các ký tự. Mỗi ký tự được đại diện bởi 1 con số
KỸ THUẬT SỐ - DIGITAL
Digital: Kỹ thuật lưu trữ, xử lý thông tin dưới dạng
các ký số 0 – 1 (bit).
Trên máy tính, mỗi ký tự sẽ được lưu trữ dưới dạng
7
1 số tương ứng trên bảng mã ký tự.
CÁC ĐƠN VỊ ĐO THÔNG TIN
Viết tắt
Dung lượng
Tên đơn vị đo
Byte
B
8 bit
Kilobyte
KB
210 B = 1024 B
Megabyte
MB
210 KB = 1024 KB
Gigabyte
GB
210 MB = 1024 MB
Tetrabyte
TB
210 GB = 1024 GB
8
Hệ đếm
Hệ đếm thông dụng dựa trên 10 ký số (0-9) gọi là hệ
thập phân.
Trên máy tính, cơ sở là 2 ký số 0-1 nên sử dụng hệ đếm nhị phân (21), bát phân (23), thập lục (24)
Quy tắc hệ đếm: Giá trị 1 số phụ thuộc vào ký số và
9
vị trí của số trong dãy số
Hệ đếm thập phân
Hệ thập phân: gồm 10 ký số 0->9 VD: 325 = 3 x 102 + 2x101 + 5x100 Tổng quát: Giá trị của 1 số trong hệ đếm cơ số C là:
xKi
10
Ci
Hệ đếm nhị phân
Gồm 2 ký số 0 và 1, tương ứng 1 BIT VD: 101 = 1 x 22 + 0x21 + 1x20
11
= 4 + 0 + 1 = 5
Hệ đếm nhị phân
Đổi từ thập phân sang nhị phân: Lấy số thập phân
chia cho 2
2
6
0
3
2
1
1
2
1
0
Kết quả: 6d = 110b
12
Ví dụ: Đổi số 6 thập phân sang nhị phân
Hệ đếm nhị phân
58
8 + 6 = 14. Vì chỉ ghi được 1 chữ số nên ghi số 4, nhớ 1 qua hàng chục.
46
01
4
1 + 5 + 4 = 10. Vì chỉ ghi được 1 số nên ghi số 0, nhớ 1 qua hàng trăm
1+ 0 = 1, Ghi số 1
13
Cộng thập phân
Hệ đếm nhị phân
11
1 + 1 = 10. Vì chỉ ghi được 1 chữ số nên ghi số 0, nhớ 1 qua hàng chục.
11
11
0
1 + 1 + 1 = 11. Vì chỉ ghi được 1 số nên ghi số 1, nhớ 1 qua hàng trăm
1+ 0 = 1, Ghi số 1
14
Cộng nhị phân
Hệ đếm bát phân
Gồm 8 ký số 0 -> 7, tương ứng 3 BIT liên tiếp nhau. Mục đích: Giảm chiều dài dãy số nhị phân VD: 567 = 5 x 82 + 6x81 + 7x80
= 320 + 48 + 7 = 375
Đổi từ thập phân sang bát phân: Lấy số thập phân
15
chia cho 8
Hệ đếm thập lục
Gồm 16 ký số 0 -> 9, và các ký tự A (10), B (11), C(12), D (13), E(14), F(15) tương ứng 4 BIT liên tiếp nhau.
Mục đích: Giảm chiều dài dãy số nhị phân VD: 1AB = 1 x 162 + 10x161 + 11x160
16
= 256 + 160 + 11 = 427
Các khái niệm về tin học
Tin học: Là ngành khoa học nghiên cứu về thông tin, các phương pháp thu thập và xử lý thông tin một cách tự động dựa trên các phương tiện kỹ thuật thông tin hiện đại.
Máy tính: Là máy xử lý dữ liệu theo nguyên tắc
17
“điều khiển bằng chương trình” do con người lập sẵn, nhằm giải quyết một công việc nào đó.
Các khái niệm về tin học
Dữ liệu: là dạng các số liệu hoặc tài liệu đã được
chọn lọc và chuẩn hóa để có thể đưa vào xử lý trong chương trình của máy tính.
18
Chương trình: Là một dãy những chỉ thị, mệnh lệnh được sắp xếp theo một trình tự nhất định, được viết bằng loại ngôn ngữ mà máy tính có thể hiểu được, nhằm hướng dẫn máy tính giải quyết một công việc nào đó.
Các khái niệm về tin học
Phần cứng (Hardware): Là tập hợp các thiết bị công
nghệ tạo thành một máy tính điện tử.
Phần mềm (Software): Là toàn bộ các chương trình
do con người lập ra. Phần mềm hệ thống: Quản lý, điều hành các hoạt
động cơ bản của máy tính (Hệ điều hành).
Phần mềm ứng dụng: Thực hiện một yêu cầu ứng
19
dụng cụ thể nào đó (soạn thảo văn bản, kế toán…)
Các thành phần cơ bản của máy tính
Thiết bị lưu trữ
Đĩa cứng, CD
Màn hình
Bộ nhớ chính RAM
Bộ xử lý trung ương CPU
Bàn phím
20
Khái niệm thuật toán
21
Là một hệ thống chặt chẽ và rõ ràng các quy tắc nhằm xác định một dãy thao tác trên những đối tượng, sao cho sau một số hữu hạn bước thực hiện các thao tác ta đạt được mục tiêu định trước
Đặc trưng của thuật toán
Tính dừng: Thuật toán phải kết thúc sau 1 số hữu
hạn bước
Tính phổ dụng: Có thể làm việc với các dữ liệu
khác nhau trong 1 miền xác định và luôn dẫn đến kết quả mong muốn
Tính đúng: với dữ liệu cho trước, thuật toán hoạt
22
động sau 1 số hữu hạn bước sẽ dừng và cho kết quả mong muốn.
CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN Máy tính chỉ thực hiện tính toán trên bộ nhớ chính (RAM) RAM bao gồm nhiều ô nhớ gọi là Biến bộ nhớ. Vào 1 thời điểm, máy chỉ thực hiện 1 phép tính Máy tính chỉ thực hiện các phép toán cơ bản:
Số học So sánh Logic
Trên cơ sở các nguyên tắc này, người ta xây dựng các giải
thuật để giải quyết các bài toán cần thiết.
Các ngôn ngữ lập trình cấp cao dựa trên những nguyên tắc này xây dựng sẵn các hàm thường dùng giúp cho việc lập trình đơn giản hơn
23
BIẾN BỘ NHỚ
Đặc trưng của Biến bộ nhớ:
Có 1 tên riêng, không được trùng Chỉ lưu lại giá trị mới nhất được gán cho nó
Phép toán gán
sẽ lấy giá trị hiện hành thay vào vế phải để tính toán, sau đó lấy giá trị tính được gán cho vế trái
24
BIỂU THỨC SỐ HỌC
Ký hiệu
Phép toán
Cộng
+
Là biểu thức bao gồm các phép tính số học, trả về kết quả là 1 số. Thứ tự thực hiện:
Trừ
-
Lũy thừa -> Nhân chia ->
Cộng trừ
Nhân
*
Cùng lớp thì từ trái qua phải
Chia
/
Lũy thừa ^
Muốn thay đổi thứ tự thì dùng cặp dấu ngoặc ()
25
BIỂU THỨC SỐ HỌC – Ví dụ
3+8/2-2*4
3+8/2-2*4
3+ 4 -2*4
3+ 4 -8
7 -8
-1
26
BIỂU THỨC SO SÁNH
Là biểu thức bao gồm các
Ký hiệu
Phép toán
Lớn hơn >
>=
Lớn hơn hay bằng
Nhỏ hơn <
<=
Nhỏ hơn hay bằng
Bằng
=
phép toán so sánh, trả về kết quả là đúng hoặc sai Hai vế của phép so sánh phải cùng kiểu dữ liệu Mỗi lần máy tính chỉ thực hiện 1 phép toán so sánh Nếu muốn thực hiện nhiều phép toán so sánh thì phải kết hợp với phép toán logic
Khác
<>
27
BIỂU THỨC SO SÁNH – Ví dụ
4 > 3 : True
‘A’ > ‘C’ : False, vì A tương đương 65, C tương đương 67 (theo bộ mã ký tự)
‘A’ = ‘a’ : False, vì ‘A’ tương đương 65, ‘a’ tương đương 97 (theo bộ mã ký tự)
97 = ‘a’ : Không thực hiện được vì số
không so sánh được với ký tự
28
PHÉP TOÁN LOGIC
A
B
Not A
A And B A Or B
True
True
False
True
True
True
False
False
False
True
False
True
True
False
True
False
False
True
False
False
Thứ tự thực hiện: Not, And, Or Kết quả là giá trị True (Đúng) hay False (Sai)
29
PHÉP TOÁN LOGIC – Ví dụ
True AND False OR True AND NOT False
True AND False OR True AND True
False OR True AND True
False OR True
True
30
BIỂU THỨC LOGIC
Là biểu thức bao gồm các phép toán số học, so
sánh và logic. Trả về kết quả là 1 giá trị Đúng hay Sai
Phép toán số học Phép toán so sánh Phép toán logic
31
Thứ tự thực hiện biểu thức logic:
BIỂU THỨC LOGIC – Ví dụ
4 +2*3 > 5 AND ‘A’ = ‘C’ OR NOT False
4 + 6 > 5 AND ‘A’ = ‘C’ OR NOT False
10 > 5 AND ‘A’ = ‘C’ OR NOT False
True AND ‘A’ = ‘C’ OR NOT False
True AND False OR NOT False
32
True AND False OR True
False OR True True
Sơ đồ khối
Hướng đi của lưu đồ
Khối thực hiện công việc
Đúng
Khối thực hiện cấu trúc rẽ nhánh
Sai
Khối nhập xuất dữ liệu
Điểm bắt đầu/ kết thúc
33
Sử dụng các khối quy ước để trình bày thuật giải
Ví dụ minh họa
Phải có chỗ chứa giá trị của 2 số cho trước -> Cần có 2
biến nhớ
Để có giá trị so sánh, cho phép nhập vào từ bàn phím. Để biết số nào lớn, dùng phép toán so sánh > Để chứa giá trị số lớn, cần 1 biến chứa kết quả Để hiển thị kết quả, cần in kết quả ra màn hình
34
Tìm số lớn nhất trong 2 số cho trước Phân tích các bước thực hiện
Ví dụ minh họa (tt)
Điểm bắt đầu của sơ đồ
Bắt đầu
Nhập giá trị ban đầu cho
2 biến (khối nhập xuất)
Nhập giá trị cho A và B
So sánh giá trị của 2 biến
Đúng
(khối rẽ nhánh)
A>B
Sai
Chứa kết quả là giá trị số
LN = B
LN = A
lớn (khối thực hiện)
Số lớn là, LN
In kết quả (khối nhập
xuất)
35
Kết thúc
Hết chương trình
Cho N= 3, hỏi kết quả in ra màn hình là bao nhiêu
Bắt đầu
S
I
Nhập N
1
0
2
1
I = 1 S = 0
3
Sai
3
“Kết quả:”, S
I<=N
4
6
Đúng
Kết thúc
S = S + I I = I + 1
36
Khái niệm về ngôn ngữ lập trình
37
Khái niệm: Là hệ thống các ký hiệu tuân thủ chặt chẽ các quy tắc về ngữ pháp và ngữ nghĩa để tạo thành các chương trình cho máy tính.
Các loại ngôn ngữ lập trình
Ngôn ngữ máy: Là ngôn ngữ riêng của từng loại
máy, chương trình viết riêng cho loại máy nào thì chỉ chạy được cho loại máy đó (nội dung là các số 0101001…)
38
Hợp ngữ: Viết bằng mã lệnh của CPU, không còn dùng các số 0-1 nữa, mã lệnh gần với ký hiệu toán học. Phải dịch ra ngôn ngữ máy mới chạy được. Ngôn ngữ cấp cao: Gần gũi với ngôn ngữ tự nhiên, dễ sử dụng hơn nhiều so với ngôn ngữ máy và hợp ngữ.
Trình dịch
Các chương trình phải được chuyển sang ngôn ngữ
máy mới thực hiện được.
Có hai quá trình chuyển đổi sang ngôn ngữ máy:
Thông dịch (Interpreter): Dịch và thực hiện từng
câu lệnh.
Biên dịch: Dịch xong toàn bộ chương trình mới
39
thực hiện.
Ví dụ minh họa ngôn ngữ pascal
Bắt đầu
Nhập giá trị cho A và B
Đúng
A>B
Program SoSanhHaiSo ; Var A, B, LN: Integer ; Begin Read (A, B) ; If A> B then
Sai
LN := A
Else
LN = B
LN = A
LN := B ;
Số lớn là, LN
Write (“So lon nhat la”, LN); End
40
Kết thúc