TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG

Phần I. Tổng quan về Tin học Phần I. Tổng quan về Tin học

ả ả

ạ ạ

ọ ọ

LÊ VĂN HI UẾ LÊ VĂN HI UẾ Gi ng viên, Th c sĩ Gi ng viên, Th c sĩ ọ ộ B  môn Toán – Tin h c ọ ộ B  môn Toán – Tin h c ụ ạ ươ ứ ế ng Khoa Ki n th c giáo d c đ i c ụ ạ ươ ế ứ Khoa Ki n th c giáo d c đ i c ng ề ệ H c vi n Báo chí và Tuyên truy n ề ệ H c vi n Báo chí và Tuyên truy n

Bài 1. Thông tin và xử lý thông tin. Bài 1. Thông tin và xử lý thông tin.

1. Thông tin và dữ liệu.

2. Xử lý thông tin

3. Tin học là gì?

4. Tin học nghiên cứu những gì?

Lê Văn Hiếu

5. Tin học có những ứng dụng gì?

1. Thông tin và dữ liệu. 1. Thông tin và dữ liệu. 1.1. Thông tin (Information) là gì?

Là tất cả những gì đem lại cho con người sự hiểu biết, nhận thức tốt hơn, đúng hơn về những đối tượng trong đời sống xã hội, trong thiên nhiên,...

Lê Văn Hiếu

Giúp cho con người thực hiện hợp lý công việc cần làm để đạt tới mục đích một cách tốt nhất.

1. Thông tin và dữ liệu (tiếp) 1. Thông tin và dữ liệu (tiếp)

1.2. Dữ liệu (Data) là gì?

Là biểu diễn của thông tin, là dấu hiệu của

thông tin.

Thông tin chứa đựng ý nghĩa, còn dữ liệu là vật

mang tin.

Dữ liệu sau khi được tập hợp và xử lý sẽ cho ta

thông tin.

Ví dụ: Nhiệt độ của cháu bé là 39oC.

Lê Văn Hiếu

Dữ liệu trong thực tế có thể là: • Các số liệu. Ví dụ: 18, 25, 11,… • Các ký hiệu qui ước. Ví dụ: chữ viết • Các tín hiệu vật lý như ánh sáng, âm thanh, nhiệt độ,…

1. Thông tin và dữ liệu (tiếp) 1. Thông tin và dữ liệu (tiếp)

1.3. Đơn vị đo thông tin.

Đơn vị cơ bản dùng để đo thông tin là bit

(Binary Digit).

= 1024 Byte

= 210 KB = 1024 KB = 210 MB = 1024 MB

Ngoài đơn vị bit, những đơn vị thông tin thường

= 210 TB = 1024 TB

Lê Văn Hiếu

dùng gồm: • Byte = 8 bit • Kilobyte (KB) = 210 Byte • Megabyte (MB) • Gigabyte (GB) • Terabyte (TB)= 210 GB = 1024 GB • Petabyte (PB)

2. Xử lý thông tin. 2. Xử lý thông tin.  Thông tin nằm trong dữ liệu, xử lý thông tin gồm nhiều quá trình xử lý dữ liệu để lấy ra thông tin hữu ích phục vụ con người.

XỬ LÝ (PROCESSING)

XUẤT DỮ LIỆU (OUTPUT)

NHẬP DỮ LIỆU (INPUT)

LƯU TRỮ (STORAGE)

Lê Văn Hiếu

3. Tin học là gì? 3. Tin học là gì?  Tin học là một ngành khoa học nghiên cứu các phương pháp, công nghệ và kỹ thuật xử lý thông tin một cách tự động.

- (IT thông  Công nghệ

Lê Văn Hiếu

Information tin Technology) là ngành nghiên cứu các hệ thống thông tin dựa vào máy tính, đặc biệt là các phần mềm ứng dụng và phần cứng máy tính.  Công nghệ thông tin và truyền thông: (ICT - Information and Communication Technology).

4. Tin học nghiên cứu những gì? 4. Tin học nghiên cứu những gì?

Kiến trúc máy tính: Lĩnh vực này nghiên cứu về vấn đề thiết kế và tổ chức hiệu quả phần cứng máy tính.

Lê Văn Hiếu

Cấu trúc dữ liệu và Thuật giải: Cấu trúc hoá các dữ liệu ra sao để thâm nhập tới chúng dễ dàng nhất...

4. Tin học nghiên cứu những gì? (Tiếp) 4. Tin học nghiên cứu những gì? (Tiếp)  Ngôn ngữ lập trình: Lĩnh vực này nghiên cứu cách thức thiết lập sự tương ứng giữa các ký hiệu quy ước với các lệnh máy nhằm tạo sự giao tiếp dễ dàng giữa con người với máy tính.  Hệ điều hành: Lĩnh vực thiết kế hệ điều hành quan tâm nghiên cứu các cơ chế điều phối một cách hiệu quả những nguồn tài nguyên phục vụ việc thực hiện chương trình trên máy tính.

Lê Văn Hiếu

4. Tin học nghiên cứu những gì (tiếp) 4. Tin học nghiên cứu những gì (tiếp)  Phương pháp luận và công nghệ phần mềm: Lĩnh vực này nghiên cứu việc thiết kế chương trình và các hệ thống phần mềm lớn, đáp ứng các yêu cầu về độ tin cậy, tính an toàn và hiệu quả, khả năng bảo trì dễ dàng và sử dụng thuận tiện.

Lê Văn Hiếu

 Cơ sở dữ liệu và các hệ tìm kiếm: Cách thức tổ chức các tập hợp lớn dữ liệu sao cho việc truy tìm, cập nhật và kết xuất thông tin đạt được hiệu quả tốt nhất.

4. Tin học nghiên cứu những gì (tiếp) 4. Tin học nghiên cứu những gì (tiếp)  Phân tích và thiết kế hệ thống: Các mối quan hệ thông tin của một tổ chức trên cơ sở đó tiến hành triển khai để án tin học hoá.

 Trí tuệ nhân tạo: Làm sao để máy tính có được

Lê Văn Hiếu

suy nghĩ như con người.

5. Các ứng dụng của Tin học 5. Các ứng dụng của Tin học  Giải các bài toán khoa học kỹ thuật.

Các bài toán phát sinh từ các lĩnh vực thiết kế

kỹ thuật, xử lí các số liệu thực nghiệm, ... thường dẫn đến những khối lượng rất lớn các tính toán số. Nếu không dùng máy tính ta khó có thể thực hiện được trong khoảng thời gian cho phép.

Lê Văn Hiếu

Nhờ máy tính, nhà thiết kế không những có thể tính được nhiều phương án mà còn thể hiện được các phương án đó một cách trực quan trên màn hình hoặc in ra giấy.

5. Các ứng dụng của Tin học (tiếp) 5. Các ứng dụng của Tin học (tiếp)  Hỗ trợ việc quản lý.

Tổ chức lưu trữ các hồ sơ, chứng từ trên máy, bao gồm cả việc sắp xếp chúng một cách hợp lý.

Xây dựng các chương trình tiện dụng làm các

việc như bổ sung, sửa chữa, loại bỏ, sắp xếp, ... các hồ sơ.

Khai thác thông tin theo các yêu cầu khác nhau:

tìm kiếm, thống kê, in các biểu bảng, ...

 Truyền thông.

Có rất nhiều ứng dụng như thương mại điện tử,

Lê Văn Hiếu

đào đạo điện tử, chính phủ điện tử, ...

5. Các ứng dụng của Tin học (tiếp) 5. Các ứng dụng của Tin học (tiếp)  Ứng dụng trong tự động hóa và điều khiển.  Soạn thảo, in ấn, lưu trữ, văn phòng.  Trí tuệ nhân tạo.

Mục tiêu là thiết kế các máy có thể đảm đương một số hoạt động thuộc lĩnh vực trí tuệ của con người.

Một số máy đã ra đời như máy phiên dịch, máy chuẩn đoán bệnh, hệ nhận dạng chữ viết, tiếng nói, hình ảnh, ...

Nhiều loại robot đã được chế tạo giúp con

Lê Văn Hiếu

người giải quyết được một số việc.

5. Các ứng dụng của Tin học (tiếp) 5. Các ứng dụng của Tin học (tiếp)  Giáo dục.

Thiết kế các thiết bị hỗ trợ cho việc giảng dạy và học tập, làm cho việc dạy và học sinh động hơn, gây hứng thú cho người học.

Những phần mềm dạy học giúp cho con người

có thể tự học mà không cần có giáo viên.

Việc học tập có thể thông qua mạng Internet. Các hình thức đào tạo từ xa đã và đang phát triển.  Giải trí.

Lê Văn Hiếu

Chơi Games, xem phim, nghe nhạc, ...