intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tin học đại cương Phần 2: Bài 2 - Nguyễn Thành Kiên

Chia sẻ: Codon_04 Codon_04 | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:57

75
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kiểu dữ liệu và biểu thức trong C là nội dung của bài 2 thuộc bộ "Bài giảng Tin học đại cương Phần 2" do Nguyễn Thành Kiên biên soạn. Ở bài này các bạn sẽ được tìm hiểu về các kiểu dữ liệu chuẩn trong C; biểu thức trong C.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tin học đại cương Phần 2: Bài 2 - Nguyễn Thành Kiên

  1. TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG Bài 2. KIỂU DỮ LIỆU VÀ BIỂU THỨC  TRONG C.                        Nguyễn Thành Kiên           Bộ môn Kỹ thuật máy tính          Khoa Công nghệ thông tin – ĐHBK HN
  2. Bài 2. KIỂU DỮ LIỆU VÀ BIỂU  THỨC TRONG C.  2.1. Các kiểu dữ liệu chuẩn trong C.  2.2. Biểu thức trong C 2
  3. Bài 2. KIỂU DỮ LIỆU VÀ BIỂU  THỨC TRONG C.  2.1. Các kiểu dữ liệu chuẩn trong C.  2.2. Biểu thức trong C 3
  4. 2.1. Các kiểu dữ liệu chuẩn.  2.1.1. Khai báo và sử dụng biến, hằng  2.1.2. Các lệnh vào ra dữ liệu với các  biến (printf, scanf)  2.1.3. Các lệnh nhập xuất khác 4
  5. 2.1. Các kiểu dữ liệu chuẩn. Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Kích thước Miền biểu diễn unsigned char Kí tự 1 byte 0   255 char Kí tự 1 byte ­128   127 unsigned int Số nguyên không dấu 2 bytes 0   65,535 short int Số nguyên có dấu 2 bytes ­32,768   32,767 int Số nguyên có dấu 2 bytes ­ 32,768   32,767 unsigned long Số nguyên không dấu 4 bytes 0   4,294,967,295 long Số nguyên có dấu 4 bytes ­2,147,483,648   2,147,483,647 float Số thực dấu phẩy động, 4 bytes  3.4E­38     3.4E+38 độ chính xác đơn double Số  thực  dấu  phẩy  động  độ  8 bytes  1.7E­308     1.7E+308 chính xác kép long double Số thực dấu phẩy động 10 bytes  3.4E­4932     1.1E+4932 5
  6. 2.1.1. Khai báo và sử dụng  biến, hằng   Khai báo và sử dụng biến  Khai báo và sử dụng hằng 6
  7. Khai báo và sử dụng biến  Một biến trước khi sử dụng phải được khai báo. Cú pháp khai  báo: kiểu_dữ_liệu tên_biến;  Ví dụ: float x; // biến kiểu thực double z; // biến kiểu thực unsigned int i; // biến kiểu nguyên  Nếu các biến thuộc cùng kiểu dữ liệu thì có thể khai báo trên  cùng một dòng: kiểu_dữ_liệu danh_sách_tên_biến; Ví dụ: float x, y; 7
  8. Khai báo và sử dụng biến  Có thể được khởi tạo giá trị đầu cho biến trong  dòng khai báo với cú pháp: kiểu_dữ_liệu    tên_biến = giá_trị_đầu; Ví dụ: int a = 3; // sau lenh nay bien a se co gia tri bang 3 float x = 5.0, y = 2.6; // sau lenh nay x=5.0, y=2.6  Sau khi khai báo, biến có thể nhận giá trị thuộc  kiểu dữ liệu đã khai báo. 8
  9. Khai báo và sử dụng hằng  Có 2 cách để khai báo hằng trong C  Dùng chỉ thị #define   Khai báo với từ khóa const.  9
  10. Khai báo và sử dụng hằng  Dùng chỉ thị #define  Cú pháp khai báo: #define   tên_hằng   giá_trị  Chương trình dịch khi gặp tên_hằng trong chương  trình sẽ tự động thay thế bằng giá_trị.   Kiểu dữ liệu của hằng tự động được chương trình  dịch xác định dựa theo nội dung của giá_trị.  VD: #define MAX_SINH_VIEN 50 // hằng kiểu số nguyên #define DIEM_CHUAN 23.5 // hằng kiểu số thực #define CNTT “Cong nghe thong tin” // hằng kiểu string 10
  11. Khai báo và sử dụng hằng  Dùng từ khóa const   Cú pháp: const  kiểu_dữ_liệu  tên_hằng  =  giá_trị;  Khai báo này giống với khai báo biến có khởi tạo  giá trị đầu nhưng:  Giá trị của tên_hằng không được phép thay đổi trong  chương trình   Lệnh nhằm làm thay đổi dẫn tới lỗi biên dịch.   VD: const int MAX_SINH_VIEN = 50; const float DIEM_CHUAN = 23.5; const char CNTT[20] = “Cong nghe tt”; 11
  12. 2.1.2. Các lệnh vào ra dữ liệu  với các biến (printf, scanf)   Cần khai báo tệp tiêu đề stdio.h   printf()   đưa dữ liệu ra màn hình  scanf()   nhập dữ liệu từ bàn phím  12
  13. Hàm printf()  Cú pháp sử dụng      printf(xâu_định_dạng, [danh_sách_tham_số]);  xâu_định_dạng là xâu điều khiển cách thức hiển  thị dữ liệu trên thiết bị ra chuẩn(màn hình máy  tính), chứa:  Các kí tự thông thường: hiển thị ra màn hình bình thường.  Các nhóm kí tự định dạng: dùng để xác định quy cách  hiển thị các tham số trong phần danh_sách_tham_số.  Các kí tự điều khiển: dùng để tạo các hiệu ứng hiển thị  đặc biệt như xuống dòng (‘\n’) hay cách (‘\t’)…  danh_sách_tham_số là các giá trị biến, hằng, biểu  thức mà ta muốn hiển thị ra màn hình  13
  14. Hàm printf()  Ví dụ #include #include void main() { int a = 5; float x = 1.234; printf(“\nHien thi so nguyen %d và thuc %f”,a,x); getch(); } 14
  15. Hàm printf() Nhóm kí tự  Áp dụng cho  Hiển thị tham số tương ứng dưới dạng định dạng kiểu dữ liệu %d int, long, char số nguyên có dấu hệ đếm thập phân %i int, long, char số nguyên có dấu hệ đếm thập phân %o int, long, char số nguyên không dấu trong hệ đếm cơ số 8. %u int, long, char số nguyên không dấu. %x int, long, char số nguyên hệ đếm 16 (không có 0x đứng trước), sử dụng các chữ  cái a b c d e f %X int, long, char số nguyên hệ đếm 16 (không có 0x đứng trước), sử dụng các chữ  cái A B C D E F %e float, double số thực dấu phẩy động %f float, double số thực dấu phẩy tĩnh %g float, double số thực dưới dạng ngắn gọn hơn trong 2 dạng dấu phẩy tĩnh và  dấu phẩy động %c int, long, char kí tự %s char * xâu kí tự (xâu kí tự) 15
  16. Hàm printf()  VD:   Viet chuong trinh: 1. Hien thi ra man hinh: “Nhap vao 1 so he 16:”); 2. Doc vao 1 so he 16, kiem tra xem nguoi dung  nhap co dung khong. 3. Chuyen so he 16 do sang so he 10. 4. Hien thi ra man hinh” So he 10 tuong ung =“) 16
  17. Hàm printf()  Để thuận tiện hơn cho việc hiển thị, C  hỗ trợ thêm một số cách định dạng:  Độ rộng tối thiểu  Căn lề trái 17
  18. Hàm printf()  Độ rộng tối thiểu  Trong nhóm ký tự dịnh dạng, có thể sử dụng thêm  số để quy ước về vị trí hiển thị  %md, %mc, %ms     hiển thị số nguyên/ký tự/xâu  ký tự với m vị trí trên màn hình int a=1234,b=10; printf(“\n%3d %15s %3c",a,”nguyen van a”,'g'); printf(“\n%3d %15s %3c”,b,”tran van b”,'k');  %m.nf   hiển thị số thực: m vị trí để hiển thị số  thực, trong đó dành n vị trí để hiển thị phần thập  phân.  printf("\n%.2f",12.345); printf("\n%8.2f",12.345); 18
  19. Hàm printf()  Nếu nội dung dữ liệu không điền đầy số chỗ  được cấp thì những chỗ không dùng đến sẽ  được điền bởi dấu trắng.  Khi số chỗ cần thiết để hiển thị nội dung dữ  liệu lớn hơn m thì C tự động cung cấp thêm  chỗ mới để hiển thị chứ không cắt bớt nội  dung của dữ liệu để cho vừa m vị trí.  19
  20. Hàm printf()  Căn lề trái  Khi hiển thị dữ liệu, mặc định C căn lề  phải. Nếu muốn căn lề trái khi hiển thị dữ  liệu ta chỉ cần thêm dấu trừ ­ vào ngay sau  dấu %.  printf("\n%-3d %-15s %-4.2f %-3c", 1, "nguyen van a", 8.5, 'g'); printf("\n%-3d %-15s %-4.2f %-3c", 2, "tran van b", 6.75, 'k'); 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2